|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5196/QĐ-UBND 2020 công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bình Định
Số hiệu:
|
5196/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Phi Long
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5196/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
21 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2019 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số
22/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn
quyết toán ngân sách địa phương năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Văn bản số 3610/STC-QLNS ngày 16/12/2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước
năm 2019 của tỉnh Bình Định (theo các biểu số liệu và thuyết minh kèm theo
Quyết định này).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị và đoàn thể thuộc tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, K7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
THUYẾT MINH
QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 5196/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Căn cứ các Nghị quyết số
34/NQ-HĐND ngày 07/12/2018, Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
năm 2019 tại các Quyết định số 4319/QĐ-UBND ngày 23/11/2018, Quyết định số
2469/QĐ-UBND ngày 22/7/2019, cụ thể như sau:
* Tổng thu NSNN trên địa
bàn: 9.991.100 triệu đồng
Trong đó:
+ Thu nội địa: 9.235.000 triệu
đồng
+ Thu từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu: 640.000 triệu đồng (do Hải quan thu)
+ Thu vay bù đắp bội chi:
116.100 triệu đồng
* Tổng chi ngân sách địa
phương: 14.030.780 triệu đồng
Trong đó:
+ Chi đầu tư phát triển:
4.694.320 triệu đồng
+ Chi thường xuyên: 6.488.250
triệu đồng
+ Chi trả nợ lãi: 3.800 triệu đồng
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính: 1.360 triệu đồng
+ Dự phòng chi: 186.606 triệu đồng
+ Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương: 2.656.444 triệu đồng
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo một
số nội dung, số liệu cơ bản về quyết toán thu, chi ngân sách năm 2019 như sau:
I. Về thu
ngân sách Nhà nước:
1. Thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn:
Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn 13.525.773 triệu đồng. Bao gồm:
a) Các khoản thu nội địa:
12.753.652 triệu đồng, vượt 38,1% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ thu
tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi
nhuận còn lại, thực hiện 5.713.069 triệu đồng, vượt 10,4% dự toán HĐND tỉnh
giao. Trong đó, một số khoản thu thực hiện đạt và vượt dự toán giao:
- Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý: 133.896 triệu đồng, vượt 21,7% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài: 361.670 triệu đồng, vượt 20,6% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thuế thu nhập cá nhân:
388.609 triệu đồng, vượt 17,8% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thuế bảo vệ môi trường:
821.928 triệu đồng, đạt 100,2% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Lệ phí trước bạ: 359.067 triệu
đồng, vượt 33% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Phí và lệ phí: 164.048 triệu
đồng, vượt 9,4% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp: 17.410 triệu đồng, vượt 16,1% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu tiền thuê đất, mặt nước:
533.306 triệu đồng, vượt 72% so với dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu tiền sử dụng đất:
6.890.737 triệu đồng, vượt 75,3% so với dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết: 115.006 triệu đồng, vượt 9,5% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu cấp quyền khai thác
khoáng sản: 71.990 triệu đồng, vượt 44% so với dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu khác ngân sách: 369.167
triệu đồng, vượt 44,8% so với dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ quỹ đất công ích và
thu hoa lợi công sản khác: 80.416 triệu đồng, vượt 34% so với dự toán HĐND tỉnh
giao.
- Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế:
34.840 triệu đồng, vượt 39,4% dự toán HĐND tỉnh giao.
* Những khoản thu nội địa thực
hiện không đạt so với dự toán giao:
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước
Trung ương: 299.797 triệu đồng, đạt 93,7% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân số
thu từ khu vực này đạt thấp chủ yếu là do thời tiết nắng hạn kéo dài, các hồ thủy
điện thiếu nước trầm trọng, làm sản lượng điện sản xuất sụt giảm 40,6% so cùng
kỳ, ảnh hưởng đến số nộp ngân sách nhà nước; bên cạnh đó, dịch tả heo Châu Phi
xảy ra trên diện rộng cả tỉnh làm số nộp ngân sách của một số ngành nghề liên
quan như thức ăn gia súc, chế biến thực phẩm bị ảnh hưởng.
- Thu từ khu vực Công thương
nghiệp - Ngoài quốc doanh: 2.079.463 triệu đồng, đạt 95,2% dự toán HĐND tỉnh
giao. Nguyên nhân thực hiện chưa đạt dự toán là do: công tác giám sát kê khai của
doanh nghiệp và quản lý thuế hộ kinh doanh chưa sâu sát, chưa đạt yêu cầu đề
ra; chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về thuế
còn nhiều hạn chế; các biện pháp đôn đốc, xử lý thu nợ thuế chưa thật sự kiên
quyết. Đặc biệt, trong những năm gần đây, du lịch tỉnh Bình Định phát triển mạnh,
kéo theo dịch vụ nhà hàng - khách sạn, các điểm tham quan, vui chơi, giảm trí
tăng nhanh, nhất là địa bàn thành phố Quy Nhơn, nhưng số thu ngân sách huy động
từ lĩnh vực này còn rất nhỏ bé, các giải pháp phối hợp liên ngành quản lý khai
thác nguồn thu và chống thất thu NSNN chưa được triển khai đồng bộ và quyết liệt,
kết quả mang lại chưa cao.
b) Các khoản thu do Hải quan
thu từ hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu: 687.133 triệu đồng, tăng 7,4% so dự
toán HĐND tỉnh giao. Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đạt dự toán là do sản
lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của một số mặt hàng tăng như: gỗ và sản phẩm
gỗ, hàng dệt, may, thủy sản, sản phẩm từ chất dẻo, quặng và khoáng sản khác,
phân bón, máy móc thiết bị…
c) Các khoản thu khác Trung
ương không giao dự toán:
- Thu viện trợ: 8.341 triệu đồng.
- Thu từ các khoản đóng góp xây
dựng cơ sở hạ tầng và các khoản đóng góp khác: 76.647 triệu đồng.
2. Thu
ngân sách Trung ương cấp bổ sung ngân sách địa phương:
Tổng số NS Trung ương cấp bổ
sung năm 2019: 6.577.873 triệu đồng
Bao gồm:
- Cấp bổ sung cân đối ngân sách
địa phương : 3.210.138 triệu đồng
- Cấp bổ sung có mục tiêu :
3.367.735 triệu đồng
3. Thu
ngân sách cấp dưới nộp lên: 43.165 triệu đồng (trong đó, ngân
sách trung ương 2.511 triệu đồng, ngân sách tỉnh 30.124 triệu đồng, ngân sách
huyện, thị xã, thành phố 10.530 triệu đồng).
4. Thu chuyển
nguồn: 2.766.143 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là
1.555.043 triệu đồng; ngân sách huyện, thị xã, thành phố 1.092.906 triệu đồng;
ngân sách xã, phường, thị trấn là 118.194 triệu đồng).
5. Thu kết
dư ngân sách: 373.304 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là
4.301 triệu đồng; ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 187.666 triệu đồng;
ngân sách xã, phường, thị trấn là 181.337 triệu đồng).
II. Về chi
ngân sách địa phương:
Thực hiện chi ngân sách địa
phương : 21.923.306 triệu đồng
(Không bao gồm các khoản bổ
sung cho ngân sách cấp dưới)
Chia ra:
* Chi ngân sách tỉnh:
11.396.577 triệu đồng
* Chi ngân sách huyện, thị xã,
thành phố: 7.948.071 triệu đồng
* Chi ngân sách xã, phường, thị
trấn: 2.578.658 triệu đồng
1. Các
khoản chi cân đối ngân sách: 21.825.907 triệu đồng
* Chi ngân sách tỉnh:
11.299.178 triệu đồng
* Chi ngân sách huyện, thị xã,
thành phố: 7.948.071 triệu đồng
* Chi ngân sách xã, phường, thị
trấn: 2.578.658 triệu đồng
UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài
chính tổng hợp quyết toán chi ngân sách trên địa bàn bao gồm chi ngân sách tỉnh;
huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn. Trên cơ sở quy định của Nhà
nước về phân cấp thẩm quyền phê chuẩn quyết toán, Sở Tài chính xin thuyết minh
cụ thể về chi ngân sách năm 2019 như sau:
a) Chi đầu tư phát triển:
5.267.792 triệu đồng (không bao gồm các khoản chi chương trình mục tiêu), vượt
12,2% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển cho
chương trình, dự án theo lĩnh vực: 5.108.086 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển khác:
159.706 triệu đồng.
b) Chi thường xuyên: 6.709.434
triệu đồng, vượt 3,4% so dự toán HĐND tỉnh giao, nếu không loại trừ các khoản
chi chương trình mục tiêu thì chi thường xuyên là 8.458.475 triệu đồng, vượt
30,4% dự toán HĐND tỉnh giao và chi tiết các nội dung như sau:
- Chi quốc phòng thực hiện
158.262 triệu đồng, tăng 9,8% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng chủ yếu
do bổ sung mục tiêu hỗ trợ việc bỏ quy định thu quỹ quốc phòng an ninh số tiền
9.650 triệu đồng.
- Chi an ninh và trật tự an
toàn xã hội thực hiện 56.640 triệu đồng, tăng 55,5% dự toán HĐND tỉnh giao.
Nguyên nhân chủ yếu là do thực hiện tăng lương cơ sở theo Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ từ mức 1.390.000 đồng lên 1.490.000
đồng và một số chính sách.
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề thực hiện 3.130.938 triệu đồng, đạt 102,1% với dự toán HĐND tỉnh
giao. Nguyên nhân tăng là do Trung ương bổ sung mục tiêu thực hiện một số chế độ,
chính sách như: tiền ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi, kinh phí thực hiện chính sách nội
trú theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ,
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP...
- Chi sự nghiệp khoa học công
nghệ thực hiện 58.733 triệu đồng, tăng 4,9% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân
tăng vì trong năm thực hiện thanh toán và quyết toán đối với các dự án đề tài
thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ năm trước chuyển sang.
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình thực hiện 932.229 triệu đồng, tăng 3,3% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên
nhân tăng chủ yếu là do bổ sung kinh phí mua sắm một số trang thiết bị y tế phục
vụ tại các Trung tâm y tế và Bệnh viện trên địa bàn tỉnh số tiền 25.586 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp môi trường
109.665 triệu đồng, tăng 2,8 so với dự toán HĐND tỉnh giao. Chủ yếu do thực hiện
xử lý chất thải răng, chất thải lỏng trên địa bàn thành phố Quy Nhơn số tiền
87.069 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp văn hóa thông
tin thực hiện 100.925 triệu đồng, tăng 3,8% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Chi sự nghiệp phát thanh,
truyền hình, thông tấn thực hiện 38.987 triệu đồng, tăng 5,4% dự toán HĐND tỉnh
giao.
- Chi sự nghiệp thể dục, thể
thao thực hiện 43.654 triệu đồng, đạt 86,6% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
thực hiện 621.746 triệu đồng, tăng hơn gấp 3,3 lần dự toán HĐND tỉnh giao,
nguyên nhân do nguồn kinh phí Trung ương bổ sung mục tiêu thực hiện một số
chính sách như bảo trợ xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội 458.606 triệu
đồng, hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội 18.651 triệu đồng…
- Chi sự nghiệp kinh tế thực hiện
1.780.813 triệu đồng, tăng hơn gấp 2,9 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao.
Nguyên nhân tăng chi chủ yếu do được bổ sung từ nguồn Trung ương bổ sung mục
tiêu như: kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác nuôi trồng
hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên vùng biển xa theo Quyết định số
48/2010/QĐ-TTg số tiền 726.995 triệu đồng; Hỗ trợ kinh phí mua sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi 125.665 triệu đồng; kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và
phát triển đất trồng lúa 55.849 triệu đồng...
- Chi quản lý hành chính, Đảng,
đoàn thể 1.398.157 triệu đồng, tăng 16,5% dự toán HĐND tỉnh giao, chủ yếu là do
tăng chi thực hiện tăng lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày
09/5/2019 của Chính phủ từ mức 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng và một số
chính sách.
- Chi khác ngân sách thực hiện
27.726 triệu đồng, đạt 46,2% dự toán HĐND tỉnh giao.
c) Chi trả nợ lãi, phí tiền
vay: 1.234 triệu đồng.
d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài
chính: thực hiện 1.360 triệu đồng, đạt 100%. đ) Chi chuyển nguồn năm 2019 sang
năm 2020:
Thực hiện 6.211.087 triệu đồng,
để chi cho những nhiệm vụ chưa chi được trong năm 2019 phải chuyển sang năm
2020 để tiếp tục chi. Trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh: 3.701.807
triệu đồng
- Ngân sách cấp huyện, thị xã,
thành phố: 2.007.113 triệu đồng
- Ngân sách cấp xã, phường, thị
trấn: 502.167 triệu đồng
e) Chi nộp ngân sách cấp trên:
43.224 triệu đồng
2. Chi trả
nợ gốc: 97.399 triệu đồng (từ nguồn thu tiền sử dụng đất).
III. Kết dư
ngân sách năm 2019:
1. Tổng số
kết dư ngân sách : 57.445.215.987 đồng
* Ngân sách tỉnh :
512.505.563 đồng
* Huyện, thị xã, thành phố :
31.240.365.561 đồng
Trong đó:
- Thành phố Quy Nhơn: 8.889.568.037
đồng
- Thị xã An Nhơn: 1.031.905.918
đồng
- Huyện Tuy Phước:
1.442.025.043 đồng
- Huyện Tây Sơn: 0 đồng
- Huyện Phù Cát: 10.251.464.130
đồng
- Huyện Phù Mỹ: 5.978.783.028 đồng
- Huyện Hoài Ân: 1.241.519.887
đồng
- Huyện Hoài Nhơn : 0 đồng
- Huyện Vân Canh: 103.005.889 đồng
- Huyện Vĩnh Thạnh: 0 đồng
- Huyện An Lão: 2.302.093.629 đồng
* Ngân sách xã, phường, thị
trấn: 25.692.344.863 đồng
2. Về xử
lý kết dư ngân sách.
- Đối với kết dư ngân sách tỉnh
năm 2019 là 512.505.563 đồng sẽ trích 50% bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính của tỉnh
256.252.781 đồng và 50% còn lại là 256.252.782 đồng ghi thu vào ngân sách tỉnh
năm 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Đối với kết dư ngân sách huyện,
thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2019: Ghi thu vào ngân
sách năm 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
IV. Về tình
hình sử dụng Quỹ Dự trữ tài chính năm 2019:
- Số dư Quỹ Dự trữ tài chính
năm 2018 chuyển sang : 53.554.140.960 đồng
* Phát sinh thu: 6.166.217.438
đồng
Trong đó:
+ Thu kết dư từ ngân sách tỉnh
năm 2018: 4.300.717.338 đồng
+ Thu từ trích lập Quỹ Dự trữ
tài chính năm 2019: 1.360.000.000 đồng
+ Thu lãi tiền gửi năm 2019:
505.500.100 đồng
* Phát sinh chi: 0 đồng
- Số dư cuối năm 2019:
59.720.358.398 đồng
Trên đây là thuyết minh quyết
toán ngân sách địa phương năm 2019./.
Biểu số 68/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM
2019
(Kèm
theo Quyết định số 5196/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
Chương trình mục tiêu quốc gia nông
thôn mới
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn
mới
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
Chương trình mục tiêu quốc gia nông
thôn mới
|
Đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
|
TỔNG SỐ
|
471.267
|
365.281
|
105.986
|
276.267
|
219.181
|
57.086
|
195.000
|
146.100
|
48.900
|
429.440
|
327.898
|
101.542
|
267.375
|
210.107
|
57.268
|
162.065
|
117.791
|
44.275
|
91,1
|
89,8
|
95,8
|
96,8
|
95,9
|
100,3
|
83,1
|
80,6
|
90,5
|
I
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
45.316
|
25.400
|
19.916
|
5.801
|
|
5.801
|
39.515
|
25.400
|
14.115
|
12.561
|
|
12.561
|
5.005
|
|
5.005
|
7.557
|
|
7.557
|
27,7
|
|
63,1
|
86,3
|
|
86,3
|
19,1
|
|
53,5
|
1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2.890
|
|
2.890
|
2.890
|
|
2.890
|
|
|
|
2.846
|
|
2.846
|
2.846
|
|
2.846
|
|
|
|
98,5
|
|
98,5
|
98,5
|
|
98,5
|
|
|
|
2
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1.271
|
|
1.271
|
1.201
|
|
1.201
|
70
|
|
70
|
844
|
|
844
|
774
|
|
774
|
70
|
|
70
|
66,4
|
|
66,4
|
64,4
|
|
64,4
|
100,0
|
|
100,0
|
3
|
Sở
Nông nghiệp và PTNN
|
12.730
|
|
12.730
|
80
|
|
80
|
12.650
|
|
12.650
|
6.173
|
|
6.173
|
69
|
|
69
|
6.104
|
|
6.104
|
48,5
|
|
48,5
|
86,1
|
|
86,1
|
48,3
|
|
48,3
|
4
|
Ban
Dân tộc
|
1.442
|
|
1.442
|
1.442
|
|
1.442
|
|
|
|
1.128
|
|
1.128
|
1.128
|
|
1.128
|
|
|
|
78,2
|
|
78,2
|
78,2
|
|
78,2
|
|
|
|
5
|
Hội
Nông dân
|
148
|
|
148
|
148
|
|
148
|
|
|
|
148
|
|
148
|
148
|
|
148
|
|
|
|
100,0
|
|
100,0
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
|
6
|
Hội
liên hiệp Phụ nữ
|
180
|
|
180
|
|
|
|
180
|
|
180
|
180
|
|
180
|
|
|
|
180
|
|
180
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
|
100,0
|
|
100,0
|
6
|
Sở
Xây dựng
|
50
|
|
50
|
|
|
|
50
|
|
50
|
50
|
|
50
|
|
|
|
50
|
|
50
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
|
100,0
|
|
100,0
|
7
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
80
|
|
80
|
|
|
|
80
|
|
80
|
80
|
|
80
|
|
|
|
80
|
|
80
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
|
100,0
|
|
100,0
|
8
|
Sở
Tài chính
|
100
|
|
100
|
20
|
|
20
|
80
|
|
80
|
100
|
|
100
|
20
|
|
20
|
80
|
|
80
|
100,0
|
|
100,0
|
100,0
|
|
100,0
|
100,0
|
|
100,0
|
9
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
100
|
|
100
|
20
|
|
20
|
80
|
|
80
|
95
|
|
95
|
20
|
|
20
|
75
|
|
75
|
94,9
|
|
94,9
|
100,0
|
|
100,0
|
93,6
|
|
93,6
|
10
|
Công
an tỉnh
|
125
|
|
125
|
|
|
|
125
|
|
125
|
125
|
|
125
|
|
|
|
125
|
|
125
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
|
100,0
|
|
100,0
|
11
|
Sở
Nội vụ
|
800
|
|
800
|
|
|
|
800
|
|
800
|
793
|
|
793
|
|
|
|
793
|
|
793
|
99,2
|
|
99,2
|
|
|
|
99,2
|
|
99,2
|
12
|
Các
khoản chờ phân bổ
|
25.400
|
25.400
|
|
|
|
|
25.400
|
25.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngân sách huyện
|
425.951
|
339.881
|
86.070
|
270.466
|
219.181
|
51.285
|
155.485
|
120.700
|
34.785
|
416.879
|
327.898
|
88.981
|
262.370
|
210.107
|
52.263
|
154.509
|
117.791
|
36.718
|
97,9
|
96,5
|
103,4
|
97,0
|
95,9
|
101,9
|
99,4
|
97,6
|
105,6
|
1
|
Quy
Nhơn
|
2.608
|
1.916
|
692
|
80
|
|
80
|
2.528
|
1.916
|
612
|
2.693
|
2.052
|
641
|
73
|
|
73
|
2.620
|
2.052
|
568
|
103,2
|
107,1
|
92,6
|
|
|
|
103,6
|
107,1
|
92,9
|
2
|
An
Nhơn
|
10.789
|
4.790
|
5.999
|
220
|
|
220
|
10.569
|
4.790
|
5.779
|
10.497
|
4.207
|
6.290
|
415
|
|
415
|
10.081
|
4.207
|
5.874
|
97,3
|
87,8
|
104,9
|
|
|
|
95,4
|
87,8
|
101,7
|
3
|
Tuy
Phước
|
11.229
|
8.233
|
2.996
|
2.049
|
1.529
|
520
|
9.180
|
6.704
|
2.476
|
11.166
|
7.812
|
3.354
|
2.049
|
1.529
|
520
|
9.117
|
6.283
|
2.834
|
99,4
|
94,9
|
111,9
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
99,3
|
93,7
|
114,5
|
4
|
Tây
Sơn
|
13.752
|
10.257
|
3.495
|
3.249
|
2.151
|
1.098
|
10.503
|
8.106
|
2.397
|
13.065
|
9.703
|
3.363
|
3.272
|
2.151
|
1.121
|
9.794
|
7.552
|
2.242
|
95,0
|
94,6
|
96,2
|
100,7
|
100,0
|
102,1
|
93,2
|
93,2
|
93,5
|
5
|
Phù
Cát
|
31.493
|
24.161
|
7.332
|
12.002
|
9.174
|
2.828
|
19.491
|
14.987
|
4.504
|
31.757
|
24.686
|
7.071
|
11.948
|
9.174
|
2.774
|
19.810
|
15.512
|
4.298
|
100,8
|
102,2
|
96,4
|
99,5
|
100,0
|
98,1
|
101,6
|
103,5
|
95,4
|
6
|
Phù
Mỹ
|
36.501
|
29.310
|
7.191
|
15.017
|
11.305
|
3.712
|
21.484
|
18.005
|
3.479
|
36.294
|
29.220
|
7.073
|
14.936
|
11.224
|
3.712
|
21.358
|
17.997
|
3.361
|
99,4
|
99,7
|
98,4
|
99,5
|
99,3
|
100,0
|
99,4
|
100,0
|
96,6
|
7
|
Hoài
Ân
|
30.515
|
23.765
|
6.750
|
9.688
|
6.866
|
2.822
|
20.827
|
16.899
|
3.928
|
32.516
|
24.948
|
7.568
|
10.200
|
7.385
|
2.815
|
22.316
|
17.563
|
4.753
|
106,6
|
105,0
|
112,1
|
105,3
|
107,6
|
99,8
|
107,1
|
103,9
|
121,0
|
8
|
Hoài
Nhơn
|
12.140
|
7.385
|
4.755
|
487
|
200
|
287
|
11.653
|
7.185
|
4.468
|
10.988
|
6.830
|
4.158
|
546
|
200
|
346
|
10.442
|
6.630
|
3.812
|
90,5
|
92,5
|
87,4
|
112,2
|
100,0
|
120,7
|
89,6
|
92,3
|
85,3
|
9
|
Vân
Canh
|
86.641
|
72.132
|
14.509
|
73.325
|
60.648
|
12.677
|
13.316
|
11.484
|
1.832
|
83.847
|
68.149
|
15.698
|
71.586
|
57.999
|
13.587
|
12.261
|
10.150
|
2.111
|
96,8
|
94,5
|
108,2
|
97,6
|
95,6
|
107,2
|
92,1
|
88,4
|
115,2
|
10
|
Vĩnh
Thạnh
|
94.415
|
78.177
|
16.238
|
76.253
|
62.865
|
13.388
|
18.162
|
15.312
|
2.850
|
94.279
|
77.464
|
16.815
|
75.624
|
62.367
|
13.257
|
18.655
|
15.097
|
3.558
|
99,9
|
99,1
|
103,6
|
99,2
|
99,2
|
99,0
|
102,7
|
98,6
|
124,9
|
11
|
An
Lão
|
95.870
|
79.755
|
16.115
|
78.096
|
64.443
|
13.653
|
17.774
|
15.312
|
2.462
|
89.776
|
72.826
|
16.950
|
71.721
|
58.078
|
13.643
|
18.055
|
14.748
|
3.307
|
93,6
|
91,3
|
105,2
|
91,8
|
90,1
|
99,9
|
101,6
|
96,3
|
134,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 67/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO
NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 5196/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách
|
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
|
Tổng số
|
Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ,
chính sách
|
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
|
Tổng số
|
Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ,
chính sách
|
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
|
|
TỔNG SỐ
|
2.811.658
|
1.954.088
|
857.570
|
|
857.570
|
|
3.847.566
|
2.024.521
|
1.823.045
|
314.744
|
1.078.825
|
429.476
|
136,8
|
103,6
|
212,6
|
|
125,8
|
|
1
|
Quy
Nhơn
|
109.059
|
|
109.059
|
|
109.059
|
|
149.340
|
|
149.340
|
8.699
|
138.033
|
2.608
|
136,9
|
|
136,9
|
|
126,6
|
|
2
|
An
Nhơn
|
224.271
|
116.944
|
107.327
|
|
107.327
|
|
324.440
|
120.756
|
203.684
|
78.476
|
114.420
|
10.789
|
144,7
|
103,3
|
189,8
|
|
106,6
|
|
3
|
Tuy
Phước
|
290.594
|
194.946
|
95.648
|
|
95.648
|
|
361.831
|
203.723
|
158.108
|
30.071
|
116.808
|
11.229
|
124,5
|
104,5
|
165,3
|
|
122,1
|
|
4
|
Tây
Sơn
|
251.851
|
175.546
|
76.305
|
|
76.305
|
|
339.124
|
191.015
|
148.109
|
30.324
|
104.033
|
13.752
|
134,7
|
108,8
|
194,1
|
|
136,3
|
|
5
|
Phù
Cát
|
408.823
|
318.246
|
90.577
|
|
90.577
|
|
514.024
|
328.726
|
185.298
|
49.264
|
104.541
|
31.493
|
125,7
|
103,3
|
204,6
|
|
115,4
|
|
6
|
Phù
Mỹ
|
423.000
|
321.423
|
101.577
|
|
101.577
|
|
524.844
|
324.944
|
199.900
|
29.583
|
134.024
|
36.294
|
124,1
|
101,1
|
196,8
|
|
131,9
|
|
7
|
Hoài
Ân
|
287.603
|
208.667
|
78.936
|
|
78.936
|
|
377.558
|
223.721
|
153.837
|
30.648
|
90.574
|
32.615
|
131,3
|
107,2
|
194,9
|
|
114,7
|
|
8
|
Hoài
Nhơn
|
312.648
|
202.946
|
109.702
|
|
109.702
|
|
406.503
|
210.927
|
195.576
|
31.434
|
152.002
|
12.140
|
130,0
|
103,9
|
178,3
|
|
138,6
|
|
9
|
Vân
Canh
|
135.294
|
110.625
|
24.669
|
|
24.669
|
|
242.352
|
111.848
|
130.504
|
9.632
|
34.232
|
86.641
|
179,1
|
101,1
|
529,0
|
|
138,8
|
|
10
|
Vĩnh
Thạnh
|
163.938
|
137.850
|
26.088
|
|
26.088
|
|
276.821
|
135.037
|
141.783
|
7.152
|
39.484
|
95.147
|
168,9
|
98,0
|
543,5
|
|
151,4
|
|
11
|
An
Lão
|
204.577
|
166.895
|
37.682
|
|
37.682
|
|
330.730
|
173.824
|
156.906
|
9.461
|
50.675
|
96.770
|
161,7
|
104,2
|
416,4
|
|
134,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 65/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM
2019
(Kèm
theo Quyết định số 5196/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
10.632.326
|
13.323.700
|
125,3
|
A
|
CHI BỔ
SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI
|
1.954.088
|
2.024.521
|
103,6
|
B
|
CHI
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC
|
8.678.238
|
7.597.371
|
87,5
|
I
|
Chi đầu
tư phát triển
|
3.840.570
|
3.987.328
|
103,8
|
1
|
Chi đầu tư
cho các dự án
|
3.780.570
|
3.827.634
|
101,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Chi giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
91.075
|
105.514
|
115,9
|
1.2
|
Chi khoa học
và công nghệ
|
29.016
|
37.911
|
130,7
|
1.3
|
Chi y tế,
dân số và gia đình
|
53.180
|
39.207
|
73,7
|
1.4
|
Chi văn
hóa thông tin
|
237.267
|
159.921
|
67,4
|
1.5
|
Chi phát thanh,
truyền hình, thông tấn
|
8.000
|
7.760
|
97,0
|
1.6
|
Chi thể dục
thể thao
|
6.396
|
6.327
|
98,9
|
1.7
|
Chi bảo vệ
môi trường
|
20.665
|
61.172
|
296,0
|
1.8
|
Chi các hoạt
động kinh tế
|
3.183.534
|
3.316.816
|
104,2
|
1.9
|
Chi hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
129.986
|
66.289
|
51,0
|
1.10
|
Chi bảo đảm
xã hội
|
905
|
515
|
56,9
|
2
|
Chi đầu tư
và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà
nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo
quy định của pháp luật
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư
phát triển khác
|
60.000
|
159.694
|
266,2
|
II
|
Chi thường
xuyên
|
2.721.975
|
3.604.939
|
132,4
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
576.055
|
635.212
|
110,3
|
2
|
Chi khoa học
và công nghệ
|
52.923
|
54.716
|
103,4
|
3
|
Chi y tế,
dân số và gia đình
|
902.689
|
922.696
|
102,2
|
4
|
Chi văn
hóa thông tin
|
70.037
|
71.247
|
101,7
|
5
|
Chi phát
thanh, truyền hình, thông tấn
|
22.154
|
18.674
|
84,3
|
6
|
Chi thể dục
thể thao
|
41.386
|
35.126
|
84,9
|
7
|
Chi bảo vệ
môi trường
|
10.250
|
8.973
|
87,5
|
8
|
Chi các hoạt
động kinh tế
|
380.333
|
1.297.030
|
341,0
|
9
|
Chi hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
411.457
|
385.384
|
93,7
|
10
|
Chi bảo đảm
xã hội
|
131.767
|
93.759
|
71,2
|
III
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
3.800
|
1.234
|
32,5
|
IV
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.360
|
1.360
|
100,0
|
V
|
Dự
phòng ngân sách
|
90.825
|
|
|
VI
|
Chi nộp
ngân sách cấp trên
|
|
2.511
|
|
VII
|
Chi các
chương trình mục tiêu
|
2.019.708
|
|
|
VIII
|
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
C
|
CHI
CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
3.701.807
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 66/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 5196/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
S T T
|
Tên đơn vị
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương
trình MTQG)
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình
MTQG)
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương
vay
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
Dự phòng ngân sách
|
Chi theo mục tiêu
|
Trong đó
|
Chi tạo nguồn điều chỉnh lương
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình
MTQG)
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình
MTQG)
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương
vay
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
Chi chương trình MTQG
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương
trình MTQG)
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình
MTQG)
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương
vay
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
Chi chương trình MTQG
|
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
|
TỔNG
SỐ
|
8.678.238
|
3.840.570
|
2.721.975
|
3.800
|
1.360
|
90.825
|
2.019.708
|
471.267
|
1.548.441
|
|
11.299.178
|
3.987.328
|
3.592.377
|
1.234
|
1.360
|
12.561
|
|
12.561
|
2.511
|
3.701.807
|
130,2
|
103,8
|
132,0
|
32,5
|
100,0
|
27,7
|
|
I
|
CÁC
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
6.607.861
|
3.840.570
|
2.721.975
|
|
|
|
45.316
|
45.316
|
|
|
7.592.267
|
3.987.328
|
3.592.377
|
|
|
12.561
|
|
12.561
|
|
|
114,9
|
103,8
|
132,0
|
|
|
27,7
|
|
1
|
Văn
phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
12.284
|
|
12.284
|
|
|
|
|
|
|
|
9.088
|
|
9.088
|
|
|
|
|
|
|
|
74,0
|
|
74,0
|
|
|
|
|
2
|
Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
|
1.100
|
|
1.100
|
|
|
|
|
|
|
|
1.256
|
|
1.256
|
|
|
|
|
|
|
|
114,2
|
|
114,2
|
|
|
|
|
3
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
28.112
|
24
|
28.088
|
|
|
|
|
|
|
|
29.651
|
24
|
29.627
|
|
|
|
|
|
|
|
105,5
|
100,0
|
105,5
|
|
|
|
|
4
|
Sở
Ngoại vụ
|
4.424
|
|
4.424
|
|
|
|
|
|
|
|
5.022
|
|
5.022
|
|
|
|
|
|
|
|
113,5
|
|
113,5
|
|
|
|
|
5
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
160.328
|
21.939
|
125.659
|
|
|
|
12.730
|
12.730
|
|
|
218.745
|
77.287
|
135.285
|
|
|
6.173
|
|
6.173
|
|
|
136,4
|
352,3
|
107,7
|
|
|
48,5
|
|
6
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
10.219
|
150
|
9.969
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
10.858
|
208
|
10.555
|
|
|
95
|
|
95
|
|
|
106,3
|
138,7
|
105,9
|
|
|
94,9
|
|
7
|
Sở
Tư pháp
|
11.823
|
|
11.823
|
|
|
|
|
|
|
|
11.460
|
|
11.460
|
|
|
|
|
|
|
|
96,9
|
|
96,9
|
|
|
|
|
8
|
Sở
Công thương
|
17.239
|
2.461
|
14.778
|
|
|
|
|
|
|
|
17.174
|
2.059
|
15.115
|
|
|
|
|
|
|
|
99,6
|
83,7
|
102,3
|
|
|
|
|
9
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
79.353
|
30.516
|
48.837
|
|
|
|
|
|
|
|
94.005
|
39.599
|
54.406
|
|
|
|
|
|
|
|
118,5
|
129,8
|
111,4
|
|
|
|
|
10
|
Sở
Tài chính
|
12.599
|
|
12.499
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
12.455
|
|
12.355
|
|
|
100
|
|
100
|
|
|
98,9
|
|
98,9
|
|
|
100,0
|
|
11
|
Sở
Xây dựng
|
8.852
|
|
8.802
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
15.790
|
|
15.740
|
|
|
50
|
|
50
|
|
|
178,4
|
|
178,8
|
|
|
100,0
|
|
12
|
Sở
Giao thông vận tải
|
196.263
|
63.964
|
132.299
|
|
|
|
|
|
|
|
379.912
|
96.020
|
283.892
|
|
|
|
|
|
|
|
193,6
|
150,1
|
214,6
|
|
|
|
|
13
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
520.579
|
27.529
|
493.050
|
|
|
|
|
|
|
|
577.106
|
43.819
|
533.286
|
|
|
|
|
|
|
|
110,9
|
159,2
|
108,2
|
|
|
|
|
14
|
Sở
Y tế
|
355.803
|
22.734
|
333.069
|
|
|
|
|
|
|
|
405.843
|
2.045
|
403.798
|
|
|
|
|
|
|
|
114,1
|
9,0
|
121,2
|
|
|
|
|
15
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
62.241
|
1.050
|
59.920
|
|
|
|
1.271
|
1.271
|
|
|
93.840
|
660
|
92.337
|
|
|
844
|
|
844
|
|
|
150,8
|
62,8
|
154,1
|
|
|
66,4
|
|
16
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
147.326
|
59.466
|
87.860
|
|
|
|
|
|
|
|
163.050
|
63.824
|
99.226
|
|
|
|
|
|
|
|
110,7
|
107,3
|
112,9
|
|
|
|
|
17
|
Sở
Du lịch
|
9.518
|
231
|
9.287
|
|
|
|
|
|
|
|
8.832
|
229
|
8.603
|
|
|
|
|
|
|
|
92,8
|
99,2
|
92,6
|
|
|
|
|
18
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
226.040
|
186.813
|
39.147
|
|
|
|
80
|
80
|
|
|
166.390
|
128.001
|
38.310
|
|
|
80
|
|
80
|
|
|
73,6
|
68,5
|
97,9
|
|
|
100,0
|
|
19
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
21.609
|
3.050
|
15.669
|
|
|
|
2.890
|
2.890
|
|
|
20.213
|
2.906
|
14.462
|
|
|
2.846
|
|
2.846
|
|
|
93,5
|
95,3
|
92,3
|
|
|
98,5
|
|
20
|
Sở
Nội vụ
|
48.410
|
17.690
|
29.920
|
|
|
|
800
|
800
|
|
|
40.933
|
9.861
|
30.279
|
|
|
793
|
|
793
|
|
|
84,6
|
55,7
|
101,2
|
|
|
99,2
|
|
21
|
Thanh
tra tỉnh
|
10.063
|
|
10.063
|
|
|
|
|
|
|
|
9.356
|
|
9.356
|
|
|
|
|
|
|
|
93,0
|
|
93,0
|
|
|
|
|
22
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình
|
25.086
|
5.000
|
20.086
|
|
|
|
|
|
|
|
23.578
|
4.904
|
18.674
|
|
|
|
|
|
|
|
94,0
|
98,1
|
93,0
|
|
|
|
|
23
|
Liên
minh hợp tác xã
|
2.071
|
|
2.071
|
|
|
|
|
|
|
|
1.987
|
|
1.987
|
|
|
|
|
|
|
|
95,9
|
|
95,9
|
|
|
|
|
24
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
11.239
|
|
9.797
|
|
|
|
1.442
|
1.442
|
|
|
11.146
|
|
10.018
|
|
|
1.128
|
|
1.128
|
|
|
99,2
|
|
102,3
|
|
|
78,2
|
|
25
|
Ban
Quản lý khu kinh tế
|
326.753
|
303.643
|
23.110
|
|
|
|
|
|
|
|
345.900
|
323.407
|
22.493
|
|
|
|
|
|
|
|
105,9
|
106,5
|
97,3
|
|
|
|
|
26
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
141.057
|
43.680
|
97.377
|
|
|
|
|
|
|
|
90.044
|
3.811
|
86.233
|
|
|
|
|
|
|
|
63,8
|
8,7
|
88,6
|
|
|
|
|
27
|
Ủy
ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
8.654
|
|
8.654
|
|
|
|
|
|
|
|
9.392
|
|
9.392
|
|
|
|
|
|
|
|
108,5
|
|
108,5
|
|
|
|
|
28
|
Tỉnh
Đoàn Bình Định
|
12.994
|
|
12.994
|
|
|
|
|
|
|
|
13.216
|
|
13.216
|
|
|
|
|
|
|
|
101,7
|
|
101,7
|
|
|
|
|
29
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ
|
6.885
|
1.000
|
5.705
|
|
|
|
180
|
180
|
|
|
6.521
|
1.000
|
5.341
|
|
|
180
|
|
180
|
|
|
94,7
|
100,0
|
93,6
|
|
|
|
|
30
|
Hội
Nông dân
|
6.376
|
800
|
5.428
|
|
|
|
148
|
148
|
|
|
5.419
|
743
|
4.528
|
|
|
148
|
|
148
|
|
|
85,0
|
92,9
|
83,4
|
|
|
100,0
|
|
31
|
Hội
Cựu Chiến binh
|
3.530
|
|
3.530
|
|
|
|
|
|
|
|
3.143
|
|
3.143
|
|
|
|
|
|
|
|
89,0
|
|
89,0
|
|
|
|
|
32
|
Liên
hiệp các hội KHKT
|
2.774
|
|
2.774
|
|
|
|
|
|
|
|
2.818
|
|
2.818
|
|
|
|
|
|
|
|
101,6
|
|
101,6
|
|
|
|
|
33
|
Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị
|
437
|
|
437
|
|
|
|
|
|
|
|
590
|
|
590
|
|
|
|
|
|
|
|
135,1
|
|
135,1
|
|
|
|
|
34
|
Hội
Luật gia
|
245
|
|
245
|
|
|
|
|
|
|
|
353
|
|
353
|
|
|
|
|
|
|
|
144,1
|
|
144,1
|
|
|
|
|
35
|
Hội
Cựu Thanh niên Xung phong
|
186
|
|
186
|
|
|
|
|
|
|
|
316
|
|
316
|
|
|
|
|
|
|
|
169,8
|
|
169,8
|
|
|
|
|
36
|
Hội
Khuyến học Bình Định
|
295
|
|
295
|
|
|
|
|
|
|
|
2.580
|
|
2.580
|
|
|
|
|
|
|
|
874,5
|
|
874,5
|
|
|
|
|
37
|
Ủy
ban đoàn kết công giáo tỉnh
|
150
|
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Đại
học Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.122
|
|
3.122
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
66.701
|
12.700
|
54.001
|
|
|
|
|
|
|
|
74.657
|
18.825
|
55.832
|
|
|
|
|
|
|
|
111,9
|
148,2
|
103,4
|
|
|
|
|
40
|
Bộ
Chỉ huy bộ đội biên phòng
|
13.191
|
4.846
|
8.345
|
|
|
|
|
|
|
|
14.927
|
7.377
|
7.550
|
|
|
|
|
|
|
|
113,2
|
152,2
|
90,5
|
|
|
|
|
41
|
Hội
Chữ thập đỏ
|
2.036
|
|
2.036
|
|
|
|
|
|
|
|
3.160
|
|
3.160
|
|
|
|
|
|
|
|
155,2
|
|
155,2
|
|
|
|
|
42
|
Hội
Người mù
|
307
|
|
307
|
|
|
|
|
|
|
|
450
|
|
450
|
|
|
|
|
|
|
|
146,6
|
|
146,6
|
|
|
|
|
43
|
Hội
Người Cao tuổi
|
286
|
|
286
|
|
|
|
|
|
|
|
536
|
|
536
|
|
|
|
|
|
|
|
187,4
|
|
187,4
|
|
|
|
|
44
|
Hội
Đông y
|
361
|
|
361
|
|
|
|
|
|
|
|
461
|
|
461
|
|
|
|
|
|
|
|
127,7
|
|
127,7
|
|
|
|
|
45
|
Hội
bảo trợ bệnh nhân nghèo
|
273
|
|
273
|
|
|
|
|
|
|
|
382
|
|
382
|
|
|
|
|
|
|
|
140,1
|
|
140,1
|
|
|
|
|
46
|
Hội
bảo trợ người tàn tật và trẻ em
|
186
|
|
186
|
|
|
|
|
|
|
|
453
|
|
453
|
|
|
|
|
|
|
|
243,6
|
|
243,6
|
|
|
|
|
47
|
Hội
nạn nhân chất độc và da cam
|
220
|
|
220
|
|
|
|
|
|
|
|
402
|
|
402
|
|
|
|
|
|
|
|
182,8
|
|
182,8
|
|
|
|
|
48
|
Chi
thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế
|
485.155
|
|
485.155
|
|
|
|
|
|
|
|
480.414
|
|
480.414
|
|
|
|
|
|
|
|
99,0
|
|
99,0
|
|
|
|
|
49
|
Hội
Cựu tù chính trị
|
246
|
|
246
|
|
|
|
|
|
|
|
334
|
|
334
|
|
|
|
|
|
|
|
135,6
|
|
135,6
|
|
|
|
|
50
|
Hội
làm vườn
|
90
|
|
90
|
|
|
|
|
|
|
|
258
|
|
258
|
|
|
|
|
|
|
|
286,8
|
|
286,8
|
|
|
|
|
51
|
Trích
Qũy khám chữa bệnh người nghèo
|
12.207
|
|
12.207
|
|
|
|
|
|
|
|
9.339
|
|
9.339
|
|
|
|
|
|
|
|
76,5
|
|
76,5
|
|
|
|
|
52
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định
|
218.936
|
178.936
|
40.000
|
|
|
|
|
|
|
|
188.246
|
149.580
|
38.666
|
|
|
|
|
|
|
|
86,0
|
83,6
|
96,7
|
|
|
|
|
53
|
Trường
cao đẳng y tế Bình Định
|
4.500
|
|
4.500
|
|
|
|
|
|
|
|
3.398
|
|
3.398
|
|
|
|
|
|
|
|
75,5
|
|
75,5
|
|
|
|
|
54
|
Hội
Văn học Nghệ thuật
|
4.037
|
|
4.037
|
|
|
|
|
|
|
|
3.793
|
|
3.793
|
|
|
|
|
|
|
|
94,0
|
|
94,0
|
|
|
|
|
55
|
Ban
an toàn giao thông
|
7.000
|
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
|
19.384
|
|
19.384
|
|
|
|
|
|
|
|
276,9
|
|
276,9
|
|
|
|
|
56
|
Văn
phòng điều phối và biến đổi khí hậu
|
993
|
500
|
493
|
|
|
|
|
|
|
|
2.187
|
862
|
1.325
|
|
|
|
|
|
|
|
220,3
|
172,4
|
268,8
|
|
|
|
|
57
|
Ban
giải phóng mặt bằng tỉnh
|
526.943
|
523.961
|
2.982
|
|
|
|
|
|
|
|
327.629
|
323.842
|
3.787
|
|
|
|
|
|
|
|
62,2
|
61,8
|
127,0
|
|
|
|
|
58
|
Viện
nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội
|
4.240
|
|
4.240
|
|
|
|
|
|
|
|
4.059
|
|
4.059
|
|
|
|
|
|
|
|
95,7
|
|
95,7
|
|
|
|
|
59
|
Công
an tỉnh
|
19.400
|
9.091
|
10.184
|
|
|
|
125
|
125
|
|
|
38.908
|
359
|
38.424
|
|
|
125
|
|
125
|
|
|
200,6
|
3,9
|
377,3
|
|
|
|
|
60
|
Trường
Chính trị
|
9.112
|
3.950
|
5.162
|
|
|
|
|
|
|
|
11.322
|
5.942
|
5.380
|
|
|
|
|
|
|
|
124,2
|
150,4
|
104,2
|
|
|
|
|
61
|
Trường
Cao đẳng Bình Định
|
34.808
|
10.923
|
23.885
|
|
|
|
|
|
|
|
37.188
|
7.596
|
29.591
|
|
|
|
|
|
|
|
106,8
|
69,5
|
123,9
|
|
|
|
|
62
|
Trường
Cao đẳng KTCN Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22.464
|
|
22.464
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Hội
Nhà báo
|
1.566
|
|
1.566
|
|
|
|
|
|
|
|
1.464
|
|
1.464
|
|
|
|
|
|
|
|
93,5
|
|
93,5
|
|
|
|
|
64
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh
|
6.800
|
6.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.798
|
3.798
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55,8
|
55,8
|
|
|
|
|
|
65
|
BQL
dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
115.202
|
114.795
|
407
|
|
|
|
|
|
|
|
827.138
|
826.731
|
407
|
|
|
|
|
|
|
|
718,0
|
720,2
|
|
|
|
|
|
66
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
1.413.264
|
1.413.264
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.136.975
|
1.129.419
|
7.556
|
|
|
|
|
|
|
|
80,5
|
79,9
|
|
|
|
|
|
67
|
UBND
thành phố Quy Nhơn
|
79.529
|
79.529
|
|
|
|
|
|
|
|
|
92.754
|
92.754
|
|
|
|
|
|
|
|
|
116,6
|
116,6
|
|
|
|
|
|
68
|
UBND
thị xã An Nhơn
|
44.422
|
44.422
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.360
|
33.360
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75,1
|
75,1
|
|
|
|
|
|
69
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
56.832
|
56.832
|
|
|
|
|
|
|
|
|
82.653
|
82.653
|
|
|
|
|
|
|
|
|
145,4
|
145,4
|
|
|
|
|
|
70
|
UBND
huyện Tây Sơn
|
22.322
|
22.322
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.951
|
14.951
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67,0
|
67,0
|
|
|
|
|
|
71
|
UBND
huyện Phù Cát
|
54.669
|
54.669
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56.285
|
56.285
|
|
|
|
|
|
|
|
|
103,0
|
103,0
|
|
|
|
|
|
72
|
UBND
huyện Phù Mỹ
|
50.036
|
50.036
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70.679
|
70.679
|
|
|
|
|
|
|
|
|
141,3
|
141,3
|
|
|
|
|
|
73
|
UBND
huyện Hoài Ân
|
42.019
|
42.019
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37.095
|
37.095
|
|
|
|
|
|
|
|
|
88,3
|
88,3
|
|
|
|
|
|
74
|
UBND
huyện Hoài Nhơn
|
110.339
|
110.339
|
|
|
|
|
|
|
|
|
117.844
|
117.844
|
|
|
|
|
|
|
|
|
106,8
|
106,8
|
|
|
|
|
|
75
|
UBND
huyện Vân Canh
|
9.097
|
9.097
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.767
|
8.767
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96,4
|
96,4
|
|
|
|
|
|
76
|
UBND
huyện Vĩnh Thạnh
|
31.522
|
31.522
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22.802
|
22.802
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72,3
|
72,3
|
|
|
|
|
|
77
|
UBND
huyện An Lão
|
15.518
|
15.518
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.801
|
6.801
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43,8
|
43,8
|
|
|
|
|
|
78
|
Trung
tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Bình Định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
650
|
650
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79
|
Công
ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
229
|
229
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80
|
Ghi
thu, ghi chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.392
|
8.392
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81
|
Chi
trích các quỹ
|
10.857
|
|
10.857
|
|
|
|
|
|
|
|
29.864
|
|
29.864
|
|
|
|
|
|
|
|
275,1
|
|
275,1
|
|
|
|
|
82
|
Chi
khác ngân sách
|
242.681
|
40.332
|
202.349
|
|
|
|
|
|
|
|
896.292
|
159.330
|
736.962
|
|
|
|
|
|
|
|
369,3
|
395,0
|
364,2
|
|
|
|
|
83
|
Các
khoản chờ phân bổ
|
397.039
|
212.425
|
159.214
|
|
|
|
25.400
|
25.400
|
|
|
88.019
|
|
88.019
|
|
|
|
|
|
|
|
22,2
|
|
55,3
|
|
|
|
|
II
|
CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY (2)
|
3.800
|
|
|
3.800
|
|
|
|
|
|
|
1.234
|
|
|
1.234
|
|
|
|
|
|
|
32,5
|
|
|
32,5
|
|
|
|
III
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH (2)
|
1.360
|
|
|
|
1.360
|
|
|
|
|
|
1.360
|
|
|
|
1.360
|
|
|
|
|
|
100,0
|
|
|
|
100,0
|
|
|
IV
|
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
90.825
|
|
|
|
|
90.825
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (3)
|
1.974.392
|
|
|
|
|
|
1.974.392
|
425.951
|
1.548.441
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.511
|
|
|
|
|
|
|
|
2.511
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.701.807
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.701.807
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 64/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 5196/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Bao gồm
|
Quyết toán
|
Bao gồm
|
So sánh (%)
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách địa phương
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=4/1
|
8=5/2
|
9=6/3
|
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
14.030.780
|
8.678.238
|
5.352.542
|
21.825.907
|
11.299.178
|
10.526.729
|
155,6
|
130,2
|
196,7
|
A
|
CHI
CÂN ĐỐI NSĐP
|
11.374.336
|
6.658.530
|
4.715.806
|
11.979.819
|
5.264.949
|
6.714.870
|
105,3
|
79,1
|
142,4
|
I
|
Chi
đầu tư phát triển
|
4.694.320
|
3.840.570
|
853.750
|
5.267.792
|
2.555.271
|
2.712.521
|
112,2
|
66,5
|
317,7
|
1
|
Chi
đầu tư cho các dự án
|
4.634.320
|
3.780.570
|
853.750
|
5.108.086
|
2.395.577
|
2.712.509
|
110,2
|
63,4
|
317,7
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
158.020
|
91.075
|
66.944
|
312.193
|
105.514
|
206.679
|
197,6
|
115,9
|
308,7
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
31.119
|
29.016
|
2.103
|
39.457
|
37.911
|
1.546
|
126,8
|
130,7
|
73,5
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
3.772.600
|
3.072.600
|
700.000
|
3.649.600
|
1.623.541
|
2.026.059
|
96,7
|
52,8
|
289,4
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
105.000
|
105.000
|
|
87.120
|
87.120
|
|
83,0
|
83,0
|
|
2
|
Chi
đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích
do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa
phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi
đầu tư phát triển khác
|
60.000
|
60.000
|
|
159.706
|
159.694
|
12
|
|
|
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
6.488.250
|
2.721.975
|
3.766.275
|
6.709.434
|
2.707.085
|
4.002.349
|
103,4
|
99,5
|
106,3
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
3.066.727
|
576.055
|
2.490.672
|
3.130.938
|
635.212
|
2.495.726
|
102,1
|
110,3
|
100,2
|
2
|
Chi
khoa học và công nghệ
|
55.963
|
52.923
|
3.040
|
58.733
|
54.716
|
4.017
|
104,9
|
103,4
|
132,1
|
III
|
Chi
trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
3.800
|
3.800
|
|
1.234
|
1.234
|
|
32,5
|
32,5
|
|
IV
|
Chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.360
|
1.360
|
|
1.360
|
1.360
|
|
100,0
|
100,0
|
|
V
|
Dự
phòng ngân sách
|
186.606
|
90.825
|
95.781
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi
tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
2.656.444
|
2.019.708
|
636.736
|
3.591.776
|
2.329.911
|
1.261.865
|
135,2
|
115,4
|
198,2
|
I
|
Chi
các chương trình mục tiêu quốc gia
|
471.267
|
471.267
|
|
429.440
|
12.561
|
416.879
|
91,1
|
|
|
1
|
-
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
195.000
|
195.000
|
|
162.065
|
7.557
|
154.509
|
83,1
|
|
|
2
|
-
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
276.267
|
276.267
|
|
267.375
|
5.005
|
262.370
|
96,8
|
|
|
II
|
Chi
các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
2.185.177
|
1.548.441
|
636.736
|
3.162.336
|
2.317.350
|
844.986
|
144,7
|
149,7
|
132,7
|
1
|
-
Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng
|
86.889
|
86.889
|
|
86.576
|
86.576
|
|
99,6
|
99,6
|
|
2
|
-
Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
5.000
|
|
100,0
|
100,0
|
|
3
|
-
Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững
|
10.000
|
10.000
|
|
9.236
|
9.236
|
|
92,4
|
92,4
|
|
4
|
-
Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ
thiên tai, ổn định đời sống dân cư
|
16.505
|
16.505
|
|
19.317
|
19.317
|
|
117,0
|
117,0
|
|
5
|
-
Chương trình mục tiêu Đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
81.655
|
81.655
|
|
82.555
|
82.555
|
|
101,1
|
101,1
|
|
6
|
-
Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống y tế địa phương
|
25.321
|
25.321
|
|
14.362
|
14.362
|
|
56,7
|
56,7
|
|
7
|
-
Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch
|
40.000
|
40.000
|
|
39.294
|
39.294
|
|
98,2
|
98,2
|
|
8
|
-
Chương trình mục tiêu Quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm
|
3.000
|
3.000
|
|
3.000
|
3.000
|
|
100,0
|
100,0
|
|
9
|
-
Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh (vốn
ngoài nước)
|
113.325
|
113.325
|
|
92.022
|
92.022
|
|
81,2
|
81,2
|
|
10
|
-
Thu hồi ứng các dự án không thuộc các CTMT quy định tại Nghị quyết
1023/NQ-UBTVQH13 và QĐ 40/2015/QĐ-TTg
|
81.000
|
81.000
|
|
81.000
|
81.000
|
|
100,0
|
100,0
|
|
11
|
-
Vốn từ nguồn vốn ngoài nước ODA
|
85.410
|
85.410
|
|
649.521
|
649.521
|
|
760,5
|
760,5
|
|
12
|
-
Vốn trái phiếu Chính phủ
|
85.000
|
85.000
|
|
360.250
|
360.250
|
|
423,8
|
423,8
|
|
13
|
-
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí
|
50.800
|
50.800
|
|
32.374
|
13.269
|
19.105
|
63,7
|
|
|
14
|
-
Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
6.708
|
6.708
|
|
6.910
|
4.375
|
2.534
|
103,0
|
65,2
|
|
15
|
-
Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên
mầm non; chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo, học sinh dân tộc rất
ít người
|
4.178
|
4.178
|
|
2.852
|
|
2.852
|
68,3
|
|
|
16
|
-
Học bổng học sinh dân tộc nội trú, học bổng và phương tiện học tập cho học sinh
khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên cao đẳng,
trung cấp
|
6.964
|
6.964
|
|
3.909
|
437
|
3.473
|
56,1
|
|
|
17
|
-
Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã
|
800
|
800
|
|
448
|
448
|
|
56,0
|
56,0
|
|
18
|
-
Hỗ trợ đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên
|
443
|
443
|
|
436
|
436
|
|
98,4
|
98,4
|
|
19
|
-
Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu tảo hôn cận huyết
|
280
|
280
|
|
258
|
51
|
207
|
92,1
|
|
|
20
|
-
Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội
|
20.916
|
20.916
|
|
18.651
|
|
18.651
|
89,2
|
|
|
21
|
-
Hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
521
|
521
|
|
258
|
178
|
80
|
49,6
|
|
|
22
|
-
Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên vùng biển xa
|
721.472
|
721.472
|
|
726.995
|
726.995
|
|
100,8
|
100,8
|
|
23
|
-
Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng
tự nhiên giai đoạn 2014-2020
|
3.988
|
3.988
|
|
8.081
|
8.081
|
|
202,6
|
202,6
|
|
24
|
-
Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội vùng
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020
|
593
|
593
|
|
613
|
613
|
|
103,4
|
103,4
|
|
25
|
-
Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
33.520
|
33.520
|
|
33.520
|
33.520
|
|
100,0
|
100,0
|
|
26
|
-
Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động
|
11.060
|
11.060
|
|
10.762
|
10.762
|
|
97,3
|
97,3
|
|
27
|
-
Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn
|
3.000
|
3.000
|
|
3.000
|
3.000
|
|
100,0
|
100,0
|
|
28
|
-
Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
14.641
|
14.641
|
|
14.059
|
14.059
|
|
96,0
|
96,0
|
|
29
|
-
Chương trình mục tiêu Y tế - dân số
|
8.290
|
8.290
|
|
6.428
|
6.428
|
|
77,5
|
77,5
|
|
30
|
-
Chương trình mục tiêu Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống
tội phạm và ma túy
|
1.870
|
1.870
|
|
1.944
|
1.479
|
465
|
103,9
|
|
|
31
|
-
Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững
|
16.800
|
16.800
|
|
18.774
|
|
18.774
|
111,7
|
|
|
32
|
-
Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa
|
948
|
948
|
|
1.110
|
1.110
|
|
117,1
|
117,1
|
|
33
|
-
Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh
|
400
|
400
|
|
400
|
400
|
|
100,0
|
100,0
|
|
34
|
-
Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống, giảm nhẹ
thiên tai, ổn định đời sống dân cư
|
1.000
|
1.000
|
|
530
|
|
530
|
53,0
|
|
|
35
|
-
Thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí
|
76.314
|
6.144
|
70.170
|
125.665
|
49.577
|
76.088
|
164,7
|
806,9
|
108,4
|
36
|
-
Hỗ trợ thực hiện Luật người cao tuổi, khuyết tật và chính sách bảo trợ xã hội
|
315.320
|
|
315.320
|
458.606
|
|
458.606
|
145,4
|
|
145,4
|
37
|
-
Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa
|
46.610
|
|
46.610
|
55.849
|
|
55.849
|
119,8
|
|
119,8
|
38
|
-
Mua dầu diezel và chi phụ cấp cho người vận hành máy
|
519
|
|
519
|
440
|
|
440
|
84,9
|
|
84,9
|
39
|
-
Lễ hội văn hóa miền núi
|
1.500
|
|
1.500
|
1.364
|
|
1.364
|
91,0
|
|
91,0
|
40
|
-
Chi công tác bảo đảm an toàn giao thông
|
5.000
|
|
5.000
|
4.771
|
|
4.771
|
95,4
|
|
95,4
|
41
|
-
Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh
|
876
|
|
876
|
862
|
|
862
|
98,4
|
|
98,4
|
42
|
-
Bổ sung chi cho Ban Thanh tra nhân dân do tăng định mức đến 5 triệu đồng/ ban
|
477
|
|
477
|
486
|
|
486
|
101,9
|
|
101,9
|
43
|
-
Hỗ trợ chi giám sát, phản biện xã hội
|
1.355
|
|
1.355
|
1.184
|
|
1.184
|
87,4
|
|
87,4
|
44
|
-
Chi hỗ trợ cho đô thị loại V
|
12.000
|
|
12.000
|
9.540
|
|
9.540
|
79,5
|
|
79,5
|
45
|
-
Hỗ trợ do bãi bỏ quy định thu quỹ quốc phòng an ninh
|
9.650
|
|
9.650
|
9.500
|
|
9.500
|
98,4
|
|
98,4
|
46
|
-
Bổ sung kinh phí thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội
thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn tỉnh
|
1.438
|
|
1.438
|
1.433
|
|
1.433
|
99,7
|
|
99,7
|
47
|
-
Bổ sung kinh phí tăng thêm thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết
xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"
|
4.116
|
|
4.116
|
4.050
|
|
4.050
|
98,4
|
|
98,4
|
48
|
-
Chi cộng tác viên công tác giảm nghèo ở xã đặc biệt khó khăn
|
290
|
|
290
|
288
|
|
288
|
99,2
|
|
99,2
|
49
|
-
Hỗ trợ phí giết mổ và kiểm soát giết mổ tập trung
|
20.977
|
|
20.977
|
18.853
|
|
18.853
|
89,9
|
|
89,9
|
50
|
-
Hỗ trợ thực hiện quản lý, bảo vệ rừng theo quy định hướng dẫn của Trung ương
|
5.400
|
|
5.400
|
4.590
|
|
4.590
|
85,0
|
|
85,0
|
51
|
-
Trang bị, ứng dụng công nghệ và cải cách thủ tục hành chính
|
16.500
|
|
16.500
|
15.470
|
|
15.470
|
93,8
|
|
93,8
|
52
|
-
Hỗ trợ kiến thiết thị chính; chỉnh trang, nâng cấp, phát triển môi trường, cảnh
quan các đô thị; quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch; xây dựng nông thôn mới
kiểu mẫu
|
99.400
|
|
99.400
|
86.555
|
|
86.555
|
87,1
|
|
87,1
|
53
|
-
Hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách mới phát sinh và một số nhiệm vụ khác
|
25.138
|
|
25.138
|
28.386
|
|
28.386
|
112,9
|
|
112,9
|
C
|
CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
|
|
|
|
43.224
|
2.511
|
40.713
|
|
|
|
D
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
6.211.087
|
3.701.807
|
2.509.280
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 63/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 5196/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG NGUỒN THU NSNN
(A+B+C+D)
|
15.337.079
|
14.012.080
|
23.286.258
|
21.928.246
|
151,8
|
156,5
|
A
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN
|
9.875.000
|
8.550.001
|
13.525.773
|
12.170.272
|
137,0
|
142,3
|
I
|
Thu nội địa
|
9.235.000
|
8.550.001
|
12.753.652
|
12.085.284
|
138,1
|
141,3
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung
ương quản lý
|
320.000
|
320.000
|
299.797
|
299.797
|
93,7
|
93,7
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
211.820
|
211.820
|
264.959
|
264.959
|
125,1
|
125,1
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
68.000
|
68.000
|
25.149
|
25.149
|
37,0
|
37,0
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
180
|
180
|
2
|
2
|
0,8
|
0,8
|
|
- Thuế tài nguyên
|
40.000
|
40.000
|
9.689
|
9.689
|
24,2
|
24,2
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý
|
110.000
|
110.000
|
133.896
|
133.896
|
121,7
|
121,7
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
57.000
|
57.000
|
65.708
|
65.708
|
115,3
|
115,3
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
42.000
|
42.000
|
59.686
|
59.686
|
142,1
|
142,1
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
4
|
4
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
11.000
|
11.000
|
8.498
|
8.498
|
77,3
|
77,3
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
300.000
|
300.000
|
361.670
|
361.670
|
120,6
|
120,6
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
122.670
|
122.670
|
163.697
|
163.697
|
133,4
|
133,4
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
177.000
|
177.000
|
197.894
|
197.894
|
111,8
|
111,8
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
30
|
30
|
32
|
32
|
108,0
|
108,0
|
|
- Thuế tài nguyên
|
300
|
300
|
47
|
47
|
15,5
|
15,5
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh
|
2.185.000
|
2.185.000
|
2.079.463
|
2.079.463
|
95,2
|
95,2
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.362.000
|
1.362.000
|
1.353.579
|
1.353.579
|
99,4
|
99,4
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
435.000
|
435.000
|
354.508
|
354.508
|
81,5
|
81,5
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
258.000
|
258.000
|
258.024
|
258.023
|
100,0
|
100,0
|
|
- Thuế tài nguyên
|
130.000
|
130.000
|
113.352
|
113.352
|
87,2
|
87,2
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
330.000
|
330.000
|
388.609
|
388.609
|
117,8
|
117,8
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
820.000
|
305.000
|
821.928
|
305.742
|
100,2
|
100,2
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa
sản xuất, kinh doanh trong nước
|
|
|
516.186
|
|
|
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa
nhập khẩu
|
|
|
305.742
|
305.742
|
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
270.000
|
270.000
|
359.067
|
359.067
|
133,0
|
133,0
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
150.000
|
100.000
|
164.048
|
89.565
|
109,4
|
89,6
|
-
|
Phí và lệ phí trung ương
|
50.000
|
|
78.130
|
3.646
|
156,3
|
|
-
|
Phí và lệ phí do địa
phương thu
|
100.000
|
100.000
|
85.918
|
85.918
|
85,9
|
85,9
|
+
|
Phí và lệ phí tỉnh
|
|
|
35.209
|
35.209
|
|
|
+
|
Phí và lệ phí huyện
|
|
|
40.785
|
40.785
|
|
|
+
|
Phí và lệ phí xã, phường
|
|
|
9.925
|
9.925
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
109
|
109
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
15.000
|
15.000
|
17.410
|
17.410
|
116,1
|
116,1
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
|
310.000
|
310.000
|
533.306
|
533.306
|
172,0
|
172,0
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
3.930.000
|
3.930.000
|
6.890.737
|
6.890.737
|
175,3
|
175,3
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
32.192
|
32.192
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
105.000
|
105.000
|
115.006
|
115.006
|
109,5
|
109,5
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
41.774
|
41.774
|
|
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
4.520
|
4.520
|
|
|
-
|
Thu từ thu nhập sau thuế
|
|
|
12.739
|
12.739
|
|
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
55.958
|
55.958
|
|
|
-
|
Thu khác
|
|
|
15
|
15
|
|
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
50.000
|
46.430
|
71.990
|
64.915
|
144,0
|
139,8
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
255.000
|
138.571
|
369.167
|
298.544
|
144,8
|
215,4
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa
lợi công sản khác
|
60.000
|
60.000
|
80.416
|
80.416
|
134,0
|
134,0
|
18
|
Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế
|
25.000
|
25.000
|
34.840
|
34.840
|
139,4
|
139,4
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu
|
640.000
|
|
687.133
|
|
107,4
|
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
115.000
|
|
119.191
|
|
103,6
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
95.000
|
|
32.199
|
|
33,9
|
|
3
|
Thuế bổ sung hàng hóa nhập khẩu
vào Việt Nam
|
|
|
17.443
|
|
|
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường thu từ
hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
306
|
|
|
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng thu từ
hàng hóa nhập khẩu
|
430.000
|
|
517.481
|
|
120,3
|
|
6
|
Thu khác
|
|
|
514
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
8.341
|
8.341
|
|
|
V
|
Thu huy động đóng góp
|
|
|
76.647
|
76.647
|
|
|
B
|
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI
CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
C
|
THU CHUYỂN GIAO NGÂN SÁCH
|
5.462.079
|
5.462.079
|
6.621.037
|
6.618.527
|
121,2
|
121,2
|
I
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
5.462.079
|
5.462.079
|
6.577.873
|
6.577.873
|
120,4
|
120,4
|
II
|
Thu từ ngân sách cấp dưới
nộp lên
|
|
|
43.165
|
40.654
|
|
|
D
|
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC
|
|
|
373.304
|
373.304
|
|
|
E
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM
TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
|
|
2.766.143
|
2.766.143
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 62/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 5196/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
14.012.080
|
21.928.246
|
156,5
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
|
8.550.001
|
12.170.272
|
142,3
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
5.181.301
|
8.732.679
|
168,5
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
3.368.700
|
3.437.592
|
102,0
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
5.462.079
|
6.577.873
|
120,4
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3.210.138
|
3.210.138
|
100,0
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
2.251.941
|
3.367.735
|
149,5
|
III
|
Thu từ ngân sách cấp dưới
nộp lên
|
|
40.654
|
|
IV
|
Thu từ quỹ dự trữ tài
chính
|
|
|
|
V
|
Thu kết dư
|
|
373.304
|
|
VI
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
|
2.766.143
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
14.030.780
|
21.825.907
|
155,6
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
11.374.336
|
11.979.819
|
105,3
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.694.320
|
5.267.792
|
112,2
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6.488.250
|
6.709.434
|
103,4
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
3.800
|
1.234
|
32,5
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.360
|
1.360
|
100,0
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
186.606
|
|
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
2.656.444
|
3.591.776
|
135,2
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
471.267
|
429.440
|
91,1
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
2.185.177
|
3.162.336
|
144,7
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
|
|
6.211.087
|
|
IV
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
|
43.224
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
116.100
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
109.552
|
109.551
|
100,0
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng
thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
97.400
|
97.399
|
100,0
|
III
|
Khấu hao tài sản cố định
hình thành từ vốn vay
|
12.152
|
12.152
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
168.500
|
52.505
|
31,2
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
116.100
|
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
52.400
|
52.505
|
100,2
|
G
|
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI
NĂM CỦA NSĐP
|
508.022
|
231.346
|
45,5
|
|
|
|
|
|
Quyết định 5196/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5196/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Bình Định
496
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|