ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
516/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 11 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP
CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO Ở VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM
2015 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2009/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước (sửa đổi) ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn; Thông tư liên tịch số
01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính
phủ;
Căn cứ Quyết định số 539/QĐ-TTg
ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015; Quyết định số
1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn; Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực
I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số
4546/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao dự toán
thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh
năm 2015 tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở
Tài chính - Ban Dân tộc tại Tờ trình số 359/TTrLN-TC-DT ngày 05/02/2015 về việc
giao dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc
hộ nghèo ở vùng khó khăn năm 2015 theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày
07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho
người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2015
theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ, với
các nội dung như sau:
I. Đối tượng
và số lượng người được hưởng chính sách
1. Đối tượng thụ hưởng
Là người dân thuộc hộ nghèo theo
tiêu chí mới quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai
đoạn 2011 - 2015 thuộc các xã nằm trong danh mục các đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn tại Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ
và các xã thuộc các huyện 30a không nằm trong Quyết định này.
2. Số lượng khẩu được thụ hưởng
Tổng số: 220.286 khẩu
Trong đó:
2.1. Thuộc xã khu vực II: 89.488
khẩu;
2.2. Thuộc xã khu vực III: 130.798
khẩu.
II. Định
mức kinh phí và hình thức hỗ trợ
1. Định mức kinh phí hỗ trợ
1.1. Đối với người dân thuộc hộ
nghèo ở xã khu vực II, xã biên giới, xã bãi ngang, hải đảo vùng khó khăn; xã
khu vực I thuộc huyện nghèo 30a: Mức hỗ trợ 80.000 đồng/khẩu/năm.
1.2. Đối với người dân thuộc hộ
nghèo ở xã khu vực III vùng khó khăn: Mức hỗ trợ 100.000 đồng/khẩu/năm.
2. Hình thức hỗ trợ
2.1. Hỗ trợ bằng hiện vật và tiền
mặt
Thực hiện hỗ trợ muối iốt tinh và
bột canh iốt đối với các khẩu thuộc hộ nghèo
ở 11 huyện miền núi với định mức 02kg muối iốt và 02kg bột canh iốt cho
01 khẩu. Kinh phí còn lại theo định mức sau khi trừ đi kinh phí mua muối và bột
canh được cấp bằng tiền mặt cho các đối tượng hưởng chính sách.
2.2. Hỗ trợ bằng tiền mặt 100%
Thực hiện
đối với các khẩu thuộc hộ nghèo ở các xã thuộc các huyện còn lại.
III. Dự
toán kinh phí
Tổng số tiền: 20.963.406.986 đồng
(Hai mươi tỷ, chín trăm sáu mươi ba triệu, bốn trăm lẻ sáu nghìn, chín
trăm tám mươi sáu đồng).
Bao gồm:
1. Hỗ trợ trực tiếp cho các đối
tượng theo định mức: 20.238.840.000 đồng;
2. Hỗ trợ cước phí vận
chuyển và chi phí cấp muối iốt và bột canh iốt:
Tổng số tiền: 724.566.986
đồng.
Gồm:
2.1. Cước phí vận chuyển: 320.156.106
đồng;
2.2. Chi phí cấp phát: 404.410.880
đồng.
(Có phụ lục chi tiết kèm
theo)
IV. Nguồn
kinh phí và giao kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn chi sự nghiệp
kinh tế (chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo) trong dự
toán ngân sách tỉnh năm 2015.
2. Giao kinh phí thực hiện
2.1.
Đối với kinh phí mua muối iốt và bột canh iốt, cước phí vận chuyển và chi phí cấp
phát: Cấp cho Công ty Cổ phần Thương mại Miền núi Thanh Hóa trực tiếp thu mua
vận chuyển và cấp đến từng hộ nghèo thuộc đối tượng được hưởng chính sách.
2.2. Đối với kinh phí cấp
bằng tiền mặt sau khi trừ đi phần kinh phí mua muối iốt và bột canh iốt ở 11
huyện miền núi và tiền mặt của các huyện còn lại: Thực hiện thông báo bổ sung
trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách huyện để thực hiện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Công ty Cổ phần Thương
mại Miền núi Thanh Hóa:
Yêu cầu thực hiện đảm bảo
sự chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 11031/UBND-NN ngày 13/11/2014
về việc thu mua muối và sản xuất, cung ứng muối iốt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
ký hợp đồng trực tiếp thu mua muối iốt và bột canh iốt của Công ty Cổ phần muối
VISACO và Công ty Cổ phần muối Hải Châu, đảm bảo thu mua hài hòa số lượng sản
phẩm của 02 đơn vị này để tạo điều kiện cho các đơn vị phát triển sản xuất. Mức
thu mua chênh lệch từng mặt hàng của 02 đơn vị không quá 10% trong tổng lượng
hàng cung cấp cho dân, trường hợp quá mức chênh lệch này yêu cầu báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh để xin ý kiến chỉ đạo thực hiện.
Phối hợp với các huyện,
các xã cấp phát trực tiếp đến từng hộ dân, không được gây phiền hà và thu thêm
bất kỳ khoản dịch vụ nào. Kịp thời tạm cấp một phần định mức người dân được
hưởng trước Tết Nguyên đán để dân có muối và bột canh dùng trong dịp Tết.
2. Công ty Cổ phần muối
VISACO và Công ty Cổ phần muối Hải Châu:
Thực hiện sản xuất muối iốt
và bột canh iốt kịp thời, đủ số lượng, đảm bảo chất lượng; mẫu mã, hình thức
đúng quy định để cung ứng cho Công ty Cổ phần Thương mại Miền núi Thanh Hóa
theo yêu cầu chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 11031/UBND-NN ngày
13/11/2014. Có chính sách hỗ trợ và thu mua sản phẩm muối trong tỉnh tạo điều
kiện cho sản xuất và đời sống của diêm dân.
3. Sở Tài chính, Ban Dân
tộc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các ngành có liên quan, theo chức
năng nhiệm vụ của mình, hướng dẫn cụ thể thực hiện Quyết định này; thường xuyên
kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhằm đảm bảo thực hiện chính sách đúng quy định;
kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
4. UBND các huyện, các xã
vùng thụ hưởng chính sách có trách nhiệm kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc cấp
phát hàng chính sách; thực hiện cấp tiền mặt kịp thời, đúng đối tượng, đủ chính
sách, không được thu bất kỳ một khoản phí, lệ phí nào, không được khấu trừ các
khoản dịch vụ công mà người dân được hưởng; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách này.
5. UBND các huyện, Công ty
Cổ phần Thương mại Miền núi Thanh Hóa có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí
hỗ trợ đúng mục đích; thanh, quyết toán theo đúng quy định tài chính hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Dân
tộc; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện trong danh sách
tại Điều 1; Giám đốc Công ty Cổ phần Thương mại Miền núi Thanh Hóa; Giám đốc Công
ty Cổ phần muối VISACO; Giám đốc Công ty Cổ phần Muối Hải Châu và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|