ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
07 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHO VAY CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ, ngày 18/6/2013;
Căn cứ Quyết định số
522/QĐ-UBND ngày 24/8/2007 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
45/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Bình Định;
Xét đề nghị của Hội đồng quản
lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định tại Tờ trình số
01/TTr-QKHCN ngày 06/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cho vay của
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Giao Giám đốc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh
Bình Định có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai
thực hiện theo quy định kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
1. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 87/QĐ-QKHCN ngày
23/12/2015 của Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình
Định về việc ban hành Quy định cho vay của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ
tỉnh Bình Định.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ; Trưởng ban Kiểm soát Quỹ, Giám đốc Quỹ và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT Nguyễn Phi Long;
- PVP QT;
- Lưu: VT, K16.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
QUY ĐỊNH
CHO VAY CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc
cho vay của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định đối với các dự
án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống
phục vụ phát triển kinh tế xã hội; dự án ứng dụng công nghệ cao hoặc sản xuất sản
phẩm công nghệ cao; dự án đổi mới công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ
có chất lượng và sức cạnh tranh cao từ nguồn vốn của Quỹ Phát triển Khoa học và
Công nghệ tỉnh Bình Định.
Điều 2: Đối
tượng áp dụng
1. Quỹ Phát triển khoa học và
công nghệ tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Quỹ).
2. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Bình Định
3. Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện dự án
ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống phục vụ phát triển kinh tế xã hội;
dự án ứng dụng công nghệ cao hoặc sản xuất sản phẩm công nghệ cao; dự án đổi mới
công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng và sức cạnh tranh cao
(sau đây gọi chung là khách hàng)
Điều 3:
Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Đối tượng cho vay: Các dự án
ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ; dự án chuyển giao công nghệ vào
sản xuất và đời sống phục vụ phát triển kinh tế xã hội; dự án ứng dụng công nghệ
cao hoặc sản xuất sản phẩm công nghệ cao; dự án đổi mới công nghệ nhằm tạo ra
các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng và sức cạnh tranh cao.
2. Cho vay: Là hình thức cấp
tín dụng, theo đó bên cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi.
3. Hợp đồng vay vốn: Là văn bản
thỏa thuận về việc cho vay giữa Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định được Quỹ ủy
thác cho vay với bên vay vốn.
4. Thời hạn cho vay: Là khoảng
thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày bên vay nhận khoản vay đầu tiên
đến thời điểm cam kết trả hết nợ gốc và lãi tiền vay được thỏa thuận trong hợp
đồng vay vốn.
5. Thời hạn trả nợ: Là thời
gian được tính ngày khách hàng vay trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay đầu tiên cho
đến ngày trả hết nợ gốc và lãi tiền vay được thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn.
6. Kỳ hạn trả nợ: Là các khoảng
thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận mà tại cuối mỗi khoảng thời
gian đó bên vay phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc tiền lãi vay cho
Quỹ.
7. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Là
việc Quỹ chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn
bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường
hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận), thời hạn cho vay không
thay đổi.
8. Gia hạn nợ vay: Là việc Quỹ
chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay,
vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng vay vốn.
9. Ủy thác cho vay: Là việc bên
ủy thác giao cho bên nhận ủy thác thực hiện một số hoạt động liên quan cho vay
đối với đối tượng theo quy định của bên ủy thác; bên ủy thác phải trả phí ủy
thác cho bên nhận ủy thác cho vay.
10. Hợp đồng ủy thác cho vay:
Là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên nhận ủy thác cho vay và bên ủy thác cho vay
nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên về việc ủy
thác và nhận ủy thác cho vay.
11. Thời hạn ủy thác cho vay:
là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày bên nhận ủy thác bắt đầu
thực hiện nội dung ủy thác cho vay cho đến thời điểm hoàn thành nội dung ủy
thác đã được thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác cho vay, phù hợp với quy định của
pháp luật.
12. Thời gian ân hạn: là khoảng
thời gian tính từ khi Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định giải ngân vốn vay lần
đầu đến khi khách hàng bắt đầu trả nợ gốc được thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn.
Trong thời gian ân hạn, khách hàng chưa phải trả nợ gốc nhưng phải trả lãi theo
hợp đồng vay vốn đã ký.
13. Phí ủy thác: Là khoản tiền
mà bên ủy thác trả cho bên nhận ủy thác để thực hiện các nội dung ủy thác đã được
thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác cho vay, phù hợp với quy định của pháp luật.
14. Dự án ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và công nghệ vào sản xuất: Là việc đầu tư mua sắm trang thiết
bị, máy móc, bản quyền phát minh, sáng chế, sở hữu trí tuệ… để sử dụng kết quả
từ các công trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nhằm xây dựng một
dự án sản xuất mới từ đầu tạo ra sản phẩm, hàng hóa tốt cho xã hội.
15. Dự án chuyển giao công nghệ
vào sản xuất: Là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần
công nghệ hoặc toàn bộ công nghệ, chủ yếu là bí quyết kỹ thuật, từ bên có quyền
chuyển giao công nghệ sang bên nhận chuyển giao để tổ chức lại một dự án đã sản
xuất tạo ra sản phẩm, hàng hóa được sản xuất bằng công nghệ trước đây;
Dự án chuyển giao công nghệ vào
sản xuất cũng bao hàm cả việc bên vay dùng vốn vay mua máy móc, trang thiết bị
tiên tiến để đầu tư vào sản xuất.
Điều 4:
Nguyên tắc chung về cho vay
1. Quỹ thực hiện việc cho vay đối
với các dự án khoa học và công nghệ được quy định tại Quyết định số 45/QĐ-UBND
ngày 06/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Bình Định.
2. Quỹ thành lập Hội đồng khoa
học và công nghệ để xét chọn các dự án đề nghị vay vốn theo tiêu chí công khai
bình đẳng; việc thẩm định năng lực tài chính và tài sản bảo đảm khoản vay được
Quỹ ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định thực hiện; trách nhiệm chịu
rủi ro cho vay được thỏa thuận giữa Quỹ và Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định
được quy định trong hợp đồng ủy thác cho vay.
3. Các dự án khoa học và công
nghệ đề nghị vay vốn không nằm trong kế hoạch của Nhà nước, không trùng với các
dự án, chương trình Quỹ khác thuộc ngân sách Nhà nước cho vay.
4. Các dự án khoa học và công
nghệ vay vốn từ Quỹ phải mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cho tỉnh cũng như phải
bảo đảm các tiêu chí về bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật hiện hành.
5. Đối với dự án chuyển giao
khoa học và công nghệ thì công nghệ sản xuất dự định chuyển giao phải cao hơn,
tiên tiến hơn công nghệ đang vận hành và đạt trình độ trung bình tiên tiến trở
lên theo tiêu chuẩn khoa học, công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ
chuyên ngành ban hành.
6. Chủ đầu tư dự án vay vốn của
Quỹ phải cung cấp hồ sơ chứng minh đã hoàn thành các thủ tục pháp lý về đầu tư
dự án, chứng minh năng lực tài chính để thực hiện dự án, tính hiệu quả kinh tế
của dự án, cung cấp hồ sơ về tài sản bảo đảm tiền vay và tự chi trả mọi chi phí
phát sinh liên quan đến các thủ tục nêu trên.
7. Việc thực hiện cho vay phải
tuân thủ các quy định trong Quy định này và pháp luật hiện hành.
8. Khách hàng sử dụng vốn vay
đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn.
9. Khách hàng có năng lực tài
chính để hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
vay vốn.
Chương II
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, GIÁM
SÁT
Điều 5. Ủy
thác cho vay
1. Nguyên tắc ủy thác:
a) Quỹ ủy thác hoạt động cho
vay cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định thông qua Hợp đồng ủy thác.
Nội dung của Hợp đồng ủy thác
quy định các nội dung về nghĩa vụ, quyền lợi, trách nhiệm của Quỹ và Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Bình Định và các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp và
tuân thủ quy định pháp luật hiện hành về nhận ủy thác, quy định cho vay từ nguồn
vốn của Quỹ tại Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Bình Định thực hiện các nghiệp vụ được ủy thác theo quy định tại Hợp đồng ủy
thác và quy định cho vay của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định.
2. Nội dung, phạm vi ủy thác:
Quỹ ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Bình Định thực hiện các nghiệp vụ như sau: thẩm định năng lực tài
chính và tài sản bảo đảm khoản vay; soạn thảo và ký kết hợp đồng cho vay, hợp đồng
bảo đảm tiền vay; một số phần việc liên quan đến bảo đảm tiền vay; giải ngân vốn
cho vay; phối hợp kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, kiểm tra tài sản bảo đảm,
tình hình hoạt động của khách hàng, dự án; thu hồi các khoản vốn cho vay, thu
lãi vay và nội dung khác phù hợp với quy định hiện hành về ủy thác và nhận ủy
thác.
Nội dung, phạm vi ủy thác cụ thể
cho từng khoản vay được quy định trong Hợp đồng ủy thác.
3. Phí ủy thác:
Phí ủy thác được thỏa thuận giữa
Quỹ và Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định được điều chỉnh cho phù hợp với
tình hình hoạt động nguồn vốn ủy thác, phí ủy thác được quy định cụ thể trong từng
hợp đồng ủy thác cho mỗi dự án.
4. Quy trình phối hợp:
a) Quỹ và Quỹ Đầu tư phát triển
tỉnh Bình Định thực hiện ký hợp đồng ủy thác nguyên tắc trong đó thỏa thuận các
hợp tác cơ bản giữa các bên theo Khoản 1, Điều 8 Quy định này.
b) Quỹ tổ chức đánh giá, xét chọn
các dự án theo các tiêu chí khoa học và công nghệ, xác định mục đích sử dụng vốn,
quy định về mức lãi suất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 7
Quy định này và gửi kết quả cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định.
c) Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Bình Định thực hiện thẩm định năng lực tài chính và tài sản bảo đảm khoản vay
theo quy định của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định sau khi có văn bản đề
nghị của Quỹ đối với dự án được Hội đồng đề nghị cho vay.
d) Quỹ tổng hợp kết quả đánh
giá của Hội đồng và kết quả thẩm định tài chính của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Bình Định để trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét phê duyệt cho vay.
đ) Trên cơ sở quyết định cho
vay bằng văn bản của Hội đồng quản lý Quỹ, hai bên thực hiện ký Hợp đồng ủy
thác chi tiết đối với dự án cho vay.
e) Quỹ và Quỹ Đầu tư phát triển
tỉnh Bình Định thực hiện các nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của Quy
định này và các điều khoản tại Hợp đồng ủy thác. Quy trình phối hợp cụ thể giữa
các bên được quy định cụ thể tại Hợp đồng ủy thác.
g) Hai bên thực hiện thanh lý Hợp
đồng ủy thác khi các bên liên quan đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng
hoặc khi hợp đồng được chấm dứt theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hồ
sơ đề nghị vay vốn
1. Khách hàng có nhu cầu vay vốn
lập hồ sơ đề nghị vay vốn gửi cho Cơ quan điều hành Quỹ
2. Hồ sơ đề nghị vay vốn được lập
thành 02 bộ theo quy định của Quỹ, bao gồm:
a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định
này
b) Thuyết minh dự án đầu tư ứng
dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất và đời sống
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Quy định này.
c) Hồ sơ pháp lý: Bản sao có
công chứng Giấy đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp, cá nhân) hoặc Giấy đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc các văn bản pháp lý khác của Nhà nước về
việc thành lập tổ chức (đối với tổ chức khoa học và công nghệ)…; bản sao giấy
chứng minh nhân dân (đối với cá nhân); Điều lệ doanh nghiệp; giấy tờ chứng minh
người đại diện theo pháp luật; văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án
vay vốn.
d) Hồ sơ chứng minh năng lực
tài chính của khách hàng (nguồn vốn tự có, vốn huy động, vốn vay...); báo cáo
tài chính 02 năm liên tục gần nhất của đơn vị đã được kiểm toán. Trường hợp
chưa được kiểm toán thì phải gửi kèm báo cáo quyết toán thuế với cơ quan thuế.
đ) Hồ sơ chứng minh năng lực quản
lý, chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật của khách hàng thực hiện dự án
e) Các văn bản khác có liên quan
chứng minh khách hàng có đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 9 Quy định
này và các quy định khác có liên quan.
g) Ngoài các tài liệu quy định
nêu trên, đối tượng phải cung cấp các tài liệu khác do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Bình Định yêu cầu.
h) Trong trường hợp dự án ứng dụng
kết quả nghiên cứu khoa học được tạo ra trong nước hoặc chuyển giao từ nước
ngoài thì phải có tài liệu chứng minh.
2. Khách hàng có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị
vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông
tin, tài liệu đã cung cấp.
3. Cơ quan điều hành Quỹ có
trách nhiệm kiểm tra, soát xét các hồ sơ do khách hàng có nhu cầu vay vốn. Hồ
sơ hợp lệ đáp ứng đầy đủ theo quy định tại Khoản 2 (đối với hồ sơ vay vốn) Điều
này sẽ được Cơ quan điều hành Quỹ đưa vào đánh giá, thẩm định theo quy định, 01
bộ hồ sơ được Quỹ chuyển cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định 01 bộ để thẩm
định tài chính.
Điều 7. Tổ
chức đánh giá, thẩm định
1. Phương thức đánh giá, thẩm định
bao gồm các bước sau: Thẩm định kỹ thuật (gồm thẩm định hồ sơ và thẩm định thực
tế), thẩm định năng lực tài chính, tài sản bảo đảm khoản vay và tổng hợp kết quả
thẩm định chung của dự án.
a) Thẩm định kỹ thuật do Quỹ chủ
trì thực hiện thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ do Quỹ thành lập. Nội
dung thẩm định theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
b) Quỹ ủy thác cho Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Bình Định thẩm định năng lực tài chính và tài sản bảo đảm khoản
vay theo quy định của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định.
c) Tổng hợp kết quả thẩm định:
Cơ quan điều hành Quỹ chịu trách nhiệm tổng hợp các kết quả thẩm định kỹ thuật,
năng lực tài chính và tài sản bảo đảm khoản vay của dự án để làm cơ sở xét duyệt
cho vay hoặc trình Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
2. Nội dung thẩm định kỹ thuật:
a) Đánh giá sự phù hợp của dự
án với phạm vi, đối tượng cho vay của Quỹ quy định tại Điều 1 và Khoản 1, Điều
3 của Quy định này.
b) Thẩm định công nghệ của dự
án:
- Thẩm định về công nghệ được ứng
dụng của dự án: Tính pháp lý, sự phù hợp, mức độ tiên tiến và sự hoàn thiện của
dây chuyền công nghệ được ứng dụng cho dự án.
- Thẩm định thiết bị trong dây
chuyền công nghệ của dự án: Tính đồng bộ, tính năng, chất lượng… của các thiết
bị phù hợp với yêu cầu công nghệ.
- Thẩm định các sản phẩm do
công nghệ tạo ra: Tiêu chuẩn chất lượng áp dụng, khả năng cạnh tranh, đáp ứng
nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Thẩm định về nguyên, nhiên, vật
liệu, linh kiện, phụ tùng phục vụ cho dự án: Xem xét khả năng khai thác, cung ứng
nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng tại địa phương trong nước hoặc nhập khẩu.
- Thẩm định hiệu quả của dự án:
Hiệu quả về khoa học công nghệ, kinh tế - xã hội, môi trường…
c) Pháp lý của tổ chức điều
hành, cơ sở vật chất thực hiện dự án.
- Thẩm tra về tính pháp lý của
đơn vị chủ trì, chủ nhiệm dự án: Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của đơn vị chủ
trì và chủ nhiệm dự án, bao gồm việc xem xét, đánh giá về pháp nhân, trình độ
chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm của chủ nhiệm dự án, của các cá nhân tham gia
phối hợp, năng lực của đơn vị chủ trì, các đơn vị tham gia phối hợp thực hiện dự
án.
- Trong một số trường hợp, nếu
hồ sơ của dự án chưa thể hiện rõ các yếu tố trên, nhân viên của Quỹ có thể trao
đổi trực tiếp qua điện thoại hoặc kiểm tra thực tế để xác định rõ về tính pháp
lý của dự án trước khi thẩm định dự án.
d) Phương án sản xuất kinh
doanh, tính khả thi, hiệu quả kinh tế của dự án, khả năng hoàn trả nợ vay, các
rủi ro tiềm ẩn và phương án xử lý các rủi ro.
Đánh giá ý nghĩa về mặt khoa học
và công nghệ của dự án khi vào hoạt động đối với sự phát triển của tổ chức, cá
nhân thực hiện dự án, của ngành và của khu vực trong địa bàn.
3. Hội đồng khoa học và công
nghệ: Hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công
nghệ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ban hành. Hội đồng có trách nhiệm tư vấn
cho Quỹ về việc cho vay hoặc không cho vay, mức vốn cho vay, lãi suất cho vay
và thời hạn cho vay.
4. Phê duyệt dự án được vay vốn.
a) Căn cứ kết quả thẩm định kỹ
thuật, thẩm định năng lực tài chính và tài sản bảo đảm khoản vay, Cơ quan điều
hành Quỹ tổng hợp trình Giám đốc Quỹ hoặc Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
b) Cơ quan điều hành Quỹ thông
báo cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định và khách hàng vay vốn về kết quả
phê duyệt dự án trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phê duyệt
của Giám đốc hoặc Hội đồng Quản lý Quỹ để phối hợp thực hiện.
Điều 8. Hợp
đồng vay vốn
1. Hợp đồng vay vốn: Được lập theo
mẫu quy định của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định. Quỹ Phát triển khoa học
và công nghệ, Quỹ Đầu tư và phát triển Bình Định và khách hàng ký hợp đồng vay
vốn. Nội dung của hợp đồng vay vốn phải bảo đảm đầy đủ và phù hợp các nội dung
trong hợp đồng ủy thác cho vay.
Quỹ và Quỹ Đầu tư phát triển thực
hiện ký hợp đồng khung về những điều khoản chung hai bên thống nhất thực hiện
trong quá trình ủy thác. Nội dung hợp đồng khung bao gồm một số điều cụ thể như
sau:
a) Tên, địa chỉ của bên ủy thác
và bên nhận ủy thác;
b) Phạm vi, nội dung ủy thác;
c) Phương thức chuyển vốn ủy
thác;
d) Phí ủy thác, phương thức trả
phí ủy thác;
đ) Quy định phối hợp kiểm tra
giám sát;
e) Quyền và nghĩa vụ của các
bên;
g) Chấm dứt hợp đồng trước thời
hạn;
h) Xử lý tranh chấp hợp đồng;
i) Thanh lý hợp đồng;
k) Các nội dung khác do các bên
thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Hợp đồng ủy thác cho vay bao
gồm các nội dung chính sau:
a) Tên, địa chỉ, tư cách pháp
nhân ; người đại diện pháp luật của bên ủy thác và bên nhận ủy thác;
b) Đối tượng ủy thác: Tên, địa
chỉ, tư cách pháp nhân, người đại diện pháp luật của khách hàng;
c) Mục đích ủy thác;
d) Phạm vi, nội dung ủy thác;
đ) Thời hạn ủy thác;
e) Phí ủy thác; hình thức, thời
gian thanh toán phí ủy thác;
g) Vốn ủy thác, thời gian giao
vốn ủy thác;
h) Phương thức giải ngân vốn
vay;
i) Phương thức trả nợ gốc và
lãi;
k) Thời hạn cho vay đối với
khách hàng;
l) Lãi suất cho vay;
m) Biện pháp bảo đảm tiền vay;
n) Giá trị tài sản bảo đảm;
o) Quyền và nghĩa vụ của bên ủy
thác;
p) Quyền và nghĩa vụ của bên nhận
ủy thác;
q) Các nội dung khác do các bên
thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 9. Quản
lý, giám sát khoản vay
1. Quỹ phối hợp với Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Bình Định thực hiện kiểm tra đối với các khoản vay theo định kỳ hoặc
đột xuất theo yêu cầu quản lý để bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay.
2. Quỹ giám sát Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Bình Định việc thực hiện Hợp đồng ủy thác để đôn đốc việc thu hồi nợ,
kịp thời xử lý những phát sinh liên quan đến khoản vay và các vấn đề có liên
quan khác.
3. Công tác kiểm tra, giám sát
được lập thành biên bản để làm căn cứ xử lý và lưu giữ hồ sơ theo quy định.
4. Quỹ Đầu tư phát triển Bình Định
căn cứ vào kết quả kiểm tra, giám sát tùy theo mức độ vi phạm của khách hàng để
quyết định xử lý như sau:
a) Tạm dừng cho vay: Trường hợp
khách hàng vi phạm hợp đồng vay vốn;
b) Chấm dứt cho vay: Trong trường
hợp khách hàng vi phạm hợp đồng vay vốn mà Quỹ Đầu tư phát triển xét thấy việc
vi phạm của khách hàng là không thể khắc phục được. Trong trường hợp này sẽ chấm
dứt hợp đồng ủy thác trước thời hạn, Quỹ Đầu tư phát triển thông báo cho Quỹ
Phát triển khoa học và công nghệ và chuyển trả cho Quỹ Phát triển khoa học và
công nghệ số tiền ủy thác chưa giải ngân, tất cả các lợi ích hợp pháp và hồ sơ
giấy tờ liên quan đến ngày chấm dứt hợp đồng ủy thác trước thời hạn.
Chương
III
QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI
VIỆC CHO VAY
Điều 10.
Điều kiện được xem xét cho vay
1. Điều kiện đối với khách hàng
vay vốn:
a) Có năng lực pháp luật dân sự,
năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
b) Có năng lực chuyên môn và cơ
sở vật chất để thực hiện dự án vay vốn theo quy định.
c) Thực hiện các quy định về bảo
đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và Quy định này.
d) Tại thời điểm đề nghị vay vốn,
không có các khoản nợ đọng nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, nợ quá hạn tại các
tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế,cá nhân khác.
đ) Có vốn tự có tham gia thực
hiện dự án tối thiểu là 20% tổng vốn đầu tư của dự án.
2. Điều kiện đối với dự án:
a) Dự án đầu tư đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả xác nhận đánh giá tác động môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
b) Công nghệ thuộc quyền sử dụng
hợp pháp của khách hàng và không thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
hoặc danh mục công nghệ cấm chuyển giao;
c) Sản phẩm của dự án được sản
xuất và lưu hành theo quy định của pháp luật.
d) Dự án, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không thuộc các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ
trong kế hoạch nhà nước và không được trùng lắp với các dự án đã được các
chương trình, Quỹ khác thuộc Ngân sách Nhà nước cho vay.
Điều 11: Mức
vốn vay, thời hạn cho vay
1. Mức vốn vay : Căn cứ vào khả
năng nguồn vốn cho phép của Quỹ, phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch thu
- chi tài chính hàng năm đã được Hội đồng Quản lý Quỹ phê duyệt.
2. Thời hạn cho vay được xác định
phù hợp với khả năng nguồn vốn của Quỹ, điều kiện cụ thể của dự án vay vốn và
khả năng trả nợ của khách hàng, nhưng không quá 60 tháng. Trường hợp đặc biệt
do Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định.
3. Cho vay ngắn hạn là các khoản
vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, cho vay trung hạn là các khoản vay có thời
hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng, cho vay dài hạn là các khoản vay có
thời hạn cho vay trên 60 tháng.
Điều 12.
Thẩm quyền và giới hạn cho vay
1. Hội đồng Quản lý Quỹ xem
xét, quyết định cho vay đối với các dự án cho vay không lấy lãi; cho vay lấy lãi
với tổng mức vốn vay trên 500 triệu đồng cho một dự án trên cơ sở đề nghị của
Giám đốc Quỹ.
2. Hội đồng Quản lý Quỹ ủy quyền
cho Giám đốc Quỹ quyết định mức vốn cho vay lấy lãi đối với các dự án có tổng mức
vốn vay từ 500 triệu trở xuống một dự án.
3. Tổng số vốn cho vay hàng năm
không quá 20% vốn điều lệ của Quỹ. Tổng số dư nợ cho vay không quá 50% vốn điều
lệ Quỹ.
4. Giới hạn cho vay với một
khách hàng: 04 (bốn) tỉ đồng.
Điều 13.
Lãi suất cho vay
1. Cho vay không lấy lãi bao gồm
các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được tạo
ra trong nước; ứng dụng công nghệ cao hoặc sản xuất sản phẩm công nghệ cao; tạo
việc làm và thu nhập tại các vùng nông thôn, miền núi, các vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn; đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội;
2. Cho vay với lãi suất bằng
lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết
định trong từng thời kỳ đối với các dự án đổi mới công nghệ nhằm tạo ra các sản
phẩm, dịch vụ có chất lượng và sức cạnh tranh cao;
3. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định
cho vay không lấy lãi hoặc cho vay với lãi suất thấp đối với từng dự án cụ thể
trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Qũy; Hội đồng Quản lý Quỹ ủy quyền cho Giám đốc
Quỹ quyết định cho vay với lãi suất thấp đối với các dự án có tổng mức vốn vay
từ 500 triệu đồng trở xuống cho một dự án.
4. Đối với trường hợp cho vay
lãi suất thấp được thực hiện từ nguồn vốn huy động ngoài ngân sách để thực hiện
dự án, chương trình khoa học công nghệ, mức lãi suất cho vay được Quỹ công bố tại
thời điểm, căn cứ vào thỏa thuận giữa Quỹ và tổ chức tài chính, ngân hàng trong
nước và ngoài nước cho vay ưu đãi.
5. Lãi suất nợ quá hạn đối với
trường hợp cho vay có lãi: Trường hợp khoản vay bị chuyển nợ quá hạn, khách
hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả.
Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng vay vốn.
6. Lãi suất chậm trả nợ gốc đối
với trường hợp cho vay không có lãi: Nếu đến hạn trả nợ gốc khách hàng không trả
được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ và không được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc
gia hạn nợ thì khách hàng phải trả lãi suất là 10% năm tính trên số tiền gốc chậm
trả tương ứng với số ngày chậm trả.
7. Lãi chậm trả đối với trường
hợp vay có lãi: Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả
không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi chậm trả như sau:
Lãi chậm trả = số tiền lãi phải
trả nhưng chậm trả x 10% /365 x thời gian chậm trả (ngày).
(số tiền lãi phải trả nhưng chậm
trả = Nợ gốc đến hạn x L.suất c/vay theo năm /365 x số ngày tính lãi vay)
8. Mức lãi suất cho vay quy định
tại Điều này là lãi suất cố định trong suốt thời kỳ vốn vay thực hiện dự án.
Điều 14. Bảo
đảm tiền vay
1. Quy định cụ thể tỷ lệ cho
vay tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm, tỷ lệ này khoản từ 70% đến 80%.
2. Các biện pháp bảo đảm tiền
vay được chấp nhận là một trong hai trường hợp sau:
a) Bảo lãnh ngân hàng;
b) Thế chấp tài sản là quyền sử
dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở, phương tiện vận tải, máy móc, dây chuyền thiết
bị (bao gồm tài sản hiện hữu hoặc tài sản hình thành trong tương lai). Tài sản
dùng làm bảo đảm tiền vay phải có nguồn gốc xuất xứ, được phép giao dịch, có
thanh khoản, không bị tranh chấp và được mua bảo hiểm mọi rủi ro trong suốt thời
gian bảo đảm.
3. Trình tự và thủ tục bảo đảm
tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật
về bảo đảm tiền vay và hợp đồng bảo đảm đã ký.
4. Trường hợp việc cho vay
không có bảo đảm bằng tài sản đối với các dự án có tính chất đầu tư sẽ do Hội đồng
Quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
Điều 15. Hủy
bỏ quyết định cho vay
1. Trong thời gian kể từ ngày
quyết định cho vay có hiệu lực đến thời điểm ký hợp đồng thực hiện, Quỹ có quyền
hủy bỏ quyết định cho vay đối với dự án nếu phát hiện một trong các trường hợp
sau:
a) Khách hàng có giả mạo, gian
lận hoặc khai báo không trung thực trong hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;
b) Vi phạm các yêu cầu đối với
khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quy định này;
c) Có sự trùng lắp về kinh phí
thực hiện dự án từ các nguồn khác của ngân sách nhà nước.
d) Sau thời hạn 12 tháng kể từ
khi Quỹ có Quyết định cho vay nhưng dự án vẫn chưa triển khai thực hiện.
2. Khách hàng có quyết định bị hủy
bỏ phải chịu các hình thức xử lý theo quy định hiện hành có liên quan.
Điều 16.
Giải ngân vốn vay
1. Quỹ chuyển vốn vay vào tài
khoản được mở riêng cho Quỹ của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định sau khi ký
hợp đồng ủy thác cho vay. Việc chuyển vốn được thực hiện nhiều lần tùy theo tiến
độ thực hiện dự án trên cơ sở đề nghị của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định.
2. Quỹ Đầu tư phát triển Bình Định
thực hiện giải ngân phù hợp với tiến độ dự án, kỳ hạn rút vốn được quy định
trong Hợp đồng vay vốn, theo quy định của pháp luật liên quan và chuyển cho Quỹ
bản sao các chứng từ liên quan trong 03 (ba) ngày làm việc, kể từ thời điểm giải
ngân. Mỗi lần giải ngân, khách hàng phải ký nhận nợ vào Khế ước vay vốn theo mẫu
do Quỹ Đầu tư phát triển Bình Định quy định. Khế ước vay vốn chỉ có một bản
chính duy nhất lưu tại Quỹ Đầu tư phát triển Bình Định.
3. Trường hợp phải dừng giải
ngân vốn vay, thu hồi nợ trước hạn do khách hàng vi phạm các thỏa thuận trong Hợp
đồng tín dụng, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định có văn bản thông báo cho Quỹ
để xử lý theo quy định.
4. Quỹ Đầu tư phát triển Bình Định
sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt thông
qua tài khoản thanh toán của khách hàng để giải ngân vốn vay theo quy định.
Điều 17.
Gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
1. Quỹ xem xét, thực hiện điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay trong trường hợp khách hàng không có khả
năng trả nợ đúng hạn do tạm thời gặp khó khăn nhưng có khả năng khắc phục được.
2. Trong thời hạn 10 ngày trước
khi đến hạn trả nợ, khách hàng phải có đơn đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
gia hạn nợ vay theo Mẫu số 03 tại Phụ lục 3
ban hành kèm theo Quy định này cùng tài liệu chứng minh nguyên nhân chậm trả và
phương án trả nợ mới gửi Quỹ Đầu tư và phát triển tỉnh Bình Định và Quỹ.
3. Quỹ và Quỹ Đầu tư và phát
triển Bình Định thực hiện kiểm tra tình trạng sử dụng vốn vay đúng mục đích; thẩm
định phương án trả nợ mới. Giám đốc Quỹ quyết định điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc
gia hạn nợ vay.
4. Thời gian cho mỗi lần gia hạn
nợ vay không quá 1/3 (một phần ba) thời hạn ghi trong hợp đồng cho vay. Tổng thời
gian gia hạn nợ của một dự án vay vốn không vượt quá thời hạn cho vay của dự án
đó.
5. Quỹ chuyển nợ quá hạn đối với
số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không
được Quỹ chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ; lãi suất nợ quá hạn
theo quy định tại khoản 5 điều 13 quy định này.
Điều 18.
Khoanh nợ, xóa nợ vay
1. Trong trường hợp do nguyên
nhân khách quan như chính sách Nhà nước thay đổi, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh
do nguyên nhân khách quan hay các lý do khách quan bất khả kháng khác làm tổn
thất toàn bộ hay một phần tài sản có liên quan đến vốn vay (mức độ thiệt hại về
vốn và tài sản từ 40% trở lên so với tổng số vốn thực hiện dự án), bên vay
không có khả năng trả nợ đúng hạn thì được Quỹ kiểm tra, xem xét trình Hội đồng
Quản lý Quỹ quyết định khoanh nợ. Thời gian khoanh nợ không vượt quá thời hạn
vay vốn trong hợp đồng vay vốn đã ký và tối đa không quá 2 năm. Trong thời gian
khoanh nợ bên vay không phải trả tiền lãi vay cho Quỹ.
2. Sau khi hết thời gian khoanh
nợ mà bên vay vẫn không có khả năng trả hết nợ vay, Quỹ sẽ áp dụng các biện
pháp thu nợ theo quy định. Trong trường hợp sau khi đã xử lý hết các tài sản bảo
đảm, các tài sản khác (nếu có) mà bên vay vẫn không trả hết nợ, Giám đốc Quỹ
báo cáo cho Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét quyết định đối với việc miễn, giảm lãi
vay; Hội đồng Quản lý Quỹ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định xóa một
phần hoặc toàn bộ nợ gốc của dự án cho bên vay. Trường hợp xóa nợ, sau khi quyết
định, Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Khoản nợ vay được xóa nợ gốc
theo quy định tại Khoản 2 của Điều này được ghi giảm nguồn vốn hoạt động của Quỹ
Điều 19. Hồ
sơ khoanh nợ, xóa nợ
1. Hồ sơ đề nghị khoanh nợ đối
với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 18 Điều lệ này bao gồm các giấy từ
sau:
a) Giấy đề nghị khoanh nợ của
khách hàng vay vốn;
b) Đối với thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh phải có văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên
phạm vi rộng của UBND tỉnh;
c) Phương án phục hồi sản xuất
kinh doanh khả thi trong thời gian khoanh nợ, phương án trả nợ sau thời gian
khoanh nợ do khách hàng lập và được Quỹ thẩm định, chấp thuận;
d) Biên bản xác định thiệt hại
do thiên tai, dịch bệnh đối với khách hàng vay vốn, ghi rõ mức độ bị thiệt hại
về tài sản trên tổng số vốn thực hiện dự án, phương án sản xuất kinh doanh có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Bản sao hợp đồng vay vốn;
e) Báo cáo tài chính của khách
hàng 02 (hai) năm liên tục liền kề trước năm đề nghị khoanh nợ và báo cáo tài
chính của khách hàng quý gần nhất đến thời điểm đề nghị khoanh nợ;
g) Báo cáo kiểm toán năm gần nhất
đến thời điểm đề nghị khoanh nợ đối với khách hàng thuộc đối tượng bắt buộc phải
kiểm toán tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao theo quy định của pháp
luật). Trường hợp Báo cáo tài chính của khách hàng không thuộc đối tượng bắt buộc
phải kiểm toán báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật thì gửi Báo
cáo quyết toán thuế, trường hợp đã được cơ quan thuế kiểm tra thì gửi kèm Biên
bản của cơ quan thuế;
h) Các giấy tờ liên quan khác
(nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị xóa nợ đối với
trường hợp khách hàng được khoanh nợ mà vẫn gặp khó khăn, không có khả năng trả
nợ, cần xử lý xóa nợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18:
a) Giấy đề nghị xóa nợ do khách
hàng vay vốn lập, trong đó nêu rõ nguyên nhân khó khăn, không có khả năng trả nợ
sau khi đã được khoanh nợ, số tiền nợ (gốc, lãi) đề nghị xóa nợ;
b) Tài liệu chứng minh khách hàng
đã được Quỹ khoanh nợ, trong đó nêu rõ số tiền và thời gian khoanh nợ;
c) Bản sao hợp đồng vay vốn;
d) Báo cáo tài chính của khách
hàng 02 (hai) năm liên tục liền kề trước năm đề nghị khoanh nợ và báo cáo tài
chính của khách hàng quý gần nhất đến thời điểm đề nghị khoanh nợ;
đ) Các giấy tờ liên quan khác
(nếu có).
Điều 20.
Chế độ thông tin, báo cáo và lưu giữ hồ sơ
1. Chế độ thông tin, báo cáo:
Quỹ có trách nhiệm báo cáo Hội
đồng quản lý Quỹ và các cơ quan chức năng về tình hình hoạt động cho vay theo định
kỳ 01 (một) năm/lần hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý.
2. Lập và lưu giữ hồ sơ:
a) Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Bình Định chịu trách nhiệm lập và bảo quản hồ sơ tín dụng theo quy định của Quỹ
Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định và các quy định hiện hành của Nhà nước đối với
tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Bình Định có trách nhiệm gửi Quỹ 01 (một) bộ hồ sơ tín dụng (bản sao có xác nhận)
trước khi thanh lý Hợp đồng ủy thác và khi có yêu cầu của Quỹ bằng văn bản;
c) Quỹ có trách nhiệm bảo quản
hồ sơ theo quy định hiện hành của Nhà nước. Hồ sơ lưu giữ bao gồm: các hồ sơ
thu nhận được do khách hàng cung cấp từ ban đầu và trong quá trình giải quyết
công việc; các tờ trình, báo cáo, biên bản làm việc, biên bản kiểm tra, quyết định
cấp tín dụng; các hợp đồng, các tài liệu tài chính và pháp lý, chứng từ có liên
quan đến khoản vay, bảo đảm tiền vay của các bên tham gia hợp đồng.
Điều 21.
Quyền và nghĩa vụ của Quỹ
1. Yêu cầu khách hàng cung cấp
tài liệu liên quan đến dự án vay vốn , từ chối cho vay nếu dự án không đạt tiêu
chí khoa học công nghệ.
2. Có quyền giám sát, kiểm tra
Quỹ Đầu tư phát triển Bình Định thực hiện hợp đồng Ủy thác; yêu cầu Quỹ Đầu tư
phát triển Bình Định báo cáo, cung cấp số liệu,thông tin về tình hình, kết quả
thực hiện hợp đồng ủy thác, các nội dung khác có liên quan đến việc cho vay và
quản lý các khoản vay, tình hình thực hiện dự án của khách hàng.
3. Phối hợp với Quỹ Đầu tư phát
triển Bình Định kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ
của bên vay, kiểm tra tài sản bảo đảm tiền vay.
4. Từ chối các yêu cầu của Quỹ
Đầu tư phát triển Bình Định trái với những quy định trong hợp đồng ủy thác, xử
lý theo thẩm quyền hoặc khởi kiện trước pháp luật khi Quỹ Đầu tư phát triển
Bình Định vi phạm hợp đồng ủy thác.
5. Cung cấp cho bên nhận ủy
thác các thông tin, tài liệu có liên quan đến ủy thác theo quy định tại hợp đồng
ủy thác.
6. Thực hiện việc chuyển vốn ủy
thác, trả phí ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển Bình Định.
7. Quỹ có thể thực hiện ủy thác
cho một Ngân hàng khác khi Quỹ Đầu tư phát triển Bình Định từ chối nhận ủy
thác. Ngân hàng nhận ủy thác cho Quỹ phải đáp ứng các điều kiện về thực hiện nhận
ủy thác theo quy định pháp luật hiện hành về ủy thác và nhận ủy thác vay vốn.
8. Thực hiện quyền và nghĩa vụ
khác theo nội dung hợp đồng ủy thác hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
Điều 22.
Quyền và nghĩa vụ của khách hàng.
1. Từ chối các yêu cầu của Quỹ
và Quỹ Đầu tư phát triển Bình Định không đúng với các quy định pháp luật và thỏa
thuận trong hợp đồng vay vốn; khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp đồng vay vốn
theo quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu cấp vốn vay khi có đủ
điều kiện cấp vốn.
3. Sử dụng vốn vay đúng mục
đích, thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn.
4. Cung cấp đầy đủ, kịp thời,
trung thực các thông tin tài liệu liên quan đến việc vay vốn của Quỹ cho Quỹ Đầu
tư phát triển Bình Định; chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin tài
liệu đã cung cấp.
5. Báo cáo kết quả thực hiện dự
án cho Quỹ sau khi dự án kết thúc.
6. Trả nợ gốc và lãi vốn vay
theo thỏa thuận hợp đồng vay vốn.
7. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật trong trường hợp vi phạm hợp đồng vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay.
8. Cam kết và gửi đầy đủ Báo cáo
tài chính hàng quý, hàng năm; Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh cho Quỹ
trong suốt thời gian chưa trả hết nợ vay.
Điều 23.
Quyền và nghĩa vụ của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định.
1.Từ chối các yêu cầu của Quỹ
liên quan đến phạm vi và nội dung ủy thác, đối tượng ủy thác không được quy định
tại hợp đồng ủy thác hoặc không đúng quy định pháp luật, xử lý theo thẩm quyền
hoặc khởi kiện trước pháp luật khi Quỹ vi phạm hợp đồng ủy thác;
2. Được nhận phí ủy thác theo
quy định tại hợp đồng ủy thác;
3. Yêu cầu Quỹ cung cấp thông
tin, tài liệu liên quan đến ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác;
4. Các quyền khác theo quy định
tại hợp đồng ủy thác, phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Thực hiện đúng nội dung, phạm
vi ủy thác được quy định tại hợp đồng ủy thác;
6. Thực hiện kiểm tra, giám sát
việc sử dụng vốn ủy thác của đối tượng ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy
thác;
7. Thông báo kịp thời, đầy đủ
cho Quỹ về tình hình thực hiện nội dung ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy
thác;
8. Chuyển trả cho Quỹ tất cả lợi
ích hợp pháp, các hồ sơ, giấy tờ có liên quan theo quy định tại hợp đồng ủy
thác.
Đối với trường hợp chấm dứt hợp
đồng ủy thác trước hạn, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định chuyển trả cho Quỹ
số tiền ủy thác chưa giải ngân, tất cả lợi ích hợp pháp và hồ sơ, giấy tờ có
liên quan đến ngày chấm dứt hợp đồng ủy thác trước hạn theo quy định tại hợp đồng
ủy thác;
9. Thực hiện các nghĩa vụ khác
theo quy định tại hợp đồng ủy thác.
10. Từ chối nhận ủy thác nếu thấy
dự án vay vốn không phù hợp với quy định nhận ủy thác của Quỹ Đầu tư phát triển
tỉnh Bình Định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24.
Quy định chuyển tiếp.
Các hợp đồng vay vốn nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ đã được ký trước ngày Quy định này có hiệu lực
thì Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Bình Định và khách hàng tiếp tục thực
hiện các nội dung trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật
có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng.
Điều 25. Tổ
chức thực hiện.
1. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới.
2. Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ tỉnh Bình Định có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát
sinh, Giám đốc Quỹ trình Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
Mẫu
số 1
CỘNG
HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Kính
gửi: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
Tôi tên là:…. , đại diện hợp
pháp của chủ đầu tư dự án, kính đề nghị Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh
Bình Định cho chúng tôi được vay vốn thực hiện dự án ứng dụng/chuyển giao khoa
học công nghệ theo chi tiết sau:
Số tiền đề nghị vay:
(Bằng
chữ)
Mục đích sử dụng tiền vay:
Thời hạn vay:
Dưới đây, xin gửi kèm theo các
thông tin và giấy tờ liên quan tới đề nghị vay vốn để Quỹ xem xét cho vay số tiền
trên.
1. Thông tin của Bên đề nghị
vay vốn
Tên chủ đầu tư :
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Quyết định/ giấy phép thành lập
số:
Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký
hoạt động KH&CN số:
nơi
cấp….. ngày cấp…..
Ngành nghề kinh doanh, dịch vụ
chính:
Vốn điều lệ/ vốn pháp định
Số tài khoản:
mở
tại Ngân hàng
Mã số thuế:
Đại diện pháp lý Chủ đầu tư dự
án:
Chức
vụ:
CMND số:
nơi
cấp
ngày
cấp
2. Thông tin về dự án đề nghị
được vay vốn
Tên dự án
Quyết định phê duyệt dự án: số
ngày tháng
năm ; cơ quan phê duyệt:
Vốn đầu tư:
+ Tổng mức đầu tư được phê duyệt
+ Cơ cấu và nguồn vốn đầu tư:
-
Vốn tự có:
- Vốn huy động (nguồn, lãi suất):
Hình thức đầu tư:
Địa điểm đầu tư:
Mục tiêu/sản phẩm của dự án:
Thời gian thực hiện dự án:
Mô tả công nghệ ứng dụng: tên
công nghệ/đăng ký quyền sở hữu trí tuệ hoặc hợp đồng chuyển giao/Tính năng và
dây truyền thiết bị chính/sản phẩm của công nghệ.
3. Tóm tắt phương án sử dụng
vốn vay
TT
|
Các hạng mục của dự án
|
Kinh phí thực hiện
|
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN QUỸ
|
Nguồn vốn tự có
|
Nguồn vốn vay khác
|
Mua sắm trang thiết bị, máy móc, dây chuyền công nghệ
|
Nguyên, nhiên vật liệu chính
|
Mua thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ hoặc chuyển giao công nghệ,
quyền sử dụng sáng chế
|
Thuê chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án
|
Khác
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Phương án trả nợ
a. Nguồn trả nợ:
Từ nguồn thu nhập của dự án:
Các nguồn khác:
b. Kế hoạch trả nợ.
Thời gian ân hạn: Lý do?
Kỳ hạn trả nợ:
TT
|
Thời gian
|
Số tiền trả nợ
|
Gốc
|
Lãi
|
Tổng cộng
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
5. Bảo đảm tiền vay
Các biện pháp bảo đảm tiền
(hình thức, tên, sở hữu, nơi lưu giữ, giá trị cụ thể):
6. Cam kết
Chúng tôi cam kết:
a. Bảo đảm và chịu trách nhiệm
về sự chính xác và tính trung thực, pháp lý của hồ sơ vay vốn được gửi đến Quỹ.
b. Khi đã được Quỹ quyết định
cho vay sẽ thực hiện đúng, đầy đủ các cam kết trong hợp đồng tín dụng và theo
các quy định của Quỹ.
Rất mong sự hợp tác và hỗ trợ
của Quý Quỹ.
Trân trọng./.
|
………ngày …… tháng …… năm
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
|
PHỤ LỤC 2
Mẫu
số 2
THUYẾT MINH DỰ ÁN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1
|
Tên dự án
|
2
|
Mã số (được cấp khi
Hồ sơ trúng tuyển):
|
|
|
3
|
Thời gian thực hiện: .................
tháng; (Từ tháng ........../20.......... đến tháng........../20..........)
|
4
|
Tổng vốn thực hiện dự án: ………………………………………..triệu
đồng, trong đó:
|
Nguồn
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
- Vốn vay từ Quỹ
|
|
|
- Vốn vay từ Ngân hàng thương
mại
|
|
|
- Vốn tự có của tổ chức chủ
trì
|
|
|
- Khác (liên doanh...)
|
|
|
5
|
Thông tin về khách hàng (chủ
đầu tư)
|
5.1. Tên khách hàng thực
hiện Dự án:
...................................................................................................................................
Họ và tên người đại diện theo
pháp luật...............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................................................
E-mail:
..................................................................................................................................
Website:
...............................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Số tài khoản:
........................................................................................................................
Kho bạc Nhà nước/Ngân
hàng: ...........................................................................................
Tên cơ quan chủ quản (nếu
có):
.........................................................................................
5.2. Người đại diện vay
vốn:
Họ và
tên:.............................................................................................................................
Năm sinh:
................................................................ Nam/Nữ:
...........................................
Học hàm:
................................................................. Học vị:
..............................................
Chức vụ (trong tổ chức):
.....................................................................................................
Điện thoại:
.................................................; Email:
.............................................................
|
6
|
Xuất xứ
|
[Ghi rõ xuất xứ của Dự án từ
một trong các nguồn sau]:
- Từ kết quả của đề tài
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được Hội đồng khoa học
và công nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu, kiến nghị (tên đề tài, thuộc
Chương trình khoa học và công nghệ cấp …. Nhà nước (nếu có), mã số, ngày
tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm theo Biên bản đánh giá nghiệm thu/ Quyết định
công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền)
- Từ sáng chế, giải pháp hữu
ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ (tên văn bằng,
chứng chỉ, ngày cấp)
- Kết quả khoa học công nghệ
từ nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn bằng, chứng
chỉ, ngày cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
7
|
Luận cứ về tính cấp
thiết, khả thi và hiệu quả của Dự án
|
7.1. Làm rõ về công nghệ
lựa chọn của Dự án (Tính mới, ưu việt, tiên tiến của công nghệ; trình
độ công nghệ so với công nghệ hiện có ở Việt Nam, khả năng triển khai công
nghệ trong nước, tính phù hợp của công nghệ đối với phương án sản xuất và yêu
cầu của thị trường,...).
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7.2. Lợi ích kinh tế,
khả năng thị trường và cạnh tranh của sản phẩm Dự án (Hiệu quả kinh tế
mang lại khi áp dụng kết quả của Dự án; khả năng mở rộng thị trường ở trong
nước và xuất khẩu: nêu rõ các yếu tố chủ yếu làm tăng khả năng cạnh tranh về
chất lượng, giá thành của sản phẩm Dự án so với các sản phẩm cùng loại, chẳng
hạn: sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước, giá nhân công rẻ, phí vận chuyển
thấp, tính ưu việt của công nghệ...).
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7.3. Tác động của kết
quả Dự án đến kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng (Tác động của sản
phẩm Dự án đến phát triển KT-XH, môi trường, khả năng tạo thêm việc làm,
ngành nghề mới, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, bảo đảm an ninh, quốc
phòng...).
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7.4. Năng lực thực hiện
Dự án (Mức độ cam kết và năng lực thực hiện của các tổ chức tham gia
chính trong Dự án: năng lực khoa học, công nghệ của người thực hiện và cơ sở
vật chất-kỹ thuật, các cam kết bằng hợp đồng về mức đóng góp vốn, sử dụng cơ
sở vật chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu sản phẩm, phân chia lợi ích về khai
thác quyền sở hữu trí tuệ, chia sẻ rủi ro)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7.5. Khả năng ứng dụng,
chuyển giao, nhân rộng kết quả của Dự án (Nêu rõ phương án về tổ chức
sản xuất; nhân rộng, chuyển giao công nghệ; thành lập doanh nghiệp mới để sản
xuất- kinh doanh,...).
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
8
|
Mục tiêu của dự án:
|
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
9
|
Nội dung
|
9.1 Mô tả công nghệ, sơ
đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của Dự án) để triển khai trong Dự án
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
9.2 Phân tích những vấn
đề mà Dự án cần giải quyết về công nghệ (Hiện trạng của công nghệ và
việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy trình
công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng loại sản
phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng định công
nghệ và quy mô của Dự án sản xuất thử nghiệm);
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
9.3 Liệt kê và mô tả nội
dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể
cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực
hiện Dự án sản xuất.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
10
|
Phương án triển khai
|
10.1. Phương án tổ chức
sản xuất:
a) Phương thức tổ chức thực
hiện:
(- Đối với đơn vị chủ
trì là doanh nghiệp: cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện
công nghệ theo mục tiêu trong Dự án; phương án liên doanh, phối hợp với các tổ
chức KH&CN trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ;
- Đối với đơn vị chủ trì là tổ
chức khoa học và công nghệ: cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và
hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong Dự án; việc liên doanh với doanh
nghiệp để tổ chức sản xuất thử nghiệm (kế hoạch/phương án của doanh nghiệp về
bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất, đóng góp về vốn, về nhân lực, về
khả năng tiêu thụ sản phẩm của Dự án phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, phương thức phân chia lợi nhuận;...)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
b) Mô tả, phân tích và
đánh giá các điều kiện triển khai Dự án:
- Địa điểm thực hiện Dự án
(nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về cơ sở hạ tầng như giao thông,
liên lạc, điện nước... của địa bàn triển khai Dự án); nhà xưởng, mặt bằng hiện
có (m2), dự kiến cải tạo, mở rộng...;
- Trang thiết bị chủ yếu bảo
đảm cho triển khai Dự án sản xuất (làm rõ những trang thiết bị đã có, bao gồm
cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị cần thuê, mua hoặc tự
thiết kế chế tạo; khả năng cung ứng trang thiết bị của thị trường cho Dự
án;......);
- Nguyên vật liệu (khả năng
cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những
nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài;.....);
- Nhân lực cần cho triển khai
Dự án: số cán bộ KHCN và công nhân lành nghề tham gia thực hiện Dự án; kế hoạch
tổ chức nhân lực tham gia Dự án; nhu cầu đào tạo phục vụ Dự án (số lượng cán
bộ, kỹ thuật viên, công nhân).
- Môi trường (đánh giá tác động
môi trường do việc triển khai Dự án và giải pháp khắc phục);
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
10.2. Phương án tài
chính (Phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện Dự
án) trên cơ sở:
- Tổng vốn đầu tư để triển
khai Dự án, trong đó nêu rõ vốn cố định, vốn lưu động cho một khối lượng sản
phẩm cần thiết trong một chu kỳ sản xuất của dự án để có thể tiêu thụ và tái
sản xuất cho đợt sản xuất của chu kỳ tiếp theo (trong trường hợp cần thiết);
- Phương án huy động và sử dụng
các nguồn vốn ngoài nguồn vốn vay tham gia Dự án (kèm theo các văn bản pháp
lý minh chứng cho việc huy động các nguồn vốn: báo cáo tài chính của doanh
nghiệp trong 2-3 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của
ngân hàng; cam kết pháp lý về việc đóng góp vốn của các tổ chức tham gia Dự
án,...);
- Phương án sử dụng nguồn vốn
vay từ Quỹ (các nội dung chi bằng nguồn vốn này).
- Tính toán, phân tích giá
thành sản phẩm của Dự án (theo từng loại sản phẩm của Dự án nếu có); thời
gian thu hồi vốn.
Các số liệu cụ thể của
phương án tài chính được trình bày tại các bảng 1-5 và các phụ lục 1-7)
10.3. Dự báo nhu cầu thị
trường và phương án kinh doanh sản phẩm của Dự án (Giải trình và làm
rõ thêm các bảng tính toán và phụ lục kèm theo bảng 3-5, phụ lục 9);
- Dự báo nhu cầu thị trường
(dự báo nhu cầu chung và thống kê danh mục các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mua
sản phẩm Dự án);
- Phương án tiếp thị sản phẩm
của Dự án (tuyên truyền, quảng cáo, xây dựng trang web, tham gia hội chợ triển
lãm, trình diễn công nghệ, tờ rơi,...);
- Phân tích giá thành, giá
bán dự kiến của sản phẩm trong thời gian sản xuất thử nghiệm; giá bán khi ổn
định sản xuất (so sánh với giá sản phẩm nhập khẩu, giá thị trường trong nước
hiện tại; dự báo xu thế giá sản phẩm cho những năm tới); các phương thức hỗ
trợ tiêu thụ sản phẩm Dự án;
- Phương án tổ chức mạng lưới
phân phối sản phẩm khi phát triển sản xuất quy mô công nghiệp.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
11
|
Sản phẩm của Dự án
|
[Phân tích, làm rõ các thông
số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước ngoài: (i) Dây
chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ đã được ổn định (quy mô,
các thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật); (ii) Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; (iii) ấn phẩm; (iv) Đào tạo cán bộ;
(v) Sản phẩm sản xuất thử nghiệm (chủng loại, khối lượng, tiêu chuẩn chất lượng)].
………………………………………………………………………………………………
|
12
|
Phương án phát triển của Dự
án sau khi kết thúc
|
12.1. Phương thức triển
khai [Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau
đây: (i) Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; (ii) Nhân rộng, chuyển
giao kết quả của Dự án; (iii) Liên doanh, liên kết; (iv) Thành lập doanh nghiệp
khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất- kinh doanh; (v) Hình thức
khác: Nêu rõ].
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
12.2. Quy mô sản xuất (Công
nghệ, nhân lực, sản phẩm,...)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
12.3. Tổng số vốn của Dự
án.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA
DỰ ÁN SẢN XUẤT
Tổng kinh phí cần thiết để triển
khai Dự án sản xuất = Vốn cố định của Dự án sản xuất + Giá trị còn lại của thiết
bị và nhà xưởng đã có + Kinh phí hỗ trợ công nghệ + vốn lưu động.
* Vốn cố định của Dự án sản
xuất gồm: (i)Thiết bị, máy móc đã có (giá trị còn lại); (ii)Thiết bị, máy
móc mua mới; (iii)Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại); (iv)Nhà xưởng xây mới hoặc
cải tạo.
* Vốn lưu động: chỉ tính
chi phí để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất
cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo.
* Kinh phí hỗ trợ công nghệ:
chi phí hoàn thiện, ổn định các thông số kinh tế-kỹ thuật.
Bảng 1. Tổng kinh phí đầu tư
cần thiết để triển khai Dự án
Đơn
vị: triệu đồng
|
Nguồn vốn
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Vốn cố định
|
Kinh phí hỗ trợ công nghệ
|
Vốn lưu động
|
Thiết bị, máy móc mua mới
|
Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo
|
Chi phí lao động
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
Thuê thiết bị, nhà xưởng
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Vốn vay Quỹ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn vay NHTM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các nguồn vốn khác
- Vốn tự có của cơ sở
- Khác (vốn huy động, ...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi dự án được
phê duyệt
Bảng
2. Tổng chi phí và giá thành sản phẩm
(Trong thời gian thực hiện dự án)
|
Nội dung
|
Tổng số chi phí (1000 đ)
|
Trong đó theo sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
Phụ lục 1
|
2
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
|
3
|
Sửa chữa, bảo trì thiết bị
|
|
|
|
|
Phụ lục 6
|
4
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
Phụ lục 6
|
B
|
Chi phí gián tiếp và khấu hao
tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
5
|
Khấu hao thiết bị cho dự án
- Khấu hao thiết bị cũ
- Khấu hao thiết bị mới
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
|
6
|
Khấu hao nhà xưởng cho dự án
- Khấu hao nhà xưởng cũ
- Khấu hao nhà xưởng mới
|
|
|
|
|
Phụ lục 5
|
7
|
Thuê thiết bị
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
|
8
|
Thuê nhà xưởng
|
|
|
|
|
Phụ lục 5
|
9
|
Phân bổ chi phí hỗ trợ công
nghệ
|
|
|
|
|
Phụ lục 4
|
10
|
Tiếp thị, quảng cáo
|
|
|
|
|
Phụ lục 6
|
11
|
Khác (trả lãi vay, các loại
phí,...)
|
|
|
|
|
Phụ lục 6
|
|
- Tổng chi phí sản xuất
(A+B):
|
|
|
|
|
|
|
- Giá thành 1 đơn vị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khấu hao thiết bị và tài sản
cố định: tính theo quy định của Nhà nước đối với từng loại thiết bị của từng
ngành kinh tế tương ứng.
- Chi phí hỗ trợ công nghệ: được
phân bổ cho thời gian thực hiện Dự án sản xuất và 01 năm đầu sản xuất ổn định
(tối đa không quá 3 năm).
Bảng
3. Tổng doanh thu
(Cho thời gian thực hiện Dự án)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Giá bán dự kiến (1000 đ)
|
Thành tiền (1000 đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Bảng
4. Tổng doanh thu
(Cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá (1000 đ)
|
Thành tiền (1000 đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Bảng
5. Tính toán hiệu quả kinh tế Dự án
(cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT
|
Nội dung
|
Thành tiền (1000 đ)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Tổng vốn đầu tư cho Dự án
|
|
2
|
Tổng chi phí, trong một năm
|
|
3
|
Tổng doanh thu, trong một năm
|
|
4
|
Lãi gộp (3) - (2)
|
|
5
|
Lãi ròng : (4) - (thuế + lãi
vay+ các loại phí)
|
|
6
|
Khấu hao thiết bị, XDCB và
chi phí hỗ trợ công nghệ trong 1 năm
|
|
7
|
Thời gian thu hồi vốn T (năm,
ước tính)
|
|
8
|
Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu
tư, % (ước tính)
|
|
9
|
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng
doanh thu, % (ước tính)
|
|
Chú thích:
- Tổng vốn đầu tư bao gồm: tổng
giá trị còn lại của thiết bị, máy móc và nhà xưởng đã có + tổng giá trị của thiết
bị, máy móc mua mới và nhà xưởng bổ sung mới (kể cả cải tạo) + chi phí hỗ trợ
công nghệ;
- Thuế: gồm thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác nếu có, trong 1 năm;
- Lãi vay: là các khoản lãi vay
phải trả trong 1 năm.
Thời gian thu hồi vốn T =
..... năm
Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu
tư = ..... %;
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng
doanh thu = ..... %;
13
|
Hiệu quả kinh tế - xã hội
|
(Tiết kiệm nguyên nhiên vật
liệu, năng lượng, giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng
hóa, giảm nhập khẩu, tạo công ăn việc làm, bảo vệ môi trường....)
[Phân tích, làm rõ các thông
số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước ngoài: (i)
Dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ đã được ổn định (quy
mô, các thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật); (ii) Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; (iii) ấn phẩm; (iv) Đào tạo
cán bộ; (v) Sản phẩm sản xuất thử nghiệm (chủng loại, khối lượng, tiêu chuẩn
chất lượng)].
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
IV.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20....
Người đại diện khách hàng
(Họ, tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
Mẫu
số 03
BẢN MÔ TẢ SẢN PHẨM DỰ THI
(Tuỳ nội dung cụ thể của từng
sản phẩm, tác giả có thể điền hoặc giải thích thêm vào những mục thích hợp
trong Bản thuyết minh này - Bản thuyết minh cần phải trình bày rõ ràng, có thể
viết tay hay đánh máy, không tẩy xoá và đóng thành cuốn. Nội dung trình bày cần
phải cô đọng rõ ràng, đủ các hình vẽ, bảng biểu, thông số, số liệu, chỉ tiêu đạt
được đủ để đánh giá các tiêu chí trong phần “Tiêu chuẩn đánh giá” của thể lệ
đưa ra)
A.
THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên sản phẩm:
…………………………………………………………………………….
2. Ngày tạo sản phẩm:……………………………………………………………
3. Thuộc lĩnh vực:
……………………………………………………………….
4. Người dự thi:
………………………………………………………………….
Học sinh trường:
……………………………………………………………...
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………, Fax:
..……….., E-mail: ……………………….
B.
PHẦN TÓM TẮT NỘI DUNG SẢN PHẨM:
Tóm tắt những điểm chính yếu nhất
của sản phẩm (khoảng từ 2 - 3 trang), bao gồm các nội dung sau:
1. Vấn đề sản phẩm giải quyết
được;
2. Mô tả tóm tắt nội dung của sản
phẩm, kết quả thử nghiệm;
3. Hiệu quả kinh tế - xã hội -
môi trường;
4. Khả năng áp dụng;
C.
PHẦN MÔ TẢ NỘI DUNG SẢN PHẨM:
1. Tên sản phẩm:
……..………………………………………………………………………………...
2. Mục đích của sản phẩm dự
thi: (Sản phẩm nhằm giải quyết được những vấn đề gì và đang đặt ra từ thực
tế.)
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
3. Giới thiệu sản phẩm dự
thi
a. Ý tưởng của sản phẩm: (Dựa
trên ý tưởng nào) ........................................
……..………………………………………………………………………………....
……..………………………………………………………………………………....
……..………………………………………………………………………………....
b. Các nội dung chủ yếu: (Đây
là phần chính của Bản thuyết minh , tác giả cần trình bày chi tiết về quy trình
công nghệ, kết cấu, thiết bị, thành phần nguyên nhiên liệu … có bản vẽ, sơ đồ
diễn giải đính kèm).
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
c. Các thông số, chỉ tiêu, tính
năng kỹ thuật đạt được (nếu có).
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
4. Đánh giá giải pháp
a. Tính mới và tính sáng tạo:
● Điểm sáng tạo: (trình bày
những điểm sáng tạo của sản phẩm)
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
● Đánh giá: (đánh dấu vào những
ô thích hợp hoặc viết riêng)
□ Lần đầu tiên thực hiện trong
nước.
□ Đang có tính mới trong nước.
□ Đã được cấp Bằng độc quyền
Sáng chế hoặc Giải pháp hữu ích.
□ Được thiết kế mô phỏng theo
công nghệ nước ngoài đã nhập vào Việt Nam.
□ Có tính sáng tạo về công nghệ.
□ Có tính sáng tạo trong kết cấu.
(Có thể lý giải thêm về các
mục đích đánh dấu trên đây hoặc điểm khác)
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
b. Khả năng áp dụng:
● Trình bày về khả năng áp dụng
vào thực tiễn của sản phẩm: (Có thể áp dụng cho những đối tượng nào, ở địa
phương nào …)
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
● Đánh giá: (đánh dấu vào những
ô thích hợp hoặc viết riêng)
□ Triển khai được ngay so với
trình độ kỹ thuật và thị trường vật tư trong nước hiện nay.
□ Cần thêm một số chủng loại vật
tư không thông dụng (Có thể nêu rõ thêm bên dưới)
□ Cần có thêm một số điều kiện
kỹ thuật khác (Có thể nêu rõ thêm bên dưới)
□ Có tính áp dụng đơn chiếc.
□ Có tính áp dụng trong sản xuất
loại nhỏ hoặc theo thời vụ.
□ Có tính áp dụng ở quy mô công
nghiệp.
□ Có khả năng áp dụng đại trà.
Có thể lý giải thêm:
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
c. Hiệu quả:
* Kỹ thuật: (So sánh các chi
tiêu, thông số, kết cấu, tính linh hoạt, hiệu quả của giải pháp mang lại … so với
các giải pháp đã biết trước đây)
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
* Kinh tế: (Hiệu quả kinh tế
thiết thực do giải pháp mang lại)
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
* Xã hội: (Các tác động tích
cực về mặt xã hội do giải pháp mang lại: các tác động môi trường, điều kiện lao
động, uy tín sản phẩm, mỹ quan công nghiệp, mỹ quan xã hội …)
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
d. Mức độ triển khai: (đánh
dấu vào những ô thích hợp hoặc viết riêng)
□ Nội dung thiết kế đã có đủ
các thông số kỹ thuật và khả thi.
□ Đã thử nghiệm thành công (có phụ
lục, tài liệu minh chứng đính kèm) từ ngày …. tháng …. năm ……
□ Đã ứng dụng trong sản xuất ở
quy mô nhỏ ngày …. tháng …. năm …...
□ Đã ứng dụng và sản xuất ổn định,
đại trà từ ngày … tháng … năm ……
(Lý giải thêm):
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
5. Phụ lục minh họa: (Đánh dấu
vào các ô thích hợp hoặc viết riêng)
□ Bằng độc quyền Sáng chế, Giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp.
□ Phiếu chứng nhận, kiểm nghiệm
chất lượng hoặc độc tố.
□ Bản vẽ, sơ đồ.
□ Mô hình, vật mẫu.
□ Các kết quả do, khảo sát thử
nghiệm (có dấu xác nhận của cơ quan thử nghiệm, đo lường)
□ Bản nhận xét của các chuyên
gia trong ngành.
□ Bản nhận xét của các chuyên
gia trong các ngành chức năng lên quan.
□ Hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc
hóa đơn bán (nếu có).
Phụ lục hay lý giải khác:
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
……..………………………………………………………………………………...
6. Các thuyết minh khác:
……..………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………..
|
Ngày … tháng …
năm ……
Tác giả
(hoặc đại diện tác giả)
|