ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2016/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính
đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN,
ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc kiểm tra,
đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính Quy
định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 47/TTr-SKHCN ngày 28 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Thủ Dầu Một, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHCN (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh; HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành (20),
đoàn thể cấp tỉnh (6);
- UBND các huyện, thị xã, TP.TDM;
- TT Công báo, Cổng TTĐT;
- LĐVP (Lượng, Huy), Dg, NC, TH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Hưng
|
QUY ĐỊNH
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định việc kiểm tra,
đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước được triển khai thực
hiện thông qua hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm: đề
án khoa học, đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án
khoa học và công nghệ, chương trình khoa học và công nghệ (sau đây gọi chung là
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh hay nhiệm vụ).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cơ quan cấp phát kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, tổ chức và cá
nhân khác có liên quan.
Chương II
QUY TRÌNH KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 3. Nội
dung kiểm tra, đánh giá
1. Nội dung khoa học
a) Nội dung đã hoàn thành;
b) Nội dung đang triển khai;
c) Sản phẩm đã được ứng dụng vào thực
tế.
2. Tiến độ thực hiện
3. Tình hình sử dụng kinh phí
a) Tình hình sử dụng kinh phí từ ngân
sách nhà nước;
b) Tình hình sử dụng kinh phí ngoài
ngân sách nhà nước.
4. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 4. Nguyên tắc
kiểm tra, đánh giá
1. Kiểm tra, đánh giá dựa trên hợp đồng
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã ký kết; đảm bảo tính dân chủ,
khách quan, công bằng, trung thực và chính xác.
2. Tôn trọng và hạn chế ảnh hưởng tới
hoạt động bình thường của đơn vị được kiểm tra.
3. Việc kiểm tra được thực hiện khi
có kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan, người có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm tra phải được thực hiện theo
đúng nội dung, thẩm quyền và quy trình.
5. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác kiểm tra, tránh trùng lắp và chồng
chéo.
Điều 5. Thành phần
tham gia kiểm tra, đánh giá
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Đại diện Lãnh đạo Sở - Trưởng
đoàn;
b) Phòng Quản lý khoa học: 01 lãnh đạo
phòng và 01 chuyên viên;
c) Đại diện Phòng Kế hoạch - Tài
chính.
2. Đại diện Quỹ phát triển Khoa học
và Công nghệ tỉnh.
3. Đại diện cơ quan đề xuất đặt hàng.
4. Thành phần khác theo yêu cầu của Sở
Khoa học và Công nghệ.
Điều 6. Thời gian
kiểm tra, đánh giá
Việc kiểm tra, đánh giá nhiệm vụ được
thực hiện theo tiến độ quy định tại hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ
đã được ký kết hoặc theo yêu cầu đột xuất của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 7. Kinh phí
tổ chức kiểm tra, đánh giá
Kinh phí tổ chức kiểm tra, đánh giá
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ hàng năm được giao dự toán cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 8. Chuẩn bị
nội dung kiểm tra, đánh giá
1. Trước thời điểm kết thúc giai đoạn
của nhiệm vụ 10 ngày, chủ nhiệm nhiệm vụ và Tổ chức chủ trì chuẩn bị báo cáo và
các tài liệu liên quan phục vụ kiểm tra, đánh giá và gửi về Sở Khoa học và Công
nghệ, gồm:
a) Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ
theo Mẫu A-1-BCTĐ, báo cáo sản phẩm hoàn thành theo Mẫu A-3-BCSPHT (nếu có) tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí
của nhiệm vụ theo Mẫu A-2-BCSDKP tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
c) Các tài liệu khác có liên quan (sản
phẩm của giai đoạn)
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Tiếp nhận các báo cáo, tài liệu của
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
b) Bố trí thời gian, địa điểm kiểm
tra, đánh giá và thông báo cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ, các thành viên tham
gia đoàn kiểm tra, đánh giá trước 05 ngày làm việc.
3. Trong trường hợp Tổ chức chủ trì
không thực hiện việc báo cáo tiến độ đúng quy định 02 lần (sau khi Sở Khoa học
và Công nghệ có văn bản nhắc nhở 02 lần trong 1 giai đoạn), sẽ bị dừng cấp kinh
phí thực hiện nhiệm vụ và xử lý theo quy định.
Điều 9. Điều kiện
kiểm tra, đánh giá
Đoàn kiểm tra, đánh giá được tổ chức
khi đảm bảo các điều kiện sau:
1. Nhận được đầy đủ báo cáo theo quy
định tại Khoản 1 Điều 8 Quy định này.
2. Có ít nhất trên 2/3 số thành viên
quy định tại Khoản 1, 2, Điều 5 Quy định này; đại diện cơ quan đề xuất đặt hàng
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này và đại diện lãnh đạo Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (hoặc đại diện Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được lãnh đạo ủy quyền dự
thay bằng văn bản), chủ nhiệm nhiệm vụ.
Điều 10. Trình tự
kiểm tra, đánh giá
1. Đại diện đoàn kiểm tra, đánh giá
nêu lý do, giới thiệu thành phần đoàn kiểm tra, đánh giá.
2. Đại diện Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
giới thiệu thành phần tham dự kiểm tra của đơn vị.
3. Trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá chủ
trì phiên họp.
4. Đại diện Lãnh đạo Tổ chức chủ trì báo
cáo tóm tắt tình hình triển khai nhiệm vụ.
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân
tham gia thực hiện nhiệm vụ bổ sung ý kiến.
6. Các thành viên đoàn kiểm tra thảo
luận, trao đổi ý kiến đối với Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá
nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ về các nội dung kiểm tra, đánh giá.
7. Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ
giải trình, tiếp thu ý kiến của đoàn kiểm tra, đánh giá.
8. Trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá kết
luận về nội dung khoa học, tiến độ thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí và kiến
nghị đối với Tổ chức chủ trì nhiệm vụ và ghi nhận đề xuất của Tổ chức chủ trì
(nếu có).
9. Biên bản kiểm tra, đánh giá phải
được các thành viên tham gia đoàn kiểm tra và Lãnh đạo Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm
nhiệm vụ ký xác nhận.
10. Việc kiểm tra tài liệu, báo cáo
có thể thực hiện tại Tổ chức chủ trì hoặc tại Sở Khoa học và Công nghệ.
11. Kiểm tra, đánh giá tại hiện trường:
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm
là các mô hình, thiết bị cụ thể, sản phẩm đo kiểm được, đoàn kiểm tra, đánh giá
có trách nhiệm đến hiện trường để kiểm tra, đánh giá cụ thể về số lượng sản phẩm
của nhiệm vụ. Trường hợp cần thiết, đoàn kiểm tra có thể yêu cầu kiểm tra chất
lượng sản phẩm tại cơ quan có chức năng chuyên môn phù hợp.
Điều 11. Xử lý
sau khi kết thúc kiểm tra, đánh giá
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm xác nhận khối lượng công việc của nhiệm vụ theo Mẫu B-1-XNKL trong 10
ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra và xác nhận kinh phí thực hiện nhiệm vụ
theo Mẫu C-XNSDKP trong 15 ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra.
2. Việc điều chỉnh, chấm dứt hợp đồng
(nếu có) được thực hiện theo quy định tại Chương III và Chương IV của Quy định
này.
Chương III
ĐIỀU CHỈNH TRONG
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 12. Điều chỉnh
thời gian thực hiện nhiệm vụ
1. Việc điều chỉnh thời gian thực hiện
nhiệm vụ chỉ được thực hiện 01 lần đối với mỗi nhiệm vụ, cụ thể như sau:
a) Không quá 3 tháng đối với nhiệm vụ
có thời gian thực hiện 12 tháng;
b) Không quá 4 tháng đối với nhiệm vụ
có thời gian thực hiện từ 12 tháng đến 18 tháng;
c) Không quá 5 tháng đối với nhiệm vụ
có thời gian thực hiện từ 18 tháng đến 24 tháng;
d) Không quá 6 tháng đối với nhiệm vụ
có thời gian thực hiện trên 24 tháng.
đ) Trong trường hợp đặc biệt, việc điều
chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan đề xuất đặt hàng.
2. Việc xem xét gia hạn thời gian thực
hiện nhiệm vụ chỉ được xem xét trước khi kết thúc thời gian thực hiện nội dung
khoa học và công nghệ của nhiệm vụ (theo hợp đồng) ít nhất 30 ngày.
3. Việc rút ngắn thời gian thực hiện
chỉ được xem xét khi đã hoàn thành được ít nhất 2/3 nội dung khoa học và công
nghệ của nhiệm vụ.
Điều 13. Điều chỉnh
tên, mục tiêu và sản phẩm của nhiệm vụ
1. Không được phép điều chỉnh đối với
nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng.
2. Đối với nhiệm vụ thực hiện theo
phương thức khoán một phần:
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ đã được phê duyệt trên cơ sở đề
nghị của Sở Khoa học và Công nghệ, ý kiến đồng thuận của cơ quan đề xuất đặt
hàng. Trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thành lập Hội
đồng tư vấn để lấy ý kiến các chuyên gia đối với việc điều chỉnh tên, mục tiêu,
sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nội dung lấy ý kiến chuyên gia thực
hiện theo mẫu B-3-BBHĐTV tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 14. Điều chỉnh
nội dung khoa học và công nghệ của nhiệm vụ
1. Đối với nhiệm vụ thực hiện theo
phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng: Thủ trưởng Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
được chủ động điều chỉnh nội dung nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm về quyết định
điều chỉnh của mình.
2. Đối với nhiệm vụ thực hiện theo
phương thức khoán một phần: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định điều
chỉnh nội dung khoa học và công nghệ thuộc phạm vi hợp đồng đã ký trên cơ sở
văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì, trừ các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều
13 Quy định này. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ tham khảo ý kiến
tư vấn của các chuyên gia.
Điều 15. Điều chỉnh
kinh phí thực hiện nhiệm vụ
1. Không được phép điều chỉnh phương
thức khoán; tổng mức kinh phí được giao khoán; mức chi quản lý chung cho nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
2. Đối với phần kinh phí không khoán:
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định về việc điều chỉnh phần kinh phí không
khoán của nhiệm vụ trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 16. Thay đổi
Chủ nhiệm nhiệm vụ
1. Việc thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ
chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ đi học tập,
công tác dài hạn trên 06 tháng liên tục;
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ bị ốm đau, bệnh
tật, không có khả năng điều hành hoạt động nghiên cứu của nhiệm vụ (có văn bản
đề nghị của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc xác nhận của cơ quan y tế);
c) Chủ nhiệm nhiệm vụ tử vong; mất
tích trên 06 tháng;
d) Chủ nhiệm nhiệm vụ có văn bản đề
nghị thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ vì lý do cá nhân không thể tiếp tục thực hiện
công việc được giao;
e) Chủ nhiệm nhiệm vụ không hoàn
thành tiến độ và nội dung nhiệm vụ theo đặt hàng mà không có lý do chính đáng,
vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính theo kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra
hoặc phải đình chỉ công tác.
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ mới phải đáp ứng
các yêu cầu tại Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét,
quyết định về việc thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ trên cơ sở đề xuất từ tổ chức chủ
trì, chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 1, Điều này.
Điều 17. Thay đổi
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định về việc thay đổi Tổ chức chủ trì nhiệm vụ trong trường hợp có quyết định của
cơ quan có thẩm quyền về việc sát nhập, chia tách, giải thể Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ mới phải
đáp ứng các yêu cầu tại Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 18. Điều chỉnh
khác đối với các nhiệm vụ
1. Điều chỉnh, bổ sung cá nhân tham
gia nghiên cứu: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động thay đổi cá nhân tham
gia nghiên cứu để đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ đã được
phê duyệt. Việc thay đổi này phải có sự đồng thuận của người được bổ sung và
người được thay thế.
2. Điều chỉnh dự toán kinh phí ngoài
ngân sách nhà nước: Tổ chức chủ trì được phép chủ động điều chỉnh các nội dung
và kế hoạch chi nhưng không được giảm tổng kinh phí ngoài ngân sách nhà nước đã
được phê duyệt.
Điều 19. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục điều chỉnh
1. Đối với các nội dung thuộc thẩm
quyền điều chỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ tiến hành
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Khoa học và
Công nghệ, hồ sơ điều chỉnh gồm:
- Công văn đề nghị của Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ;
- Văn bản đồng ý điều chỉnh của Cơ
quan đề xuất đặt hàng trong trường hợp thay đổi tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm
vụ;
- Tài liệu khác có liên quan (nếu
có);
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức họp xem xét hoặc họp
lấy ý kiến chuyên gia (nếu cần thiết) và có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, ra quyết định kèm dự thảo Quyết định điều chỉnh nhiệm vụ trong vòng 03
ngày làm việc sau khi có kết luận của cuộc họp hoặc ý kiến tư vấn của các
chuyên gia;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị, Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định điều chỉnh. Quyết định điều chỉnh được gửi đến tổ
chức chủ trì qua đường bưu chính hoặc nhận trực tiếp tại Sở Khoa học và Công
nghệ.
d) Trên cơ sở Quyết định điều chỉnh của
Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ
ký kết Phụ lục hợp đồng điều chỉnh với đơn vị chủ trì.
2. Đối với các nội dung thuộc thẩm
quyền điều chỉnh của Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ tiến hành
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Khoa học và
Công nghệ. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh bao gồm:
- Công văn đề nghị của Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ;
- Tài liệu khác liên quan đến nội
dung đề nghị điều chỉnh (nếu có).
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc
sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức họp xem xét hoặc
lấy ý kiến chuyên gia (nếu cần thiết) và có văn bản trả lời cho Tổ chức chủ trì
được biết trong vòng 03 ngày làm việc sau khi có kết luận của cuộc họp hoặc ý
kiến tư vấn của các chuyên gia. Văn bản trả lời được gửi đến tổ chức chủ trì
qua đường bưu chính hoặc nhận trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Đối với các nội dung Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ được phép chủ động điều chỉnh: Hồ sơ, trình tự thủ tục điều chỉnh
được thực hiện theo quy định nội bộ của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ và có thông
báo bằng văn bản cho Sở Khoa học và Công nghệ biết trong thời hạn 05 ngày sau
khi điều chỉnh.
Chương IV
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 20. Các trường
hợp chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
được chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện
hoặc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh là không cần thiết và hai bên đồng ý
chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
2. Tổ chức chủ trì bị đình chỉ thực
hiện nhiệm vụ cấp tỉnh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Tổ chức chủ trì không nộp hồ sơ để
đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tỉnh theo quy định pháp luật.
4. Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Quỹ
phát triển Khoa học và Công nghệ vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến nhiệm
vụ không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không kịp thời giải quyết những kiến
nghị, đề xuất của Tổ chức chủ trì theo quy định của pháp luật;
b) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ
thực hiện nhiệm vụ mà không có lý do chính đáng.
Điều 21. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục chấm dứt hợp đồng
1. Trường hợp Tổ chức chủ trì đề nghị
chấm dứt hợp đồng
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ tiến hành
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Khoa học và
Công nghệ, gồm:
- Công văn giải trình, đề nghị chấm dứt
hợp đồng của Tổ chức chủ trì;
- Báo cáo nội dung, sản phẩm khoa học
và công nghệ đã hoàn thành, đang triển khai và chưa triển khai theo các mẫu
A-1-BCTĐ, A-3-BCSPHT tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
- Báo cáo tình hình sử dụng, thanh
quyết toán kinh phí theo Mẫu A-2-BCSDKP tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này;
- Tài liệu khác (nếu có).
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc
sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức họp xem xét hoặc
lấy ý kiến chuyên gia (nếu cần thiết) và có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, ra quyết định trong vòng 03 ngày làm việc sau khi có kết luận của cuộc
họp hoặc ý kiến tư vấn của các chuyên gia. Thành phần hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân
tỉnh gồm:
- Tờ trình của Sở Khoa học và Công
nghệ kèm dự thảo Quyết định tạm dừng thực hiện nhiệm vụ;
- Thuyết minh hoàn chỉnh; Hợp đồng đã
ký giữa Tổ chức chủ trì với Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bản sao toàn bộ văn bản được quy định
tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ thời điểm nhận được hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng hợp lệ, Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét và ra quyết định tạm dừng thực hiện nhiệm vụ. Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh được gửi đến tổ chức chủ trì qua đường bưu chính hoặc nhận trực
tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Trường hợp Sở Khoa học và Công nghệ
đề nghị chấm dứt hợp đồng
a) Sở Khoa học và Công nghệ lập Hồ sơ
đề nghị chấm dứt hợp đồng gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở Khoa học và Công
nghệ kèm dự thảo Quyết định tạm dừng thực hiện nhiệm vụ;
- Thuyết minh hoàn chỉnh; Hợp đồng đã
ký giữa Tổ chức chủ trì với Sở Khoa học và Công nghệ;
- Báo cáo nội dung, sản phẩm khoa học
và công nghệ đã hoàn thành, đang triển khai và chưa triển khai theo các mẫu
A-1-BCTĐ, A-3-BCSPHT tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
- Báo cáo tình hình sử dụng, thanh
quyết toán kinh phí theo Mẫu A-2-BCSDKP tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này;
- Tài liệu khác (nếu có).
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ thời điểm nhận được hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng hợp lệ, Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét và có quyết định tạm dừng thực hiện nhiệm vụ. Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh được gửi đến tổ chức chủ trì qua đường bưu chính hoặc nhận trực
tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Xử lý sau khi có quyết định tạm dừng
thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Tổ chức chủ trì phải ngừng mọi hoạt
động có liên quan kể từ ngày có quyết định tạm dừng thực hiện nhiệm vụ, đồng thời
báo cáo chi tiết bằng văn bản với Sở Khoa học và Công nghệ, Quỹ phát triển Khoa
học và Công nghệ về các nội dung đã thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí, nguyên
vật liệu, trang thiết bị mua sắm;
b) Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
kiểm tra, đánh giá hồ sơ và hiện trường trước khi dự thảo, đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh ra quyết định chấm dứt thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp cần thiết, Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các nhà khoa học, chuyên
gia quản lý. Dự thảo Quyết định chấm dứt thực hiện nhiệm vụ cần xác định rõ số
kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước, phương án xử lý sản phẩm, tài sản được
hình thành hoặc mua sắm;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ thời điểm nhận được đề nghị chấm dứt hợp đồng hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét và ra quyết định chấm dứt thực hiện nhiệm vụ. Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh được gửi đến tổ chức chủ trì qua đường bưu chính hoặc nhận trực
tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
d) Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện
việc thanh lý hợp đồng với Tổ chức chủ trì nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
Chương V
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN
HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 22. Trách
nhiệm, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Tiếp nhận báo cáo định kỳ và các
tài liệu khác;
2. Cử thành viên tham gia đoàn kiểm
tra, đánh giá;
3. Chủ động xây dựng kế hoạch, phương
án phối hợp công tác với các đơn vị chức năng liên quan trong quá trình kiểm
tra, đánh giá;
4. Ghi chép, tổng hợp các ý kiến của
các thành viên trong đoàn kiểm tra, đánh giá và ý kiến giải trình, kiến nghị của
Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ và các thành viên tham gia nghiên cứu;
5. Hoàn thiện biên bản kiểm tra, đánh
giá theo Mẫu B-1-BBKTĐG tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này. Gửi bản sao
biên bản cho Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ và các đơn vị phối hợp kiểm
tra, đánh giá;
6. Kiểm tra, đánh giá tình hình thực
hiện nội dung khoa học và công nghệ theo thuyết minh đã được phê duyệt và hoàn thành
việc xác nhận khối lượng công việc theo Mẫu B-2-XNKLCV tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này trong vòng 05 ngày làm việc sau khi kết thúc buổi kiểm tra
đánh giá;
7. Kiểm tra chứng từ đề nghị thanh
quyết toán, xác nhận việc sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu C-XNSDKP
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này trong vòng 10 ngày sau khi kết thúc
buổi kiểm tra, đánh giá; chịu trách nhiệm những vấn đề liên quan kinh phí;
8. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan xử lý các vấn đề về điều chỉnh kinh phí, chấm dứt hợp đồng và điều
chỉnh các nội dung trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
9. Cử đại diện tham gia đoàn kiểm
tra, đánh giá đối với các nhiệm vụ do các Bộ, ngành khác chủ trì khi được yêu cầu.
Điều 23. Trách
nhiệm, quyền hạn của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ
Cử thành viên tham gia đoàn kiểm tra,
đánh giá.
Điều 24. Trách
nhiệm, quyền hạn của cơ quan đề xuất đặt hàng
1. Cử đại diện tham gia và thực hiện
trách nhiệm của thành viên đoàn kiểm tra khi được yêu cầu.
2. Có ý kiến bằng văn bản đối với trường
hợp cần thay đổi tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ.
Điều 25. Trách
nhiệm, quyền hạn của Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ
1. Chuẩn bị Báo cáo nội dung khoa học,
tiến độ thực hiện giai đoạn định kỳ theo Mẫu A-1-BCĐK, Báo cáo tình hình sử dụng
kinh phí theo Mẫu A-2-BCSDKP và Báo cáo sản phẩm hoàn thành và sản phẩm ứng dụng
(nếu có) theo mẫu A-3-BCSPHT tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này và gửi
về Sở Khoa học và Công nghệ trước khi kết thúc giai đoạn 10 ngày theo Hợp đồng
thực hiện.
2. Cử đại diện tham dự kiểm tra, đánh
giá gồm các thành phần sau: đại diện Lãnh đạo của Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm
nhiệm vụ, nhóm nghiên cứu triển khai nhiệm vụ và các đơn vị chức năng liên
quan. Mời đại diện nhóm, tổ chức phối hợp nghiên cứu (nếu có).
3. Báo cáo đầy đủ, trung thực tình
hình triển khai, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất hướng giải quyết đối với
nhiệm vụ. Giải trình những yêu cầu của đoàn kiểm tra, đánh giá.
4. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản
phẩm của nhiệm vụ.
5. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo
kết luận của đoàn kiểm tra. Trường hợp không thống nhất thì báo cáo lên cơ quan
cấp trên có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.
6. Chấp hành quyết định của cơ quan
quản lý trong trường hợp điều chỉnh, chấm dứt hợp đồng.
Điều 26. Trách
nhiệm, quyền hạn của đoàn kiểm tra, đánh giá
1. Trưởng đoàn có trách nhiệm chủ trì
thực hiện kiểm tra, đánh giá, cho ý kiến kết luận.
3. Các thành viên có trách nhiệm kiểm
tra, đánh giá cho ý kiến về nội dung được kiểm tra, đánh giá.
4. Kịp thời báo cáo và đề xuất phương
án xử lý với Ủy ban nhân dân tỉnh những trường hợp vượt thẩm quyền.
5. Chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm
quyền nếu nhiệm vụ có dấu hiệu vi phạm pháp luật sau khi kết thúc việc kiểm
tra, đánh giá.
6. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh và trước pháp luật đối với quá trình hoạt động kiểm tra, đánh giá và kết
luận kiểm tra, đánh giá của mình.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 27. Việc sửa
đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu
có những vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị có
văn bản phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp,
tham mưu đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực
tiễn và quy định pháp luật hiện hành.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mẫu A-1-BCTĐ: Báo cáo nội
dung khoa học, tiến độ thực hiện nhiệm vụ.
2. Mẫu A-2-BCSDKP: Báo cáo
tình hình sử dụng kinh phí.
3. Mẫu A-3-BCSPHT: Báo cáo sản
phẩm khoa học và công nghệ đã hoàn thành.
4. Mẫu B-1-BBKTĐG: Biên bản kiểm
tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
5. Mẫu B-2-XNKLCV: Xác nhận khối
lượng công việc.
6. Mẫu B-3-BBHĐTV: Biên bản họp
hội đồng tư vấn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
7. Mẫu C-XNSDKP: Xác nhận tình
hình sử dụng kinh phí.
Mẫu A-1-BCTĐ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày … tháng … năm 20…..
|
BÁO CÁO
NỘI DUNG KHOA HỌC, TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ
GIAI
ĐOẠN ...
(Phục
vụ kiểm tra, đánh giá)
Nơi nhận báo
cáo: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
1.
|
Tên nhiệm vụ: ...........
Mã số:
.....................................................................................
Thuộc chương trình (nếu có):
…………………………………..…
|
2.
|
Ngày
báo cáo
.../.../20.
|
|
|
2.
|
Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm
vụ: …………..
|
3.
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ....................
|
4.
|
Phương thức thực hiện nhiệm vụ:
- Khoán từng phần: □
- Khoán đến sản phẩm cuối
cùng: □
|
5.
|
Báo cáo nội dung khoa học, tiến
độ thực hiện (đến thời điểm kiểm tra, đánh giá)
|
|
Đánh giá về mức chất lượng nội dung nghiên cứu
|
Theo
hợp đồng
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
5.1. Các nội dung công việc
hoàn thành vượt mức theo kế hoạch
|
|
|
|
5.1.1. Các nội dung công việc hoàn
thành vượt mức theo kế hoạch trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
a) Nội dung 1: ……..
|
|
|
|
b) Nội dung 2: ……..
|
|
|
|
5.1.2. Các nội dung công việc
hoàn thành vượt mức theo kế hoạch từ khi ký hợp đồng đến kỳ báo cáo
|
|
|
|
a) Nội dung 1: ……….
|
|
|
|
b) Nội dung 2: ……….
|
|
|
|
5.2. Các nội dung công việc
đã hoàn thành theo kế hoạch
|
|
|
|
5.2.1. Các nội dung công việc
hoàn thành theo kế hoạch trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
a) Nội dung 1:
……….
|
|
|
|
b) Nội dung 2:
……….
|
|
|
|
5.2.2. Các nội dung công việc
hoàn thành theo kế hoạch từ khi ký hợp đồng đến kỳ báo cáo
|
|
|
|
a) Nội dung 1: ……….
|
|
|
|
b) Nội dung 2:
……….
|
|
|
|
5.3. Các nội dung công việc
chưa hoàn thành theo kế hoạch
|
Lý
do
|
5.3.1. Các nội dung công việc
chưa hoàn thành theo kế hoạch trong kỳ báo cáo
|
|
a) Nội dung 1: ……….
|
|
b) Nội dung 2:
……….
|
|
5.3.2. Các nội dung công việc
chưa hoàn thành theo kế hoạch từ khi ký hợp đồng đến kỳ báo cáo
|
|
a) Nội dung 1: ……….
|
|
b) Nội dung 2:
……….
|
|
6.
|
Tự nhận xét và đánh giá kết quả
đạt được so với yêu cầu trong kỳ báo cáo: Đánh giá các điểm chính về: số
lượng, chất lượng, tiến độ thực hiện và các vấn đề khác (Hợp tác quốc tế, phối hợp thực hiện,..)
|
………
|
7.
|
Dự kiến những công việc cần triển
khai tiếp trong kỳ tới
|
……….
|
8.
|
Kiến nghị
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký)
|
Thủ
trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
A-2-BCSDKP
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày …. tháng ….. năm 20…..
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ
(Phục
vụ kiểm tra, đánh giá)
Nơi nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
1.
|
Tên nhiệm vụ: ………
Mã số: ………..
- Chương trình (nếu có):
………………………………..…
|
2.
|
Ngày
báo cáo
.../.../20...
|
|
|
3.
|
Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm
vụ: …………..
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ:.....
|
4.
|
Thời gian thực hiện: ... …..tháng, từ ...../...../20….. đến ….../…../20….
|
5.
|
Tổng kinh phí thực hiện: …..triệu đồng
Kinh phí từ NSNN:....triệu đồng
Kinh phí từ nguồn khác: …..... triệu
đồng
|
6.
|
Phương thức thực hiện nhiệm vụ:
- Khoán từng phần: □
- Khoán đến sản phẩm cuối cùng: □
|
7.
|
Tình hình sử dụng kinh phí
|
7.1. Tình hình sử dụng kinh
phí đến ngày báo cáo
7.1.1. Nguồn từ ngân sách Nhà
nước:
a) Tổng kinh phí được sử dụng trong
kỳ:
Trong đó:
+ Kinh phí kỳ trước chuyển
sang:
+ Kinh phí đã nhận trong kỳ:
b) Tổng kinh phí đã thực trong kỳ
báo cáo:
Trong đó:
+ Kinh phí được giao khoán:
+ Kinh phí không được giao khoán:
c) Tổng kinh phí đã tạm ứng chi cho
các nội dung, công việc đang triển khai:
d) Tổng kinh phí còn lại chưa sử dụng:
(a-b-c)
e) Kinh phí đã được đơn vị quản lý
kinh phí kiểm tra xác nhận quyết toán từ đầu đến kỳ báo cáo:
Trong đó:
+ Kinh phí được giao khoán:
+ Kinh phí không được giao khoán:
|
……...…triệu đồng
……... triệu đồng
……... .triệu đồng
……… triệu đồng
….…….triệu đồng
…….. . triệu đồng
………..triệu đồng
……. …triệu đồng
…….. …triệu đồng
………. triệu đồng
…….... triệu đồng
………. triệu đồng
|
g) Kinh phí đề nghị xác nhận quyết
toán trong kỳ báo cáo:
h) Đề xuất mức tạm ứng kinh phí tiếp
theo
7.1.2. Nguồn khác:
a) Kinh phí đã chi cho các nội dung,
công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo:
b) Kinh phí đã ứng chi cho các nội
dung, công việc đang triển khai:
c) Kinh phí đã được đơn vị quản lý
kinh phí kiểm tra xác nhận từ đầu đến kỳ báo cáo:
|
….……. triệu đồng
…..……. triệu đồng
….……. triệu đồng
…..……. triệu đồng
…..……. triệu đồng
|
7.2. Tình hình sử dụng kinh
phí theo các nội dung, công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo
|
STT
|
Nội
dung và công việc đã thực hiện
|
Kinh
phí đã chi
|
Ghi
chú
|
Tổng số
|
Ngân
sách NN
|
Nguồn
khác
|
Khoán
|
Không
khoán
|
7.2.1.
|
Tên nội dung 1 (ví dụ: đã hoàn
thành 100% công việc)*
|
|
|
|
|
|
7.2.2.
|
Tên nội dung 2: (ví dụ đã hoàn
thành công việc a và b)
|
|
|
|
|
|
Tên công việc a:*
|
|
|
|
|
|
Tên công việc b:*
|
|
|
|
|
|
7.2.3.
|
Tên nội dung 3: (ví dụ đã hoàn
thành công việc a)
|
|
|
|
|
|
Tên công việc a:*
|
|
|
|
|
|
7.2.4.
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
....
|
Mua sắm tài sản, thiết bị:
|
|
|
|
|
|
….
|
Phụ cấp Chủ nhiệm:
|
|
|
|
|
|
….
|
In ấn tài liệu
|
|
|
|
|
|
....
|
Quản lý
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
7.3. Tình hình sử dụng kinh phí mua sắm tài
sản, trang thiết bị
7.3.1. Trong kỳ báo cáo:
|
STT
|
Tên
tài sản
|
Nước
sản xuất
|
Tháng/năm
đưa vào sử dụng
|
Số
hiệu tài sản
|
Đơn vị (cái, chiếc)
|
Số
lượng
|
Đơn giá tài sản (VN đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2. Lũy kế từ khi thực hiện nhiệm vụ đến hết kỳ
báo cáo:
|
STT
|
Tên
tài sản
|
Nước
sản xuất
|
Tháng/năm
đưa vào sử dụng
|
Số
hiệu tài sản
|
Đơn vị (cái, chiếc)
|
Số
lượng
|
Đơn giá tài sản (VN đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Những vấn đề tồn tại cần giải quyết
|
…………………………….
|
9.
|
Dự kiến những công việc cần triển khai tiếp
trong kỳ tới
|
…………………………
|
10.
|
Kiến nghị
|
…………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Kinh phí chi cho các nội dung, công việc hoàn thành bao gồm toàn bộ chi phí cho nội dung, công việc đó: ví dụ như chi cho công lao động, nguyên
vật liệu, công tác phí...
Chủ nhiệm nhiệm
vụ
(Họ tên, chữ ký)
|
Thủ trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................