Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 50/2014/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 04/09/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 50/2014/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định một số chính sách hỗ trợ hộ chăn nuôi về phối giống nhân tạo gia súc, con giống vật nuôi, xử lý chất thải chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi lợn, trâu, bò, gia cầm, trừ các hộ chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp (sau đây gọi là hộ chăn nuôi).

2. Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc.

Điều 3. Chính sách hỗ trợ đối với hộ chăn nuôi

1. Hỗ trợ phối giống nhân tạo hàng năm đối với lợn, trâu, bò:

a) Nội dung và mức hỗ trợ

- Hỗ trợ 100% kinh phí về liều tinh cho các hộ chăn nuôi để thực hiện phối giống cho lợn nái. Mức hỗ trợ không quá 02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một lợn nái/năm;

- Hỗ trợ 100% kinh phí vật tư phối giống nhân tạo (tinh đông lạnh và Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản) cho các hộ chăn nuôi để phối giống cho trâu, bò cái sinh sản. Mức hỗ trợ không quá 2 liều tinh/bò thịt/năm, 04 liều tinh/bò sữa hoặc trâu/năm.

b) Điều kiện hưởng hỗ trợ

Để được hỗ trợ, hộ chăn nuôi phải bảo đảm các điều kiện:

- Chăn nuôi dưới hoặc 10 con lợn nái; dưới hoặc 10 con trâu, bò sinh sản, có nhu cầu, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Sử dụng loại tinh theo yêu cầu của địa phương, có nhãn mác rõ ràng và tiêu chuẩn chất lượng phù hợp hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Hỗ trợ mua lợn, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị:

a) Nội dung và mức hỗ trợ

- Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị con giống lợn, trâu, bò đực giống cho các hộ chăn nuôi ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn để thực hiện phối giống dịch vụ như sau:

+ Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/1 con đối với lợn đực giống từ 06 tháng tuổi trở lên; mỗi hộ được hỗ trợ mua không quá 03 con lợn đực giống;

+ Mức hỗ trợ không quá 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng)/1 con đối với bò đực giống từ 12 tháng tuổi trở lên hoặc không quá 25.000.000 đồng (hai mươi lăm triệu đồng)/1 con đối với trâu đực giống từ 24 tháng tuổi trở lên; mỗi hộ được hỗ trợ mua một con trâu hoặc một con bò đực giống.

- Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị gà, vịt giống bố mẹ hậu bị. Mức hỗ trợ bình quân đối với gà, vịt giống không quá 50.000 đồng (năm mươi ngàn đồng)/1 con; mỗi hộ được hỗ trợ mua không quá 200 con gà hoặc 200 con vịt giống bố mẹ hậu bị.

b) Điều kiện hưởng hỗ trợ

Để được hỗ trợ, hộ chăn nuôi phải bảo đảm các điều kiện:

- Chăn nuôi các đối tượng lợn, trâu, bò đực giống để phối giống dịch vụ hoặc nuôi gà, vịt giống gắn với ấp nở cung cấp con giống; có nhu cầu, làm đơn đăng ký và cam kết thực hiện nghiêm kỹ thuật chăn nuôi an toàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Mua loại giống phù hợp yêu cầu của địa phương; có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi, có lý lịch rõ ràng đối với lợn, trâu và bò hoặc phẩm cấp giống phù hợp đối với gà, vịt; có tiêu chuẩn chất lượng phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ mua một trong các đối tượng: Hoặc lợn đực giống, hoặc trâu đực giống, hoặc bò đực giống, hoặc gà giống, hoặc vịt giống.

3. Hỗ trợ về xử lý chất thải chăn nuôi:

a) Nội dung và mức hỗ trợ

- Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị xây công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/1 công trình/1 hộ;

- Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/1 hộ.

b) Điều kiện hưởng hỗ trợ.

Để được hỗ trợ, hộ chăn nuôi phải bảo đảm các điều kiện:

- Chăn nuôi với quy mô thường xuyên không ít hơn: 05 con lợn nái hoặc 10 con lợn thịt hoặc 03 con trâu, bò hoặc 200 con gia cầm sinh sản và tương đương; có nhu cầu xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc xây mới công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học đáp ứng hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Mỗi hộ chỉ được hưởng hỗ trợ kinh phí để xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học.

Điều 4. Chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển phối giống nhân tạo gia súc

1. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:

a) Nội dung và mức hỗ trợ

Hỗ trợ một lần đến 100% kinh phí đào tạo, tập huấn cho các cá nhân về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc. Mức hỗ trợ không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/1 người.

b) Điều kiện hưởng hỗ trợ

Để được hỗ trợ, người đi đào tạo, tập huấn phải bảo đảm các điều kiện:

- Đã hoàn thành chương trình Trung học cơ sở đối với khu vực miền núi hoặc Trung học phổ thông đối với khu vực đồng bằng; dưới 40 tuổi;

- Có nhu cầu, làm đơn và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

2. Hỗ trợ mua bình chứa Nitơ lỏng để vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo gia súc:

a) Nội dung và mức hỗ trợ

Hỗ trợ 1 lần đến 100% giá trị bình chứa Nitơ lỏng từ 1,0 đến 3,7 lít cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/1 bình/1 người.

b) Điều kiện hưởng hỗ trợ.

Để được hỗ trợ, người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc phải bảo đảm các điều kiện:

- Đã qua đào tạo, tập huấn có chứng chỉ; có nhu cầu, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận;

- Mua loại bình phù hợp quy định của địa phương và có cam kết bảo quản, sử dụng bình trong thời gian không ít hơn 5 năm.

Điều 5. Kinh phí hỗ trợ và nguyên tắc áp dụng hỗ trợ

1. Kinh phí hỗ trợ

a) Ngân sách nhà nước

- Đối với địa phương đã chủ động được ngân sách thì tự cân đối từ ngân sách để thực hiện;

- Đối với địa phương chưa tự cân đối được ngân sách thì ngân sách Trung ương cấp bù phần kinh phí còn thiếu để thực hiện Quyết định này.

b) Kinh phí từ các chương trình, dự án Trung ương và địa phương; của các tổ chức kinh tế xã hội; các chương trình hợp tác quốc tế khác.

2. Nguyên tắc áp dụng hỗ trợ

Các hộ gia đình chăn nuôi và người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc đáp ứng điều kiện hỗ trợ được áp dụng hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ về kinh phí liều tinh lợn và kinh phí vật tư phối giống nhân tạo trâu, bò cho các hộ chăn nuôi thông qua các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi hoặc vật tư chăn nuôi theo quy định hiện hành, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định và giao kế hoạch. Kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở được căn cứ đơn giá liều tinh, vật tư theo định mức của địa phương nhân với số thực tế cung cấp cho các hộ chăn nuôi trong kế hoạch số lượng được giao hàng năm.

b) Hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi sau khi các hộ đã mua lợn, trâu, bò đực giống, gà, vịt giống bố mẹ hậu bị; có hóa đơn tài chính theo quy định.

c) Hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi sau khi các hộ đã xây công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học.

d) Hỗ trợ trực tiếp cho người đi đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc sau khi hoàn thành khóa đào tạo, tập huấn; có chứng chỉ của cơ sở đào tạo, tập huấn.

đ) Hỗ trợ trực tiếp cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc sau khi mua bình chứa Nitơ lỏng; có hóa đơn tài chính theo quy định.

e) Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Ban hành hướng dẫn tiêu chuẩn chất lượng liều tinh, con giống (lợn, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị) và định mức vật tư phối giống nhân tạo trâu, bò; hướng dẫn quy trình, kỹ thuật chăn nuôi an toàn và xử lý môi trường; chỉ định các đơn vị có đủ năng lực đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc để người có nhu cầu tại các địa phương chủ động lựa chọn.

b) Kiểm tra tình hình thực hiện Quyết định này tại các địa phương.

c) Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Quyết định này, kịp thời đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn, bất cập để Chính sách được triển khai có hiệu quả.

2. Bộ Tài chính

a) Bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương để hỗ trợ cho các địa phương thực hiện Quyết định này.

b) Hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Quyết định này.

c) Hàng năm tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về ngân sách thực hiện Quyết định này tại các địa phương.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Chủ động sử dụng nguồn ngân sách địa phương và các nguồn tài chính khác triển khai có hiệu quả các chính sách trong Quyết định này.

b) Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương:

- Quy định chi tiết: Loại tinh, mức hỗ trợ liều tinh và đơn giá liều tinh phối giống nhân tạo cho lợn; loại tinh, mức hỗ trợ liều tinh, đơn giá và định mức vật tư phối giống nhân tạo cho trâu, bò; loại giống, số lượng và mức hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi mua con giống; đơn giá và mức hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi xây dựng công trình khí sinh học, làm đệm lót sinh học; số lượng người, đơn giá và mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc; loại bình, đơn giá và mức hỗ trợ bình chứa Nitơ lỏng cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc.

- Hướng dẫn các đối tượng tại Điều 2 Quyết định này để được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định đảm bảo minh bạch, kịp thời và hiệu quả.

c) Chỉ định và công bố danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi hoặc vật tư chăn nuôi cung cấp liều tinh, con giống và vật tư đảm bảo chất lượng cho người chăn nuôi tại địa phương chủ động lựa chọn.

d) Căn cứ nhu cầu thị trường về các sản phẩm chăn nuôi, lập kế hoạch hàng năm về hỗ trợ các loại tinh lợn, trâu, bò, số lượng từng giống vật nuôi tại địa phương và giao nhiệm vụ cho các cơ sở được chỉ định cung cấp đủ về số lượng, chất lượng, thúc đẩy chăn nuôi phát triển hiệu quả, bền vững.

đ) Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đúng đối tượng; công khai danh sách các đối tượng được hưởng hỗ trợ đến từng xã, thôn; thường xuyên kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách tại địa phương.

e) Hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai chính sách tại địa phương, đề xuất kiến nghị với các Bộ, ngành liên quan giải pháp tháo gỡ những bất cập trong triển khai chính sách.

4. Trách nhiệm của hộ chăn nuôi

a) Chăn nuôi bảo đảm vệ sinh phòng dịch, bảo vệ môi trường gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới.

b) Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng và khai thác con đực giống ít nhất 24 tháng đối với lợn và 48 tháng đối với trâu, bò; trừ trường hợp chết, loại thải hoặc thiên tai, dịch bệnh.

c) Không sử dụng con đực lợn, trâu, bò không đạt tiêu chuẩn để phối giống dịch vụ.

d) Thực hiện các quy định và hướng dẫn của địa phương để được hưởng chính sách hỗ trợ.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

THE PRIME MINISTER
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------

No. 50/2014/QD-TTg

Hanoi, September 04, 2014

 

DECISION

POLICIES ON SUBSIDIES FOR IMPROVEMENTS IN FARMER HOUSEHOLD ANIMAL HUSBANDRY IN 2015 – 2020 PERIOD

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on State Budget dated December 16, 2002;

At the request of the Minister of Agriculture and Rural Development,

The Prime Minister promulgates the Decision on state subsidies for improvements in farmer household animal husbandry in 2015 – 2020 periods.

Article 1. Governing scope

This Decision regulates a number of policies on subsidizing artificial insemination in livestock, breeding animals, treatment of waste matter from stock (hereinafter referred to as waste matter) aimed at improving efficiency in farmer household animal husbandry and environmental protection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Households that are directly involved in breeding and raising hogs, cattle, domestic fowls except households as outworkers for enterprises (hereinafter referred to as farmer households).

2. Persons who perform services of artificial insemination of stock;

Article 3. Policies on subsidies for farmer households

1. Annual subsidies on artificial insemination in hogs and cattle;

a) Content and level of subsidy

- 100% of expenses for doses of semen to inseminate female hogs; No more than two doses of semen for each time of insemination and no more than five doses of semen for a female hog per year;

- 100% of expenses for materials (frozen semen, liquid nitrogen, gloves, semen straws) insemination of female cattle; No more than two doses of semen/beef cattle/year, four doses of semen/milk cattle/year.

b) Requirements for subsidies

To obtain subsidies, farmer households must meet the following requirements:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Use type of semen as requested by local authorities with clear labels and quality standards in accordance with instructions of the Ministry of Agriculture and Rural development;

2. Subsidies on purchase of made breeds of cattle, breeds of domestic fowls;

a) Content and level of subsidy

- A one-time subsidy up to 50% of the expenses for purchase of breeding hogs and cattle for farmer households in the areas facing difficult socio-economic conditions to carry out insemination as follows:

+ A subsidy of no more than VND 5,000,000 per male breeding hog aged from six months and over. Each farmer household is allowed to buy only three.

+ A subsidy of no more than VND 20,000,000 per breeding male bull aged from 12 months and over or no more than VND 25,000,000 per breeding male buffalo aged from 24 months and over. Each farmer household is allowed to buy either a bull or a buffalo.

- A one-time subsidy up to 50% of the expenses for breeds of domestic fowls; Average subsidy of no more than VND 50,000 for a breeding fowl. Each farmer household is allowed to buy at most 200 fowls (either breeding chickens or ducks).

b) Requirements for subsidies

To obtain subsidies, farmer households must meet the following requirements:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Buy breeds appropriate to local demands with origins coming from manufacturers of breeding domestic animals, clear records for hogs and cattle, or appropriate grades for chickens and ducks; have quality standards suited to instructions provided by the Ministry of Agriculture and Rural Development;

- Each household is allowed to buy only one of the breeds of male hogs, male buffalo, bulls, chickens and ducks.

3. Subsidies on treatment of waste matter:

a) Content and level of subsidy

- A one-time subsidy up to 50% of the expenses for the construction of biogas work for treatment of waste matter. A subsidy of no more than VND 5,000,000 for a biogas work/household;

- A one-time subsidy up to 50% of the expenses for biological carpets; subsidy of no more than VND 5,000,000 for a household;

b) Requirements for subsidies

To obtain subsidies, farmer households must meet the following requirements:

- Raise (on a regular basis) at least five female hogs or 10 meat hogs, or three cattle, or 200 breeding domestic fowls and so; Have demands for construction of biogas work, or biological carpets for the treatment of waste matter confirmed by People’s Committees of communes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Policies on subsidies on development of artificial insemination in stock

1. Subsidies on training:

a) Contents and level of subsidy

A one-time subsidy up to 100% of the expenses for provision of training in artificial insemination techniques to relevant individuals; Maximum subsidy is VND 6,000,000 for a person;

b) Requirements for subsidies

To obtain subsidies on training, relevant individuals must meet following requirements:

- Under 40 years of age; must complete Lower secondary education (to those who live in mountainous areas) or High school education (to those who live in lowlands);

- Have demands confirmed by People’s Committees of communes;

2. Subsidies on purchase of liquid nitrogen for transport and storage of semen:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A one-time subsidy up to 100% of the cost of a container of liquid nitrogen (from 1.0 – 3.7 L) to persons who perform services of artificial insemination. Maximum subsidy is VND 5,000,000 for a container/person;

b) Requirements for subsidies

To obtain subsidies on training, persons performing insemination must meet following requirements:

- Must obtain relevant certificates; Have demands confirmed by People’s Committees of communes;

- Choose a type of container as requested by local authorities; have commitments to preserving and using the container for at least five years;

Article 5. Sources of subsidy and application of subsidies

1. Sources of subsidy

a) State budget

- Any locality that has control over its budget can act on its own initiative;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Budgets from central and local programs and projects, from socio-economic organizations and other international cooperation programs;

2. Principles of application

Farmer households and persons performing artificial insemination who meet requirements for subsidies shall be subsidized as follows:

a) Expenses for doses of hog semen and materials for artificial insemination of cattle subsidized to farmer households through breed and material production and business facilities (hereinafter referred to as the facilities) according to current regulations, assigned by People’s committees of provinces; Subsidies given to the facilities are determined by multiplying unit price of semen dose, materials according to local norms by actual quantity supplied to farmer households under annual plans.

b) Provide direct subsidies to farmer households after they have bought breeding male hogs, cattle, chicken and ducts with invoices enclosed as prescribed;

c) Provide direct subsidies to farmer households after they have completed the construction of biogas works or biological carpets;

d) Provide direct subsidies to those who have completed their training courses in artificial insemination with training certificates enclosed;

dd) Provide direct subsidy to persons performing services of artificial insemination after they have bought liquid nitrogen with invoices enclosed as prescribed;

e) In case an issue receives multiple supportive policies from various programs and projects, beneficiaries are entitled to choose the most beneficial policy of all.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Ministry of Agriculture and Rural Development

a) Promulgate quality standards for doses of semen, breeding animals (male hogs and cattle, ducks and chicken) and norms of material for artificial insemination of cattle; provide technical instructions on safety and environmental remediation; appoint organizations qualified to provide training in artificial insemination techniques for people in localities to choose from.

b) Inspect the execution of this Decision in localities;

c) Make reports on the execution of this Decision and propose measures to solve difficulties and inadequacy for the policies to be able to be effectively executed.

2. The Ministry of Finance

a) Provide budgets from state budget to localities for executing this Decision;

b) Provide instructions on financial mechanism for executing this Decision;

c) Make annual reports to the Prime Minister on the budget for execution of this Decision in localities;

3. People’s committees of central-affiliated cities and provinces

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) In reliance on local conditions, provide detailed regulations on type of semen, level of subsidy, unit price of semen for insemination of hogs; type of semen, level of subsidy, unit price and norms of materials for insemination of cattle; breeds, quantity and level of subsidy for households developing breeding animals; unit price and level of subsidy for households in construction of biogas works and biological carpets; number of people, unit price and level of subsidy on training in artificial insemination techniques; type of containers, unit price and level of subsidy on liquid nitrogen containers to persons performing services of artificial insemination of stock;

- Provide instructions to entities as prescribed in Article 2 hereof on application for subsidies as prescribed ensuring transparency, timeliness and efficiency;

c) Appoint and make public announcement of the list of facilities that provide doses of semen, breeding animals and materials of quality for local people to choose from;

d) In reliance on market demands for animal husbandry products, make annual plans for subsidies on semen of hogs, cattle, quantity of breeding animals  in localities and assign the facilities to provide adequate quantity and quality speeding up effective and sustainable development of animal husbandry sector;

dd) Organize the implementation of subsidy policies on entities as intended; announce the list of entities receiving subsidies in communes, villages; carry out regular inspection and monitoring of the implementation of policies in localities;

c) Annually, compile and make reports on performance of policies in localities, make proposals to relevant ministries, sectors for measures to solve inadequacy in the implementation of policies;

4. Responsibilities of farmer households

a) Guarantee epidemic prevention hygiene, environmental protection in association with development of new rural areas;

b) Undertake to raise and develop breeding animals for at least 24 months (for hogs) and 48 months (for cattle) except deaths, elimination, natural disasters or diseases;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Comply with local regulations and instruction to be granted subsidies;

Article 7. Implementary provisions

1. This Decision takes effect from January 01, 2015 to December 31, 2020.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of central-affiliated cities and provinces shall be responsible for executing this Decision./.

 

 

THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/09/2014 về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


35.396

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.8.62
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!