ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
50/2010/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 11 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 24/7/2008 của liên Bộ
Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức,
bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện
hợp đồng lao động theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ
quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan và doanh
nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của
liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí
sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 173/2010/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh Đồng
Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 về việc phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ
ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
489/TTr-TNMT ngày 02 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp
nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 18/9/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai
ban hành Quy định phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ao Văn Thinh
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-UBND ngày 11/8/2010 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh
Quy định này quy định việc phân
cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường do các cơ quan, đơn vị thực hiện được đảm bảo
từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do ngân sách Nhà nước bảo đảm trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2.
Nguyên tắc sử dụng kinh phí
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải
sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm
tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền và quyết toán kinh phí đã sử dụng, thực
hiện chế độ công khai ngân sách theo quy định hiện hành.
Các nội dung chi ngân sách Nhà
nước về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự
nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chi hoạt động thường xuyên) không
thuộc phạm vi áp dụng Quy định này.
Chương II
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 3.
Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường do ngân sách tỉnh bảo đảm
1. Đảm bảo hoạt động của hệ thống
quan trắc và phân tích môi trường theo Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày
29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể mạng lưới
quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia đến năm 2020 do các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh quản lý (bao gồm cả mạng lưới trạm quan trắc và phân tích môi trường);
thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với
môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ
môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các nội dung:
Xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý
ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải (nếu có), kiểm tra,
nghiệm thu dự án:
a) Dự án thu gom, vận chuyển, xử
lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải trên địa bàn liên huyện, chất
thải nguy hại. Vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh liên
huyện.
b) Dự án xử lý chất thải cho một
số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, các cơ sở giam giữ của Nhà nước do tỉnh
quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
c) Các dự án, đề án về bảo vệ
môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
phê duyệt.
3. Thực hiện phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh; bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động
về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
4. Quản lý các khu bảo tồn thiên
nhiên của Nhà nước; quản lý cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, nhân giống một số loài
động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng do cấp tỉnh quản lý.
5. Xây dựng và duy trì hoạt động
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường của tỉnh (bao gồm thu thập, xử
lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng cấp
tỉnh.
6. Báo cáo môi trường định kỳ và
đột xuất; thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của tỉnh.
7. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi
trường thuộc thẩm quyền cấp tỉnh; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo
vệ môi trường trên địa bàn toàn tỉnh.
8. Hoạt động nghiệp vụ thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
9. Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
10. Chi giải thưởng, khen
thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp
trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
11. Hoạt động của Ban Chỉ đạo,
Ban Điều hành, Văn phòng Thường trực về bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định thành lập; vốn đối ứng các dự án hợp tác Quốc tế về bảo vệ môi
trường (nếu có).
12. Hỗ trợ Quỹ Bảo vệ môi trường
Đồng Nai.
13. Các hoạt động khác có liên
quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Điều 4. Nhiệm
vụ chi bảo vệ môi trường do ngân sách huyện bảo đảm
1. Hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ
môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các nội dung:
Xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý
ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải (nếu có), kiểm tra,
nghiệm thu dự án:
a) Thu gom, vận chuyển, xử lý giảm
thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải ở địa bàn huyện quản lý. Vận hành hoạt
động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh trên địa bàn huyện.
b) Dự án xử lý chất thải cho cơ
sở y tế, trường học, các cơ sở giam giữ của Nhà nước do cấp huyện quản lý không
có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
c) Các dự án, đề án về bảo vệ
môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, phù hợp phân cấp thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Quản lý các công trình vệ
sinh công cộng; hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt,
vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng do cấp huyện quản lý.
3. Thực hiện các chương trình
phòng ngừa sự cố môi trường trên địa bàn huyện; bao gồm hỗ trợ trang thiết bị
và hoạt động về phòng ngừa các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự
cố môi trường.
4. Xây dựng và duy trì hoạt động
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường cấp huyện (bao gồm thu thập, xử
lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng cấp
huyện.
5. Báo cáo môi trường định kỳ và
đột xuất.
6. Hoạt động nghiệp vụ thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện.
7. Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
8. Chi khen thưởng về bảo vệ môi
trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ
môi trường được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
9. Hoạt động của Ban Điều hành,
Văn phòng Thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định và
cấp huyện quản lý; vốn đối ứng các dự án hợp tác Quốc tế về bảo vệ môi trường
(nếu có).
10. Xác nhận bản cam kết bảo vệ
môi trường.
11. Chi hợp đồng nhân sự để thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường tại cấp huyện.
12. Các hoạt động khác có liên
quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Điều 5. Nhiệm
vụ chi bảo vệ môi trường do ngân sách xã bảo đảm
1. Hoạt động kiểm tra việc thực
hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật về môi trường.
3. Chi khen thưởng về bảo vệ môi
trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ
môi trường được Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
4. Hoạt động của Tổ tự quản về bảo
vệ môi trường trên địa bàn xã do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
5. Chi hợp đồng nhân sự để thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường tại cấp xã.
6. Các hoạt động khác có liên
quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Nguồn
kinh phí thực hiện
Kinh phí phục vụ cho nhiệm vụ
chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh được đảm bảo từ nguồn ngân sách của địa
phương (nhiệm vụ chi của cấp nào do ngân sách cấp đó tự đảm bảo).
Điều 7. Quy
trình lập, phân bổ dự toán
1. Hàng năm, Sở Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về chuyên môn, nhiệm vụ trọng tâm hoạt động bảo vệ môi trường
của cấp tỉnh và cấp huyện.
Căn cứ hướng dẫn của Sở Tài
nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện lập dự toán chi sự
nghiệp môi trường gửi cơ quan tài nguyên và môi trường, đồng thời tổng hợp vào
dự toán năm sau để gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Cơ quan tài chính địa phương
chủ động đề xuất phân bổ số kiểm tra chi sự nghiệp môi trường để trình Ủy ban
nhân dân cùng cấp thông báo cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Cơ quan tài nguyên và môi trường
địa phương tổng hợp dự toán chi sự nghiệp môi trường của các cơ quan, đơn vị gửi
cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách
cùng cấp để báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét,
quyết định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân
tỉnh xác định tổng mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của ngân sách địa phương
đảm bảo không thấp hơn chỉ tiêu hướng dẫn chi sự nghiệp môi trường do Bộ Tài
chính thông báo.
Điều 8. Lập,
chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc lập
và chấp hành dự toán ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực môi trường theo đúng quy
định; đồng thời hướng dẫn về mức chi kinh phí sự nghiệp môi trường theo quy định
hiện hành, hướng dẫn về nội dung và các biểu mẫu báo cáo để đáp ứng yêu cầu quản
lý của ngành.
Điều 9. Việc
sửa đổi, bổ sung Quy định này do UBND tỉnh xem xét, quyết định theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi thống nhất với Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài
chính để nghiên cứu và báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.