|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4975/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đường
|
Ngày ban hành:
|
22/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4975/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 22
tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số
13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp
các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Sở Lao động
TB và XH tại tờ trình số 1358/LĐTBXH ngày 05 tháng 8 năm 2010 và đề nghị của Sở
Tài chính tại văn bản số 2075/STC-HX ngày 09/9/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định về mức trợ cấp xã hội cho các đối
tượng bảo trợ xã hội của tỉnh Nghệ An (Có nội
dung chi tiết kèm theo).
Đối tượng đang hưởng chính sách
trợ giúp xã hội theo Quyết định số 1799/QĐ.UBND-VX ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh
về việc Quy định mức trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội chuyển
sang hưởng chế độ chính sách trợ giúp xã hội với mức mới kể từ ngày 01/01/2010.
Đối tượng mới thuộc diện hưởng
chính sách trợ giúp xã hội được hưởng từ ngày ghi trong quyết định của Chủ tịch
UBND huyện, thành phố, thị xã.
Điều 2.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách
nhiệm quản lý đối tượng trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc tổ
chức thực hiện ở các huyện, thành phố, thị xã; Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị
lập dự toán kinh phí và chi trả đúng đối tượng, đủ mức trợ cấp và thanh quyết
toán theo quy định hiện hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế các Quyết định: Quyết định số 3978/QĐ-UBND-NN ngày 08/10/2007 của UBND
tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ cho các gia đình bị thiệt hại do thiên tai gây
ra; Quyết định số 1799/QĐ.UBND-VX ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh về việc Quy định
mức trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội; Quyết định số 5851/QĐ-
UBND ngày 06/11/2009 về việc điều chỉnh mức trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo
trợ xã hội.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động
- Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Nghệ An; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Trung tâm Bảo trợ xã hội do Nhà
nước quản lý (công lập) căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm
theo Quyết định số 4975/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An)
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Số tiền trợ cấp
|
Số gạo
(KG)
|
A
|
Chế độ trợ giúp đột xuất:
|
|
(ĐVT: 1000 đ)
|
|
I
|
Đối với hộ gia đình (ĐVT:
hộ)
|
|
|
|
1
|
Có nhà bị trôi, cháy hoàn
toàn
|
|
10.000
|
|
2
|
Có nhà bị sập, đổ, nhà bị hư
hỏng nặng
|
|
6.000
|
|
3
|
Phải di dời khẩn cấp nhà ở do
nguy cơ sạt lở đất, lũ quét
|
|
6.000
|
|
4
|
Có nhà bị sập, đổ, nhà bị hư
hỏng nặng; Nhà phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét sống ở vùng
khó khăn thuộc vùng danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng
Chính phủ quy định
|
|
7.000
|
|
5
|
Tàu, thuyền do thiên tai bị
hư hỏng nặng
|
|
6.000
|
|
6
|
Tàu, thuyền do thiên tai bị mất
tích
|
|
10.000
|
|
II
|
Đối với cá nhân (ĐVT:
người)
|
|
|
|
1
|
Bị chết, mất tích
|
|
4.500
|
|
2
|
Bị thương nặng
|
|
1.500
|
|
3
|
Trợ giúp cứu đói (người/tháng;
thời gian từ 1 đến 3 tháng)
|
|
|
15
|
4
|
Người gặp rủi ro ngoài vùng cư
trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc
|
|
1.500
|
|
5
|
Gặp rủi ro ngoài vùng cư trú
bị chết gia đình không biết, được UBND cấp xã, đơn vị, cơ quan, tổ chức mai
táng
|
|
3.000
|
|
6
|
Người lang thang xin ăn (người/ngày;
trợ cấp không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt không quá 90 ngày)
|
|
15
|
|
7
|
Học sinh các gia đình có nhà
bị sập, trôi, cháy để mua sách vở, đồ dùng học tập.
|
|
300
|
|
B
|
Mức trợ cấp hàng tháng cho
các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường quản lý.
|
|
(ĐVT: 1000 đ người/tháng)
|
|
I
|
Trẻ em:
|
1,0
|
|
|
1
|
Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở
lên gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định của điều 78 của Bộ
Luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn
người nuôi dưỡng.
- Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề có hoàn cảnh như trẻ
em nêu trên.
|
1,0
|
180
|
|
2
|
a, Trẻ em dưới 18 tuổi gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn
người nuôi dưỡng.
b, Trẻ em từ 18 tuổi trở
lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định của điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn
người nuôi dưỡng.
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc
hộ gia đình nghèo;
- Người chưa thành niên từ đủ
16 tuổi đến 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có nghề có hoàn cảnh
như trẻ em nêu trên.
|
1,5
|
270
|
|
3
|
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi
bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định của điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn
người nuôi dưỡng.
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc
hộ nghèo
|
2,0
|
360
|
|
II
|
Người cao tuổi
|
|
|
|
1
|
- Người cao tuổi dưới 85 tuổi
cô đơn
- Người cao tuổi dưới 85 tuổi
còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu.
- Người từ đủ 85 trở lên
không có lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng.
|
1,0
|
180
|
|
2
|
- Người cao tuổi dưới 85 tuổi
cô đơn bị tàn tật nặng
- Người cao tuổi dưới 85 tuổi
còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu bị tàn tật nặng;
- Người cao tuổi trên 85 tuổi
cô đơn;
- Người cao tuổi trên 85 tuổi
còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu.
|
1,5
|
270
|
|
3
|
- Người cao tuổi trên 85 tuổi
cô đơn bị tàn tật nặng
- Người cao tuổi trên 85 tuổi
còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu bị tàn tật nặng.
|
2,0
|
360
|
|
III
|
Người tàn tật nặng:
|
|
|
|
1
|
Người tàn tật nặng không có
khả năng lao động.
|
1,5
|
270
|
|
2
|
Người tàn tật nặng không có
khả năng tự phục vụ.
|
2,0
|
360
|
|
IV
|
Người mắc bệnh tâm thần thuộc
các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên
khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm
|
1,5
|
270
|
|
V
|
Người nhiễm HIV/AIDS không
còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo, được cơ quan y tế có thẩm quyền
kết luận nhiễm HIV/AIDS
|
1,5
|
270
|
|
VI
|
Gia đình, cá nhân nhận
nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi:
|
|
|
|
1
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi
dưỡng trẻ từ 18 tháng tuổi trở lên
|
2,0
|
360
|
|
2
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi
dưỡng trẻ dưới 18 tháng tuổi
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi
dưỡng trẻ trên 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS.
|
2,5
|
450
|
|
3
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi
dưỡng trẻ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS.
|
3,0
|
540
|
|
VII
|
Hộ gia đình có từ 2 người tàn
tật nặng không có khả năng tự phục vụ
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình có 2 người tàn tật
nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần
|
2,0
|
360
|
|
2
|
Hộ gia đình có 3 người tàn tật
nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần
|
3,0
|
540
|
|
3
|
- Hộ gia đình có 4 người tàn
tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần nặng trở lên
|
4,0
|
720
|
|
VII
|
Người đơn thân thuộc diện hộ
nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học
nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi
|
|
|
|
1
|
Người đơn thân thuộc diện hộ
nghèo đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên.
|
1,0
|
180
|
|
2
|
- Người đơn thân thuộc diện hộ
nghèo đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi;
- Người đơn thân thuộc diện hộ
nghèo đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS.
|
1,5
|
270
|
|
3
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo
đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,0
|
360
|
|
C
|
Mức trợ cấp nuôi dưỡng
hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng
do xã, phường, thị trấn quản lý:
|
|
(ĐVT: 1000 đ người/tháng)
|
|
I
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định của điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn
người nuôi dưỡng.
Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 nhưng đang đi học văn hóa, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em
nêu trên.
|
2,0
|
360
|
|
II
|
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc
hộ gia đình nghèo
- Người cao tuổi còn vợ hoặc
chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc
hộ nghèo.
- Người nhiễm HIV/AIDS không còn
khả năng lao động, thuộc hộ nghèo, không có điều kiện sống tại gia đình.
|
2,0
|
360
|
|
D
|
Mức trợ cấp nuôi dưỡng
hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tập trung tại các cơ sở bảo
trợ xã hội
|
|
(ĐVT:1000 đ người/tháng)
|
|
I
|
Trẻ em
|
|
|
|
1
|
Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở
lên gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định của điều 78 của Bộ luật
Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp
luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn
người nuôi dưỡng.
- Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 nhưng đang đi học văn hóa, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em
nêu trên.
|
2,0
|
360
|
|
2
|
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi;
từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật, bị nhiễm HIV/AIDS gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định của điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha
hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn người
nuôi dưỡng.
- Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS
thuộc hộ gia đình hộ nghèo,
|
2,5
|
450
|
|
|
- Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 nhưng đang đi học văn hóa, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em
nêu trên và bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS
|
|
|
|
II
|
Người cao tuổi, gồm:
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc
hộ gia đình nghèo
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng
nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ
nghèo.
|
2,0
|
360
|
|
III
|
Người tàn tật nặng không có
khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ.
|
2,0
|
360
|
|
IV
|
Người bị tâm thần mãn tính
|
2,5
|
450
|
|
V
|
Người bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,5
|
450
|
|
VI
|
Các đối tượng xã hội cần được
bảo vệ khẩn cấp;; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục;
nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động
|
2,0
|
360
|
|
* Các đối tượng
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại mục B, mục C và mục D khi chết được
hỗ trợ kinh phí mai táng mức 3.000.000 đồng/người.
* Đối tượng bảo trợ xã hội đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội
thuộc nhà nước quản lý được trợ cấp thêm các khoản trợ giúp sau:
- Mua thuốc chữa
bệnh thông thường, các tư trang cá nhân là
400.000 đồng/người/năm
(riêng người nhiễm HIV/AIDS, người bị tâm thần mãn tính được hỗ trợ thêm để điều
trị nhiễm trùng cơ hội mức 250.000 đồng/người/năm).
- Đối với phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ trợ cấp vệ sinh cá nhân 20.000 đồng/tháng.
Quyết định 4975/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4975/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 quy định mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
3.498
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|