ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 497/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 23 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm
dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số
08/NQ-HĐND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Công văn số 410/STC-GCS&DN ngày 08 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá cụ thể
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế - năm 2021
như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng:
Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi năm 2021 áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác
công trình thủy lợi, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý khai
thác, thụ hưởng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi năm 2021 thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị Quyết số 08/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá cụ
thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm
2021.
3. Giá dịch vụ thủy lợi đối với
diện tích đất trồng lúa, nuôi trồng thủy sản được cung ứng dịch vụ tiêu thoát
nước, ngăn triều cường, ngăn mặn, giữ ngọt tạo nguồn nước tưới phục vụ sản xuất
nông nghiệp được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể như sau:
a) Vụ Đông Xuân: giá cụ thể
bằng 20% mức tưới trọng lực của Biểu giá cụ thể dịch vụ công ích thủy lợi đối
với đất trồng lúa quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị Quyết số 08/NQ-HĐND của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
b) Vụ Hè Thu: giá cụ thể bằng
30% mức tưới trọng lực của Biểu giá cụ thể dịch vụ công ích thủy lợi đối với
đất trồng lúa quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị Quyết số 08/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quản lý và sử dụng
tiền thu được từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:
1. Khi thu tiền cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, các đơn vị lập sử dụng hóa đơn cung cấp dịch
vụ thực hiện theo quy định.
2. Nguồn thu từ cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước,
phần còn lại được để lại đơn vị sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân các huyện, các thị xã và thành phố Huế phối hợp các đơn vị, tổ chức,
cá nhân liên quan thống kê diện tích, xác định, phân loại vùng và biện pháp
công trình để triển khai đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch quản lý khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn và áp dụng mức thu giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi; kiểm tra việc thực hiện công tác thu giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi; lập phương án điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng nguồn thu từ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho phù hợp với tình hình
thực tế theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt phương án, dự toán, điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng nguồn thu từ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho phù hợp với
tình hình thực tế.
3. Giao cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn nhà nước
một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế chịu
trách nhiệm quản lý, khai thác và ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân có sử
dụng dịch vụ thủy lợi làm cơ sở cho việc thu giá dịch vụ thủy lợi.
4. Dự toán kinh phí dịch vụ thủy lợi tiêu thoát
nước, ngăn triều cường, ngăn mặn, giữ ngọt tạo nguồn nước tưới phục vụ sản xuất
nông nghiệp được lập và khấu trừ trong dự toán kinh phí nhà nước cấp miễn thu
dịch vụ thủy lợi của các đơn vị, địa phương.
5. Các đơn vị cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi phải thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá, tổ chức thực
hiện thu theo quy định pháp luật về giá.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành
phố Huế; Công ty Trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Quản lý khai thác
công trình thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- VP: CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN, TC, NĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|