ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 49/2018/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2018 -
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/06/2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về
giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 về việc thông qua giá cụ thể sản phẩm dịch vụ
công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy
lợi giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số
20/2017/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy
định giả sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế
Trà Vinh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty
TNHH một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Bộ: Tài chính, NN&PTNT;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Website Chính phủ;
- Phòng: KT, THNV;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CỤ
THỂ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND ngày
28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử
dụng nước trực tiếp hoặc gián tiếp từ công trình thủy lợi để: Trồng lúa, rau,
màu, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu,
cây công nghiệp ngắn ngày, cây công nghiệp dài ngày, làm muối; cấp nước để nuôi
trồng thủy sản, cấp nước cho chăn nuôi.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình có liên quan.
Điều 2. Phương thức cung cấp dịch
vụ
1. Lợi dụng thủy triều vận hành hệ
thống công trình đầu mối và nội đồng cấp nước đến công
trình mặt ruộng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp.
2. Tưới tiêu bằng động lực cấp nước
qua vận hành trạm bơm điện đối với số khu vực triền giồng có địa hình cao.
3. Vận hành công trình đầu mối đến
kênh cấp II để cung cấp nước cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình lấy nước
trực tiếp hoặc gián tiếp sử dụng như: cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản và cấp nước cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu.
Chương II
MỨC GIÁ SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
Điều 3. Mức giá cụ thể sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi
1. Xác định mức giá cụ thể sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh cụ thể:
a) Đối với đất trồng lúa:
STT
|
Biện
pháp công trình
|
Mức
giá (đồng/ha/vụ)
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.055.000
|
2
|
Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu
kết hợp với chủ động một phần
|
307.400
|
3
|
Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu và
kết hợp động lực hỗ trợ
|
576.800
|
b) Đối với diện tích trồng rau, màu,
cây công nghiệp ngắn ngày:
STT
|
Biện
pháp công trình
|
Mức
giá (đồng/ha/vụ)
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
422.000
|
2
|
Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu
kết hợp với chủ động một phần
|
123.000
|
3
|
Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu và kết hợp động lực hỗ trợ
|
230.700
|
c) Đối với sản xuất muối, mức giá
dịch vụ công ích thủy lợi bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
d) Đối với cấp nước để chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả,
hoa và cây dược liệu
STT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị
|
Mức
giá tối đa theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ
đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
2.1
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
2.2
|
Lợi dụng thủy triều cấp nước để
nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
125
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
3.1
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
840
|
3.2
|
Lợi dụng thủy triều kết hợp với chủ động một phần để cấp nước
tưới
|
đồng/ha/năm
|
245.900
|
3.3
|
Lợi dụng thủy triều kết hợp động
lực hỗ trợ để cấp nước tưới
|
đồng/ha/năm
|
461.400
|
e) Lợi dụng thủy triều kết hợp với
chủ động một phần để tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội
thị thì mức giá 15.400 đồng/ha/vụ.
2. Mức giá cụ thể sản phẩm dịch vụ
công ích thủy lợi quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này được tính ở vị trí
điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của tổ chức hợp
tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
3. Tổ chức hợp tác dùng nước thỏa
thuận với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước về mức giá lấy nước từ sau
vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến mặt ruộng (kênh nội đồng), nhưng không được vượt quá mức trần do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định.
4. Các mức giá trên chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng (VAT).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Trách nhiệm của các Sở,
Ban, ngành tỉnh
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Thẩm định trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt diện tích được hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi hàng năm trên cơ sở bảng kê có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán diện tích, biện pháp tưới tiêu,
nội dung công việc, kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
- Giám sát việc quản lý, vận hành hệ
thống các công trình thủy lợi và thực hiện sử dụng tiết kiệm nước của các tổ
chức khai thác công trình thủy lợi.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì
phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và phân bổ kinh
phí hỗ trợ hàng năm giao các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán
kinh phí hỗ trợ hàng năm báo cáo Bộ Tài chính.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quyết toán diện tích, biện pháp tưới tiêu, nội dung công việc, kinh phí hỗ trợ
sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm theo quy định.
- Kiểm tra giám sát kinh phí hỗ trợ
sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và việc sử dụng ngân sách nhà nước
cấp cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi.
4. Cục Thuế Trà Vinh: Có trách nhiệm
hỗ trợ Công ty TNHH một thành viên Quản lý Khai thác công trình thủy lợi số
liệu diện tích bộ sử dụng đất nông nghiệp khi cần.
5. Công ty TNHH một thành viên Quản
lý Khai thác công trình thủy lợi: Căn cứ vào bản đồ giải thửa, hình thức cấp
nước, tiêu nước chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã lập bảng kê đối
tượng và diện tích đất được tưới nước, tiêu nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi thông qua Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày
31 tháng 3 năm trước năm kế hoạch theo Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày
30/6/2018 của Chính phủ.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
1. Kiểm tra, rà soát và xác nhận diện
tích sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn được nhà nước hỗ trợ làm
cơ sở để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
2. Báo cáo, quyết toán sử dụng kinh
phí được hỗ trợ cho địa phương (đối chiếu số dư, chi ngân sách nhà nước tại Kho
bạc nhà nước nơi giao dịch).
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp xã
1. Phối hợp với đơn vị quản lý thủy
nông rà soát, lập bảng kê đối tượng và diện tích sản phẩm dịch vụ công ích thủy
lợi được nhà nước hỗ trợ theo quy định.
2. Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng
trong nội bộ và Nhân dân, quán triệt mục đích, ý nghĩa việc sử dụng sản phẩm
dịch vụ công ích thủy lợi có hiệu quả và thực hiện chính sách tưới tiêu tiết
kiệm nước để mọi tổ chức, công dân thực hiện đúng quy định./.