|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
483/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Đào Xuân Liên
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 483/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 29 tháng 8
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT GIÁ BÁN TỐI THIỂU GỖ RỪNG TỰ NHIÊN TẠI BÃI GIAO, GIÁ TÍNH
THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI GỖ RỪNG TỰ NHIÊN; GIÁ BÁN TỐI THIỂU CÂY ĐỨNG GỖ RỪNG TỰ
NHIÊN, GỖ RỪNG TRỒNG CÓ NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài
chính-Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ
trình số 1205/TTr-LS-TC-NN&PTNT ngày 28/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá bán tối
thiểu gỗ rừng tự nhiên tại bãi giao, giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự
nhiên (Chưa có thuế V.A.T); giá bán tối thiểu cây đứng gỗ rừng tự nhiên,
gỗ rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (Chưa có thuế V.A.T) - có
phụ lục 1, 2 kèm theo.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện bảng giá trên, khi giá
thị trường có biến động tăng, giảm từ 10% trở lên, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và PTNT tham mưu đề xuất UBND tỉnh quyết định điều chỉnh kịp thời.
Đối với gỗ trong chỉ tiêu khai thác
năm 2012, nhưng chưa khai thác và tiêu thụ thì được thực
hiện giá bán theo Quyết định này (trừ gỗ đã bán
đấu giá và giá gỗ của các gói thầu hoặc giá bán cây đứng đã được UBND tỉnh phê duyệt).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám
đốc các Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp; Trưởng ban Ban quản lý rừng phòng hộ; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký; Quyết định này thay thế Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 19/6/2012 và Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Xuân Liên
|
PHỤ LỤC 1
GIÁ BÁN TỐI THIỂU GỖ RỪNG TỰ NHIÊN TẠI BÃI GIAO, GIÁ TÍNH
THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN (CHƯA BAO GỒM THUẾ VAT)
(Kèm theo Quyết định 483/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 của UBND tỉnh)
I. Gỗ rừng tự nhiên
1/ Gỗ tròn chính phẩm
STT
|
Nhóm,
loại gỗ, cấp kính (cm)
|
Giá
tối thiểu (1.000 đồng/m3)
|
|
Nhóm 1
|
|
1
|
Trắc
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
44.500
|
|
Ø từ 35 - 49
|
66.500
|
|
Ø ≥ 50
|
85.000
|
2
|
Pơ mu
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
20.000
|
|
Ø từ 35 - 49
|
25.000
|
|
Ø ≥ 50
|
30.000
|
3
|
Cà te (Gõ đỏ)
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
17.500
|
|
Ø từ 35 - 49
|
20.500
|
|
Ø ≥ 50
|
26.800
|
4
|
Cẩm lai
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
19.000
|
|
Ø từ 35 - 49
|
22.500
|
|
Ø ≥ 50
|
29.000
|
5
|
Hương
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
12.500
|
|
Ø từ 35 - 49
|
16.800
|
|
Ø ≥ 50
|
20.500
|
6
|
Gỗ Huỳnh đàn, Giáng Hương quả to xác định theo
giá trị trường tại thời điểm
|
7
|
Muồng đen
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
3.850
|
|
Ø từ 35 - 49
|
4.650
|
|
Ø ≥ 50
|
5.900
|
8
|
Sơn huyết
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
4.450
|
|
Ø từ 35 - 49
|
5.600
|
|
Ø ≥ 50
|
6.900
|
9
|
Cẩm liên
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
3.950
|
|
Ø từ 35 - 49
|
4.700
|
|
Ø ≥ 50
|
6.500
|
10
|
Gõ mật
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
6.450
|
|
Ø từ 35 - 49
|
7.650
|
………………….
|
Ø từ 35 - 49
|
1.720
|
|
Ø ≥ 50
|
2.000
|
3
|
Các loại còn lại
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.240
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.460
|
|
Ø ≥ 50
|
1.750
|
|
Nhóm 7
|
|
1
|
Trám
trắng, Gáo vàng
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.290
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.520
|
|
Ø ≥ 50
|
1.690
|
2
|
Mò cua (Sữa)
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.200
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.400
|
|
Ø ≥ 50
|
1.670
|
3
|
Các loại còn lại
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.150
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.330
|
|
Ø ≥ 50
|
1.590
|
|
Nhóm
8
|
|
1
|
Tất
cả các loại
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
960
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.150
|
|
Ø ≥ 50
|
1.390
|
- Đối với gỗ (lóng gỗ) có đường kính
bình quân dưới 25cm được tính tối thiểu bằng 70% của gỗ có cấp kính từ
25cm - 34cm theo từng nhóm, loài tương
ứng.
- Gốc rễ gỗ Trắc: 4.500.000 đồng/ster
- Gốc rễ gỗ nhóm 1 còn lại: 3.500.000
đồng/ster
- Gốc rễ gỗ nhóm 2-4: 2.200.000 đồng/ster
- Gốc rễ gỗ nhóm 5-8: 800.000 đồng/ster
- Gốc rễ gỗ Huỳnh Đàn, Giáng hương quả
to xác định giá theo từng thời điểm.
2/ Gỗ cành, ngọn
trong khai thác chính từ rừng tự nhiên:
Được tính tối thiểu bằng 40% đơn giá gỗ
tròn chính phẩm theo từng nhóm, loài và cấp kính tương ứng.
3/ Củi khai thác chính từ rừng tự
nhiên:
Giá bán củi tối thiểu tại rừng (không
bao gồm chi phí khai thác) là: 200.000 đồng/ster.
II/ Đối với gỗ tận dụng, tận thu khai
thác từ rừng tự nhiên do chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng công trình hoặc
chuyển sang trồng cao su: áp dụng
theo mức giá quy định trên.
PHỤ LỤC 2
GIÁ BÁN TỐI THIỂU GỖ CÂY ĐỨNG RỪNG TỰ NHIÊN, GỖ RỪNG TRỒNG
CÓ NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (CHƯA BAO GỒM THUẾ VAT)
(Kèm theo Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 của UBND tỉnh)
I/ Gỗ cây đứng rừng tự nhiên
1/ Gỗ
tròn chính phẩm
STT
|
Nhóm,
loại gỗ, cấp kính (cm)
|
Giá
tối thiểu (1.000 đồng/m3)
|
|
Nhóm
1
|
|
1
|
Trắc
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
44.025
|
|
Ø từ 35 - 49
|
66.025
|
|
Ø ≥ 50
|
84.525
|
2
|
Pơ mu
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
19.525
|
|
Ø từ 35 - 49
|
24.525
|
|
Ø ≥ 50
|
29.525
|
3
|
Cà te (Gõ đỏ)
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
17.025
|
|
Ø từ 35 - 49
|
20.025
|
|
Ø ≥ 50
|
26.325
|
4
|
Cẩm Lai
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
18.525
|
|
Ø từ 35 - 49
|
22.025
|
|
Ø ≥ 50
|
28.525
|
5
|
Hương
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
12.025
|
|
Ø từ 35 - 49
|
16.325
|
|
Ø ≥ 50
|
20.025
|
6
|
Gỗ Huỳnh đàn, Giáng hương quả to
xác định theo giá thị trường hiện tại thời điểm
|
|
7
|
Muồng
đen
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
3.375
|
|
Ø từ 35 - 49
|
4.175
|
|
Ø ≥ 50
|
5.425
|
8
|
Sơn huyết
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
3.975
|
|
Ø từ 35 - 49
|
5.125
|
|
Ø ≥ 50
|
6.425
|
9
|
Cẩm liên
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
3.475
|
|
Ø từ 35 - 49
|
4.225
|
|
Ø ≥ 50
|
6.025
|
10
|
Gõ mật
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
5.975
|
|
Ø từ 35 - 49
|
7.175
|
|
Ø ≥ 50
|
9.025
|
11
|
Các loại còn lại
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
5.725
|
|
Ø từ 35 - 49
|
6.625
|
|
Ø ≥ 50
|
8.025
|
|
Nhóm
2
|
|
1
|
Căm xe
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
5.225
|
|
Ø từ 35 - 49
|
6.425
|
|
Ø ≥ 50
|
7.025
|
2
|
Sao xanh, Sao đen
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
4.725
|
|
Ø từ 35 - 49
|
5.025
|
|
Ø ≥ 50
|
5.625
|
3
|
Sến mũ
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
2.275
|
|
Ø từ 35 - 49
|
2.875
|
|
Ø ≥ 50
|
3.475
|
4
|
Kiền kiền
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
2.275
|
|
Ø từ 35 - 49
|
2.775
|
|
Ø ≥ 50
|
3.405
|
5
|
Xoay
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.785
|
|
Ø từ 35 - 49
|
2.325
|
|
Ø ≥ 50
|
2.805
|
6
|
Các loại còn lại
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.775
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.785
|
|
Ø ≥ 50
|
2.765
|
|
Nhóm
3
|
|
1
|
Cà chít
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.675
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.975
|
|
Ø ≥ 50
|
2.275
|
2
|
Dỗi
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
2.115
|
|
Ø từ 35 - 49
|
2.525
|
|
Ø ≥ 50
|
3.075
|
3
|
Chò chỉ
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.895
|
|
Ø từ 35 - 49
|
2.355
|
|
Ø ≥ 50
|
2.855
|
4
|
Bằng lăng
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.805
|
|
Ø từ 35 - 49
|
2.145
|
|
Ø ≥ 50
|
2.625
|
5
|
Các loại còn lại
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.195
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.465
|
|
Ø ≥ 50
|
1.785
|
|
Nhóm
4
|
|
1
|
Dầu các loại
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.505
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.775
|
|
Ø ≥ 50
|
2.165
|
2
|
Cóc đá
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.075
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.405
|
|
Ø ≥ 50
|
1.785
|
3
|
Thông nàng (Bạch tùng)
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
845
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.095
|
|
Ø ≥ 50
|
1.375
|
4
|
Các loại còn lại
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
965
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.215
|
|
Ø ≥ 50
|
1.525
|
|
Nhóm
5
|
|
1
|
Dầu nước
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.445
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.785
|
|
Ø ≥ 50
|
2.155
|
2
|
Chò xót
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.125
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.395
|
|
Ø ≥ 50
|
1.745
|
3
|
Các loại còn lại
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
915
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.135
|
|
Ø ≥ 50
|
1.425
|
|
Nhóm
6
|
|
1
|
Xoan đào, Cáng lò
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
1.835
|
|
Ø từ 35 - 49
|
2.225
|
|
Ø ≥ 50
|
2.725
|
2
|
Kháo vàng, Trám hồng
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
965
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.245
|
|
Ø ≥ 50
|
1.525
|
3
|
Các loại còn lại
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
765
|
|
Ø từ 35 - 49
|
985
|
|
Ø ≥ 50
|
1.275
|
|
Nhóm
7
|
|
1
|
Trám trắng, Gáo vàng
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
815
|
|
Ø từ 35 - 49
|
1.045
|
|
Ø ≥ 50
|
1.215
|
2
|
Mò cua (Sữa)
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
725
|
|
Ø từ 35 - 49
|
925
|
|
Ø ≥ 50
|
1.195
|
3
|
Các loại còn lại
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
675
|
|
Ø từ 35 - 49
|
855
|
|
Ø ≥ 50
|
1.115
|
|
Nhóm
8
|
|
1
|
Tất
cả các loại
|
|
|
Ø từ 25 - 34
|
485
|
|
Ø từ 35 - 49
|
675
|
|
Ø ≥ 50
|
915
|
2/ Gỗ cành, ngọn trong khai thác
chính từ rừng tự nhiên:
Được tính tối thiểu bằng 40% đơn giá
bình quân gia quyền theo cấp kính của giá bán cây đứng của gỗ tròn chính phẩm
theo từng nhóm, loài tương ứng.
3/ Củi khai thác chính từ rừng tự
nhiên:
Giá bán củi tối thiểu tại rừng (không
bao gồm chi phí khai thác) là: 200.000 đồng/ster.
II/ Giá bán tối thiểu cây đứng
gỗ rừng trồng có nguồn
vốn ngân sách nhà nước:
1/ Đối với Keo lá tràm
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ
35cm trở lên: 1.033.000 đ/m3
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ
25cm đến dưới 35cm: 816.000 đ/m3
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ 20
cm đến dưới 25cm: 755.000 đ/m3
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ 10
cm đến dưới 20cm: 528.000 đ/m3
- Lóng gỗ có đường
kính đầu lớn dưới 10cm: 345.000 đ/m3
2/ Đối với gỗ Keo tai tượng, Keo lai,
Bạch đàn, Thông 3 lá:
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ
35cm trở lên: 971.000 đ/m3
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ
25cm đến dưới 35cm: 755.000 đ/m3
- Lóng gỗ có đường
kính đầu lớn từ 20 cm đến dưới 25cm: 694.000 đ/m3
- Lóng gỗ có đường
kính đầu lớn từ 10 cm đến dưới 20cm: 478.000 đ/m3
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn dưới
10cm: 245.000 đ/m3
3/ Củi: 120.000 đ/ster
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt giá bán tối thiểu gỗ rừng tự nhiên tại bãi giao, giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên; giá bán tối thiểu cây đứng gỗ rừng tự nhiên, gỗ rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước do tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 483/QĐ-UBND ngày 29/08/2013 về phê duyệt giá bán tối thiểu gỗ rừng tự nhiên tại bãi giao, giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên; giá bán tối thiểu cây đứng gỗ rừng tự nhiên, gỗ rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước do tỉnh Gia Lai ban hành
750
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|