|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4799/QĐ-SXD 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng Nghệ An
Số hiệu:
|
4799/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Vũ Tuấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH NGHỆ AN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4799/QĐ-SXD
|
Nghệ
An, ngày 23 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN THEO THÔNG TƯ SỐ
13/2021/TT-BXD NGÀY 31/8/2021 CỦA BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP
ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình (Thông tư số
13/2021/TT-BXD);
Căn cứ Quyết định số
25/2020/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Xây dựng Nghệ An;
Căn cứ Văn bản số 7544/UBND-CN ngày 08/10/2021 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho Sở Xây
dựng công bố các thông tin về giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ kết quả khảo sát đơn giá
nhân công thực tế năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An của Tổ khảo sát liên ngành
Xây dựng, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Thông tư số
13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này để các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của
các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.
Các tổ chức, cá nhân tham khảo Quyết
định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án khác.
Điều 2.
Đơn giá nhân công xây dựng công bố tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2022.
Việc xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng trong giai đoạn chuyển tiếp thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều
44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
Điều 3.
Các Sở Ban Ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh; chủ đầu
tư các công trình xây dựng, các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn
tỉnh Nghệ An và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- UBND tỉnh (B/c);
- PCT UBND tỉnh Lê Ngọc Hoa (B/c);
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Giám đốc Sở (B/c);
- Các Phòng ban Sở;
- VP SXD (đăng tải lên cổng TTĐT);
- Lưu: VT.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Vũ Tuấn Dũng
|
PHỤ LỤC
CÔNG BỐ
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 4799/QĐ-SXD ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Sở Xây dựng
Nghệ An)
Đơn vị
tính: (đồng/ngày.công)
STT
|
Nhóm
|
Cấp
bậc
|
Đơn
giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực
|
Khu
vực 1 (Vùng III)
|
Khu
vực 2 (Vùng IV)
|
I
|
Nhóm nhân công xây dựng
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm I
|
3,5/7
|
288.000
|
277.000
|
1.2
|
Nhóm II
|
3,5/7
|
291.000
|
280.000
|
1.3
|
Nhóm III
|
3,5/7
|
294.000
|
283.000
|
1.4
|
Nhóm IV
|
|
|
|
|
+ Nhóm vận hành máy, thiết bị thi
công xây dựng
|
3,5/7
|
295.000
|
284.000
|
|
+ Nhóm lái xe các loại
|
2/4
|
295.000
|
284.000
|
II
|
Nhóm nhân công khác
|
|
|
|
2.1
|
Vận hành tàu, thuyền
|
|
|
|
|
+ Thuyền trưởng, thuyền phó
|
|
|
|
|
- Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
* Tàu, ca nô có công suất máy chính
từ 5CV đến 150CV
|
1,5/2
|
368.000
|
351.000
|
|
* Tàu, ca nô có công suất máy chính
trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
|
1,5/2
|
383.000
|
365.000
|
|
* Tàu hút nạo vét sông công suất dưới
150 m3/h
|
1,5/2
|
398.000
|
379.000
|
|
* Tàu hút nạo vét sông công suất từ
150 m3/h đến 300 m3/h
|
1,5/2
|
414.000
|
394.000
|
|
* Tàu hút nạo vét sông suất trên
300 m3/h, tàu cuốc nạo vét sông công suất dưới 300 m3/h
|
1,5/2
|
428.000
|
408.000
|
|
* Tàu nạo vét biển công suất từ 300
m3/h đến 800 m3/h
|
1,5/2
|
436.000
|
415.000
|
|
* Tàu nạo vét biển công suất từ 800
m3/h trở lên
|
1,5/2
|
443.000
|
422.000
|
|
- Thuyền phó
|
|
|
|
|
* Tàu, ca nô có công suất máy chính
từ 5CV đến 150CV
|
1,5/2
|
350.000
|
334.000
|
|
* Tàu, ca nô có công suất máy chính
trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc
|
1,5/2
|
365.000
|
348.000
|
|
* Tàu hút nạo vét sông công suất dưới
150 m3/h
|
1,5/2
|
379.000
|
361.000
|
|
* Tàu hút nạo vét sông công suất từ
150 m3/h đến 300 m3/h
|
1,5/2
|
394.000
|
375.000
|
|
* Tàu hút nạo vét sông suất trên
300 m3/h, tàu cuốc nạo vét sông công suất dưới 300 m3/h
|
1,5/2
|
408.000
|
389.000
|
|
* Tàu nạo vét biển công suất từ 300
m3/h đến 800 m3/h
|
1,5/2
|
415.000
|
395.000
|
|
* Tàu nạo vét biển công suất từ 800
m3/h trở lên
|
1,5/2
|
422.000
|
402.000
|
|
+ Thủy thủ, thợ máy (thợ điện)
|
2/4
|
296.000
|
280.000
|
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
|
|
|
|
* Tàu hút công suất dưới 150 m3/h
|
1,5/2
|
386.000
|
368.000
|
|
* Tàu hút công suất từ 150 m3/h
đến 300 m3/h
|
1,5/2
|
402.000
|
383.000
|
|
* Tàu hút công suất trên 300 m3/h,
tàu cuốc dưới 300 m3/h
|
1,5/2
|
416.000
|
396.000
|
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
|
|
|
|
|
* Tàu nạo vét biển công suất từ 300
m3/h đến 800 m3/h
|
1,5/2
|
423.000
|
403.000
|
|
* Tàu nạo vét biển công suất từ 800
m3/h trở lên
|
1,5/2
|
430.000
|
410.000
|
2.2
|
Thợ lặn
|
2/4
|
587.000
|
562.000
|
2.3
|
Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm)
|
4/8
|
308.000
|
296.000
|
2.4
|
Nghệ nhân
|
1,5/2
|
527.000
|
502.000
|
Hướng dẫn áp dụng:
1. Tỉnh Nghệ An được chia làm 02 khu
vực theo phân vùng lương tối thiểu vùng tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày
15/12/2019 của Chính phủ:
- Khu vực 1 (Vùng III): thành phố Vinh,
thị xã Cửa Lò, các huyện Hưng Nguyên Nghi Lộc;
- Khu vực 2 (Vùng IV): Các địa phương
còn lại.
2. Nhóm I÷IV được quy định tại Bảng
4.1 Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD
3. Đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa
và hải đảo được hưởng phụ cấp khu vực (PCKV) theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/11/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc thì đơn giá nhân công
bình quân được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
TT
|
Địa
bàn
|
Hệ
số
|
1
|
Hưởng phụ cấp khu vực mức 0,1
|
1,029
|
2
|
Hưởng phụ cấp khu vực mức 0,2
|
1,057
|
3
|
Hưởng phụ cấp khu vực mức 0,3
|
1,086
|
4
|
Hưởng phụ cấp khu vực mức 0,4
|
1,114
|
5
|
Hưởng phụ cấp khu vực mức 0,5
|
1,143
|
6
|
Hưởng phụ cấp khu vực mức 0,6
|
1,171
|
7
|
Hưởng phụ cấp khu vực mức 0,7
|
1,200
|
Quyết định 4799/QĐ-SXD năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Thông tư 13/2021/TT-BXD
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4799/QĐ-SXD ngày 23/12/2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Thông tư 13/2021/TT-BXD
15.800
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|