ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2014/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 17 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16
tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003
của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách
địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm
2014 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2014 của HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 14 về dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2015,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước năm 2015 cho các huyện, thành phố, thị xã như các Biểu đính
kèm Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách
năm 2015 được giao, các huyện, thành phố, thị xã chủ động bố trí nguồn thực
hiện cải cách tiền lương năm 2015, như sau:
- Các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng
tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ;
- Sử dụng 50% số tăng thu ngân sách địa phương (nếu có,
không kể số tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất);
- Sử dụng tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và
các khoản có tính chất lương) tăng thêm (nếu có).
Điều 3. Giám đốc các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế hướng dẫn thi hành Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các
Sở, Ban ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
DỰ
TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015 THÀNH PHỐ ĐÔNG
HÀ
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
I
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN
|
206.100
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã
hưởng
|
204.200
|
1
|
Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
94.800
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
40.000
|
3
|
Tiền thuê đất
|
4.700
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
51.400
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
2.100
|
6
|
Thu phí, lệ phí
|
4.000
|
-
|
Phí Trung ương
|
1.900
|
-
|
Phí tỉnh
|
0
|
-
|
Phí huyện, xã
|
2.100
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
8.000
|
8
|
Thu khác ngân sách
|
600
|
9
|
Thu tại xã
|
500
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH (bao gồm cả
ngân sách phường)
|
82.685
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN
SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện
cải cách tiền lương năm 2014 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2014.
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(bao gồm cả chi ngân sách phường)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
|
TỔNG SỐ
|
286.885
|
I
|
I. Chi đầu tư phát triển
|
50.984
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi xây dựng cơ bản (XDCB)
tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
9.984
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân
bổ
|
9.984
|
|
+ Thu hồi trả nợ vay kiên
cố hóa kênh mương (KCHKM) và giao thông nông thôn (GTNT)
|
0
|
-
|
Trung ương hỗ trợ có địa
chỉ
|
0
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu đấu giá đất
|
40.000
|
-
|
Chi đầu tư và hỗ trợ doanh
nghiệp
|
1.000
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
230.716
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
20.055
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
117.468
|
|
Trong
đó: + Giáo dục
|
116.604
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
864
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận
hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III
|
Dự
phòng
|
5.185
|
Ghi chú: - Chi thường xuyên đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000
đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên để
thực hiện cải cách tiền lương từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp
huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2015;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục - đào tạo và
dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu; các lĩnh
vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa phương để
quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi
hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác đường phố; duy trì cây xanh; tưới nước
đường phố, thoát nước đô thị, bù giá thu gom rác hộ dân…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí kinh phí
thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số
16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí và chi phí học tập theo
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ
tiền ăn trưa cho trẻ mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non theo Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg;
- Thành phố chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ
nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày
24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND tỉnh:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao
gồm 2% KPCĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp theo Hướng dẫn 05; phụ cấp ưu đãi nghề y
tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn
liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp
cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp Cựu Chiến
binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức
mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống
thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo
Nghị định số 67, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao
tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo chuyên trách
hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ
cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt
động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn,
bản, khu phố;
+ Kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng theo
Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của
liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban MTTQ Việt Nam - Bộ Tài chính (04
triệu đồng/xã);
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác đảng theo
Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ
dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh và
Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến nông - lâm -
ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y xã và thú y
thôn bản;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn
dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC
ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/khu dân cư;
+ Kinh phí hỗ trợ trung tâm học tập cộng
đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho lực
lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực
hiện theo Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số
76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã có bố trí
kinh phí đào tạo cho cán bộ xã, phường;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp
Hội Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt
sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015 THỊ
XÃ QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
I
|
I. TỔNG THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
23.350
|
|
Trong đó: Ngân sách
cấp huyện, cấp xã hưởng
|
23.260
|
1
|
Thuế công thương
nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
14.300
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
2.000
|
3
|
Tiền
thuê đất
|
250
|
4
|
Lệ
phí trước bạ
|
4.700
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
200
|
6
|
Thu
phí, lệ phí
|
750
|
-
|
Phí
Trung ương
|
90
|
-
|
Phí
tỉnh
|
0
|
-
|
Phí
huyện, xã
|
660
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
800
|
8
|
Thu
khác ngân sách
|
100
|
9
|
Thu
tại xã
|
250
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP
TỈNH (bao gồm cả ngân sách xã, phường)
|
98.942
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ
NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu
chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2014
được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2014.
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ (bao gồm cả chi ngân
sách phường, xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
|
TỔNG SỐ
|
122.202
|
I
|
I. Chi đầu tư phát triển
|
16.200
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung
phân bổ theo tiêu chí
|
4.200
|
|
Chi XDCB tập trung
phân bổ
|
4.050
|
|
Thu hồi trả nợ vay
KCHKM và GTNT
|
150
|
-
|
Trung ương hỗ trợ có địa
chỉ
|
10.000
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu đấu giá đất
|
2.000
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
103.976
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
7.070
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
50.852
|
|
Trong
đó: + Giáo dục
|
49.655
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.197
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận
hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III
|
Dự
phòng
|
2.026
|
Ghi chú: - Chi thường xuyên đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000
đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên để
thực hiện cải cách tiền lương từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp
huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2015;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục - đào tạo và
dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu; các lĩnh
vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa phương để
quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi
hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác đường phố; duy trì cây xanh; tưới nước
đường phố, thoát nước đô thị, hỗ trợ xử lý bãi rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí kinh phí
thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số
16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí và chi phí học tập theo
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ
tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non theo Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg;
- Thị xã chủ động bố trí kinh phí thực hiện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý
biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số
1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND
tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện chính sách
Trung ương và địa phương:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà giáo theo
Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KP CĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp theo
Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ
cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp
cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp Cựu Chiến
binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05 triệu đồng/huyện; 04
triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức
mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống
thủy sản chủ lực giai đoạn 2010-2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo
Nghị định số 67, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác đảng theo
Quyết định 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao
tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo chuyên trách
hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách
đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ
cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt
động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn,
bản, khu phố;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y xã và thú y
thôn bản;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu
đồng/ xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ
dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh và
Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến nông - lâm -
ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn
dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC
ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ trung tâm học tập cộng
đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho lực
lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực hiện theo
Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg
ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã có bố trí
kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội
Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc
thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015 HUYỆN
VĨNH LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
I
|
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN
|
42.600
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã
hưởng
|
42.600
|
1
|
Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
20.850
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
8.000
|
3
|
Tiền thuê đất
|
900
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
9.700
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
100
|
6
|
Thu phí, lệ phí
|
1.250
|
-
|
Phí Trung ương
|
0
|
-
|
Phí tỉnh
|
0
|
-
|
Phí huyện, xã
|
1.250
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.200
|
8
|
Thu khác ngân sách
|
150
|
9
|
Thu tại xã
|
450
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH (bao gồm cả
ngân sách cấp xã)
|
268.154
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC
HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện
cải cách tiền lương năm 2014 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2014
HUYỆN VĨNH LINH (bao gồm cả chi ngân
sách cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
|
TỔNG SỐ
|
310.754
|
I
|
Chi đầu tư phát
triển
|
17.307
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung
phân bổ theo tiêu chí
|
7.307
|
|
+ Chi
XDCB tập trung phân bổ
|
6.932
|
|
+ Thu hồi
trả nợ vay KCHKM và GTNT
|
375
|
-
|
TW hỗ trợ có địa chỉ
|
2.000
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu đấu giá đất
|
8.000
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
288.526
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
3.750
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
159.836
|
|
Trong
đó: + Giáo dục
|
158.606
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.230
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận
hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III
|
Dự
phòng
|
4.921
|
Ghi chú: - Chi thường xuyên đã bố trí
mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên để
thực hiện cải cách tiền lương từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp
huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2015;
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và
dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu; các lĩnh
vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa phương để
quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi
hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp Giáo dục đã bố trí kinh phí
thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số
16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí và chi phí học tập theo
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ
tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non theo Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý
biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số
1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND
tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện chính sách
Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân
thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của
Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà giáo theo
Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KP CĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp theo
Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ
cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
- Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp
cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến
binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định 13/QĐ-TU của Tỉnh
ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05 triệu đồng/huyện; 04 triệu
đồng/xã);
+ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ
chức mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và
giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo
Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác đảng theo
Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao
tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo chuyên trách
hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện chính sách người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
+ Kinh phí chi trả lương, phụ cấp cho cán
bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ
cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt
động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn,
bản, khu phố;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y xã và thú y
thôn bản;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu
đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ
dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh và
Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến nông -lâm -
ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiên cuộc vận động "Toàn
dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC
ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ trung tâm học tập cộng
đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ
xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc
thường xuyên nghĩa trang liệt sỹ huyện;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho lực
lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực hiện theo
Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg
ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã có bố trí
kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội
Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt
sỹ xã.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015 HUYỆN GIO LINH
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
I
|
I. TỔNG THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
27.100
|
|
Trong đó: ngân sách
cấp huyện, cấp xã hưởng
|
26.980
|
1
|
Thuế công thương
nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
16.090
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
3.000
|
3
|
Tiền
thuê đất
|
1.600
|
4
|
Lệ
phí trước bạ
|
3.900
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
110
|
6
|
Thu
phí, lệ phí
|
1.180
|
-
|
Phí
Trung ương
|
120
|
-
|
Phí
tỉnh
|
0
|
-
|
Phí
huyện, xã
|
1.060
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
620
|
8
|
Thu
khác ngân sách
|
100
|
9
|
Thu
tại xã
|
500
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP
TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
242.100
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ
NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn
năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2014 được xác định
căn cứ kết quả thu đến 31/12/2014
HUYỆN GIO LINH (bao gồm cả chi ngân
sách cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
|
TỔNG SỐ
|
269.080
|
I
|
Chi đầu tư phát
triển
|
9.572
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung
phân bổ theo tiêu chí
|
6.572
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân
bổ
|
6.422
|
|
+ Thu hồi trả nợ vay
KCHKM và GTNT
|
150
|
-
|
Trung ương hỗ trợ có địa
chỉ
|
0
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu đấu giá đất
|
3.000
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
255.145
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
2.000
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
143.546
|
|
Trong
đó: + Giáo dục
|
142.338
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.208
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận
hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III
|
Dự
phòng
|
4.363
|
Ghi chú: - Chi thường xuyên đã bố trí
mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên để
thực hiện cải cách tiền lương từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp
huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2015;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục - đào tạo và
dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu; các lĩnh
vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa phương để
quyết định phù hợp.
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi
hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí kinh phí
thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số
16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí và chi phí học tập theo
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ
tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non theo Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý
biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số
1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND
tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện chính sách
Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân
thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của
Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà giáo theo
Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KP CĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp theo
Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ
cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp
cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến
binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05 triệu đồng/huyện; 04
triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức
mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống
thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học
sinh bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo
Nghị định số 67, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác đảng theo
Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao
tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo chuyên trách
hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện chính sách người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
+ Kinh phí chi trả lương, phụ cấp cho cán
bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ
cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt
động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn,
bản, khu phố;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y xã và thú y
thôn bản;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu
đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ
dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh và
Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến nông - lâm -
ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiên cuộc vận động "Toàn
dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC
ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ trung tâm học tập cộng
đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ
xã;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho lực
lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực hiện theo
Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg
ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã có bố trí
kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp
Vội khoa học kỹ thuật.;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt
sỹ.
DỰ TOÁN
THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015 HUYỆN CAM LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
I
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
21.900
|
|
Trong đó: Ngân sách
cấp huyện, cấp xã hưởng
|
21.680
|
1
|
Thuế công thương
nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
11.330
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
4.000
|
3
|
Tiền
thuê đất
|
300
|
4
|
Lệ
phí trước bạ
|
3.900
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
70
|
6
|
Thu
phí, lệ phí
|
1.100
|
-
|
Phí
Trung ương
|
200
|
-
|
Phí
tỉnh
|
20
|
-
|
Phí
huyện, xã
|
880
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
800
|
8
|
Thu
khác ngân sách
|
50
|
9
|
Thu
tại xã
|
350
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP
TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
153.088
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ
NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện
cải cách tiền lương năm 2014 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2014.
HUYỆN CAM LỘ (bao gồm cả chi ngân sách
cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
|
TỔNG SỐ
|
174.768
|
I
|
Chi đầu tư phát
triển
|
12.795
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung
phân bổ theo tiêu chí
|
3.795
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân
bổ
|
3.795
|
|
+ Thu hồi trả nợ vay
KCHKM và GTNT
|
0
|
-
|
Trung ương hỗ trợ có địa
chỉ
|
5.000
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu đấu giá đất
|
4.000
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
159.090
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
2.140
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
90.166
|
|
Trong
đó: - Giáo dục
|
88.712
|
|
- Đào tạo và dạy nghề
|
1.454
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận
hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III
|
Dự
phòng
|
2.883
|
Ghi chú: - Chi thường xuyên đã bố trí
mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên để
thực hiện cải cách tiền lương từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp
huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2014;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục - đào tạo và
dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu; các lĩnh
vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa phương để
quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi
hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí kinh phí
thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số
16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí và chi phí học tập theo
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ
tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non theo Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg.;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý
biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số
1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND
tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện chính sách
TW và địa phương:
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân
thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ
tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà giáo theo
Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KP CĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp theo
Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ
cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
- Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp
cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp Cựu chiến
binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05 triệu đồng/huyện; 04
triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức
mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống
thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo
Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác đảng theo
Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao
tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo chuyên trách
hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí chi trả lương, phụ cấp cho cán
bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ
cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt
động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn,
bản, khu phố;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y xã và thú y
thôn bản;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu
đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ
dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh và
Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến nông - lâm -
ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiên cuộc vận động "Toàn
dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC
ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ trung tâm học tập cộng
đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ
xã;
+ KINH PHÍ thực hiện chế độ phụ cấp cho lực
lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực hiện theo
Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg
ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã có bố trí
kinh phí đào tạo cho cán bộ xã
- Chi xây dựng cơ bản cấp xã được bố trí
trong tổng nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của huyện;
- Đã hoạt động của Liên hiệp Hội Khoa
học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt
sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI
NGÂN SÁCH NĂM 2015 HUYỆN HẢI LĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
I
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN
|
27.950
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã
hưởng
|
26.680
|
1
|
Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
14.100
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
5.000
|
3
|
Tiền thuê đất
|
400
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
4.700
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
100
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
1.000
|
7
|
Thu phí, lệ phí
|
830
|
-
|
Phí Trung ương
|
100
|
-
|
Phí tỉnh
|
170
|
-
|
Phí huyện, xã
|
560
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
870
|
9
|
Thu khác ngân sách
|
100
|
10
|
Thu tại xã
|
850
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH (bao gồm cả
ngân sách cấp xã)
|
248.897
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN
SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển
sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2014 được xác định căn cứ kết quả thu
đến 31/12/2014.
HUYỆN HẢI LĂNG (bao gồm cả chi ngân sách
cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
|
TỔNG SỐ
|
275.577
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
16.343
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
6.343
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân bổ
|
5.968
|
|
+ Thu hồi trả nợ vay KCHKM và GTNT
|
375
|
-
|
Trung ương hỗ trợ có địa chỉ
|
5.000
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất
|
5.000
|
II
|
Chi thường xuyên
|
254.528
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
2.700
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục - Đào tạo và dạy
nghề
|
144.312
|
|
Trong đó: + Giáo dục
|
143.442
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
870
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận hành Hệ thống
TABMIS
|
200
|
III
|
Dự phòng
|
4.706
|
Ghi chú: - Chi thường xuyên đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000
đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên để
thực hiện cải cách tiền lương từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp
huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2015;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục - đào tạo và
dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu; các lĩnh
vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa phương để
quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi
hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí kinh phí
thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số
16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí và chi phí học tập theo
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ
tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non theo Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý
biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số
1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND
tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện chính sách
Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân
thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của
Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà giáo theo
Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KP CĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp theo
Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ
cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp
cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp Cựu chiến
binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05 triệu đồng/huyện; 04
triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức
mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống
thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo
Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác đảng theo
Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao
tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo chuyên trách
hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí chi trả lương, phụ cấp cho cán
bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ
cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt
động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn,
bản, khu phố;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y xã và thú y
thôn bản;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu
đồng/ xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ
dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh và
Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 268/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm,
ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiên cuộc vận động "Toàn
dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC
ngày 19/10/2010: 3 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ trung tâm học tập cộng
đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ
xã;
+ KInh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho lực
lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực hiện theo
Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg
ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã có bố trí
kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Chi XDCB cấp xã được bố trí trong tổng
nguồn vốn XDCB tập trung của huyện;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội
Khoa học kỹ thuật; hỗ trợ công tác phối hợp quy hoạch Khu Kinh tế Đông Nam;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt
sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015 HUYỆN
TRIỆU PHONG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
I
|
I. TỔNG THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
37.700
|
|
Trong đó: Ngân sách
cấp huyện, cấp xã hưởng
|
37.600
|
1
|
Thuế công thương
nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
17.250
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
10.000
|
3
|
Tiền
thuê đất
|
750
|
4
|
Lệ
phí trước bạ
|
6.500
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
100
|
6
|
Thu
phí, lệ phí
|
1.000
|
-
|
Phí
Trung ương
|
100
|
-
|
Phí
tỉnh
|
0
|
-
|
Phí
huyện, xã
|
900
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
900
|
8
|
Thu
khác ngân sách
|
100
|
9
|
Thu
tại xã
|
1.100
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP
TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
279.821
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ
NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện
cải cách tiền lương năm 2014 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2014.
HUYỆN TRIỆU PHONG (bao gồm cả chi ngân sách
cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
|
TỔNG SỐ
|
317.421
|
I
|
I. Chi đầu tư phát triển
|
18.428
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung
phân bổ theo tiêu chí
|
6.428
|
|
Chi XDCB tập trung
phân bổ
|
6.128
|
|
Thu hồi trả nợ vay
KCHKM và GTNT
|
300
|
-
|
Trung ương hỗ trợ có địa
chỉ
|
2.000
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu đấu giá đất
|
10.000
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
294.211
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
1.500
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
181.350
|
|
Trong
đó: + Giáo dục
|
180.245
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.105
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận
hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III
|
III.
Dự phòng
|
4.782
|
Ghi chú: - Chi thường xuyên đã bố trí
mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên để
thực hiện cải cách tiền lương từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp
huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2015;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục - đào tạo và
dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu; các lĩnh
vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa phương để
quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi
hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí kinh phí
thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số
16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí và chi phí học tập theo
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ
tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non theo Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg.
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý
biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số
1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND
tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện chính sách
Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân
thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của
Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà giáo theo
Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KP CĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp theo
Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ
cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp
cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp Cựu chiến
binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05 triệu đồng/huyện; 04
triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức
mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống
thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo
Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác đảng theo
Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao
tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo chuyên trách
hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí chi trả lương, phụ cấp cho cán
bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ
cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt
động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn,
bản, khu phố;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y xã và thú y thôn
bản;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 4 triệu đồng/
xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ
dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh và
Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm,
ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiên cuộc vận động "Toàn
dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC
ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ trung tâm học tập cộng
đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ
xã;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho lực
lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực
hiện theo Nghị quyết số số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số
76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã có bố trí
kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Chi xây dựng cơ bản cấp xã được bố trí
trong tổng nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của huyện;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội
Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt
sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015 HUYỆN
HƯỚNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
I
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
35.650
|
|
Trong đó: Ngân sách
cấp huyện, cấp xã hưởng
|
34.690
|
1
|
Thuế công thương
nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
22.700
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
2.500
|
3
|
Tiền
thuê đất
|
80
|
4
|
Lệ
phí trước bạ
|
7.300
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
20
|
6
|
Thu
phí, lệ phí
|
1.600
|
-
|
Phí
Trung ương
|
760
|
-
|
Phí
tỉnh
|
200
|
-
|
Phí
huyện, xã
|
640
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.300
|
8
|
Thu
khác ngân sách
|
150
|
9
|
Thu
tại xã
|
0
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP
TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
348.296
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ
NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện
cải cách tiền lương năm 2014 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2014.
HUYỆN HƯỚNG HÓA (bao gồm cả chi ngân sách
cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
|
TỔNG SỐ
|
382.986
|
I
|
Chi đầu tư phát
triển
|
16.455
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung
phân bổ theo tiêu chí
|
8.955
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân
bổ
|
8.805
|
|
+ Thu hồi trả nợ vay
KCHKM và GTNT
|
150
|
-
|
TW hỗ trợ có địa chỉ
|
5.000
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu đấu giá đất
|
2.500
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
361.110
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
2.900
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
223.073
|
|
Trong
đó: + Giáo dục
|
221.904
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.169
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận
hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III
|
Dự
phòng
|
5.421
|
Ghi chú: - Chi thường xuyên đã bố trí
mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên để
thực hiện cải cách tiền lương từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp
huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2015;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục - đào tạo và
dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu; các lĩnh
vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa phương để
quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi
hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí kinh phí
thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số
16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí và chi phí học tập theo
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ; Hỗ trợ
tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non theo Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý
biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số
1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND
tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện chính sách
Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân
thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của
Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà giáo theo
Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KP CĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp theo
Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ
cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp
cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp Cựu chiến
binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05 triệu đồng/huyện; 04
triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức
mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống
thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học
sinh bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo
Nghị định số 67, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác đảng theo
Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao
tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo chuyên trách
hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện chính sách người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
+ Kinh phí chi trả lương, phụ cấp cho cán
bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ KInh phí thực hiện một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ
cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt
động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn,
bản, khu phố;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y xã và thú y
thôn bản;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu
đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ
dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh và
Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến nông - lâm -
ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiên cuộc vận động "Toàn
dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC
ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ trung tâm học tập cộng
đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ
xã;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho lực
lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối
với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực hiện theo
Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg
ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã có bố trí
kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Chi xây dựng cơ bản cấp xã được bố trí
trong tổng nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của huyện;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội
Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt
sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015 HUYỆN
ĐAKRÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
I
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
9.550
|
|
Trong đó: Ngân sách
cấp huyện, cấp xã hưởng
|
9.550
|
1
|
Thuế công thương
nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
4.100
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
2.000
|
3
|
Tiền
thuê đất
|
20
|
4
|
Lệ
phí trước bạ
|
2.200
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
0
|
6
|
Thu
phí, lệ phí
|
860
|
-
|
Phí
Trung ương
|
0
|
-
|
Phí
tỉnh
|
0
|
-
|
Phí
huyện, xã
|
860
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
320
|
8
|
Thu
khác ngân sách
|
50
|
9
|
Thu
tại xã
|
0
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP
TỈNH (Bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
253.801
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ
NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện
cải cách tiền lương năm 2014 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2014.
HUYỆN ĐAKRÔNG (bao gồm cả chi ngân sách
cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
|
TỔNG SỐ
|
263.351
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
8.576
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
6.576
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân bổ
|
6.576
|
|
+ Thu hồi trả nợ vay KCHKM và GTNT
|
0
|
-
|
TW hỗ trợ có địa chỉ
|
0
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất
|
2.000
|
II
|
Chi thường xuyên
|
250.726
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
550
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
148.550
|
|
Trong đó: + Giáo dục
|
147.455
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.095
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận hành Hệ thống
TABMIS
|
200
|
III
|
Dự phòng
|
4.049
|
Ghi chú: - Chi thường xuyên đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000
đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên để
thực hiện cải cách tiền lương từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp
huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2015;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục - đào tạo và
dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu; các lĩnh
vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa phương để
quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi
hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí kinh phí
thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số
16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí và chi phí học tập theo
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ
tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non theo Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý
biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số
1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND
tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện chính sách
Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân
thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của
Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà giáo theo
Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KP CĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp theo
Hướng dẫn 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ cấp
báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp
cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp Cựu chiến
binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05 triệu đồng/huyện; 04
triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức
mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống
thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học
sinh bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo
Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác đảng theo
Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao
tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo chuyên trách
hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện chính sách người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
+ Kinh phí chi trả lương, phụ cấp cho cán
bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ
cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt
động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn,
bản, khu phố;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y xã và thú y
thôn bản;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu
đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ
dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh và
Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến nông - lâm -
ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiên cuộc vận động "Toàn
dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC
ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ trung tâm học tập cộng
đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ
xã;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho lực
lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực hiện theo
Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg
ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã có bố trí
kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp
Hội Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt
sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015 HUYỆN
ĐẢO CỒN CỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
I
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
0
|
|
Trong đó: Ngân sách
cấp huyện, cấp xã hưởng
|
0
|
1
|
Thuế công thương
nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
3
|
Tiền
thuê đất
|
|
4
|
Lệ
phí trước bạ
|
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
|
6
|
Thu
phí, lệ phí
|
|
-
|
Phí
Trung ương
|
|
-
|
Phí
tỉnh
|
|
-
|
Phí
huyện, xã
|
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
8
|
Thu
khác ngân sách
|
|
9
|
Thu
tại xã
|
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP
TỈNH
|
0
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ
NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện
cải cách tiền lương năm 2013 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2014
HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2015
|
|
TỔNG SỐ
|
16.785
|
I
|
Chi đầu tư phát
triển
|
0
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung
phân bổ theo tiêu chí
|
0
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân
bổ
|
0
|
|
+ Thu hồi trả nợ vay
KCHKM và GTNT
|
0
|
-
|
Trung ương hỗ trợ có địa
chỉ
|
0
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu đấu giá đất
|
0
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
16.418
|
|
Trong
đó:
|
|
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
100
|
|
Chi sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
755
|
|
Trong
đó: + Giáo dục
|
395
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
360
|
|
Kinh phí phục vụ cho vận
hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III
|
Dự
phòng
|
367
|
Ghi chú: - Chi thường xuyên đã bố trí
mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên để
thực hiện cải cách tiền lương từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp
huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2015;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục - đào tạo và
dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu; các lĩnh
vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa phương để
quyết định phù hợp;
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí hỗ trợ miễn
giảm học phí và chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, hỗ trợ tiền ăn
trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà giáo theo
Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KPCĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp theo
Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ
cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số
169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực
hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác đảng theo
Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Kinh phí duy trì hệ tống điện hoạt động
trên đảo, bù tiền nước;
+ Kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis
cơ quan tài chính;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết số
11/2012/NQ-HĐND.