|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4639/QĐ-UBND 2021 Đơn giá hoạt động trạm thủy văn trạm tự động Lào Cai
Số hiệu:
|
4639/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Hài
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4639/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG TRẠM THỦY VĂN TỰ ĐỘNG, ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM
QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC, CỐ ĐỊNH VÀ ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG
TRẠM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC, CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn
ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP
ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ-BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 8/12/2015 quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp ngành quan trắc tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 5/01/2005 giữa Bộ Nội vụ - Bộ Lao động
thương binh và xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc miền núi hướng dẫn về
phụ cấp khu vực cụ thể đối với từng tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao TSCĐ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và TSCĐ do Nhà nước giao cho doanh nghiệp
quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định lập, quản lý, sử dụng
kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi
trường;
Căn cứ Thông tư số
36/2016/TT-BTNMT ngày 08/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 753/TTr-STNMT ngày 07/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Bộ Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động, Đơn
giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định
và Đơn giá Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên
địa bàn tỉnh Lào Cai” bao gồm:
1. Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự
động (Chi tiết theo Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này). Trong đó bao
gồm:
- Đơn giá hoạt động trạm thủy văn đo
lưu lượng chất lơ lửng tự động.
- Đơn giá hoạt động trạm thủy văn đo
lưu lượng nước tự động.
- Đơn giá hoạt động trạm thủy văn đo
mực nước tự động.
2. Đơn giá hoạt động của trạm Quan
trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai (tính
bằng đơn giá hoạt động trạm thủy văn đo lưu lượng nước tự động).
3. Đơn giá hoạt động của trạm Quan
trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào
Cai (tính bằng đơn giá trạm thủy văn đo mực nước tự động).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự
động, Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên
tục, cố định và Đơn giá trạm Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên
tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai áp dụng đối với các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các dự
án, nhiệm vụ có sử dụng Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Phạm
vi điều chỉnh
1. Bộ đơn giá này áp dụng thực hiện
cho công tác lập, giao dự toán, quản lý sử dụng và thanh quyết toán giá trị sản
phẩm hoàn thành liên quan sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước và được áp dụng
thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh. Đơn giá sản phẩm bao gồm các đơn giá thành
phần sau:
1.1. Đơn giá nhân công: Là giá trị
lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của
đơn giá nhân công bao gồm:
a) Chi phí công lao động kỹ thuật:
Được tính bằng định mức lao động của từng bước công việc nhân với đơn giá công
lao động kỹ thuật của định biên cấp bậc công việc theo “Tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp ngành quan trắc Tài nguyên & Môi trường”.
b) Thời gian làm việc theo chế độ quy
định như sau:
- Thời gian làm việc trong năm: 238
ngày.
- Thời gian làm việc trong một tháng
bình quân: 20 ngày.
- Thời gian làm việc trong 01 ngày là
8 giờ cho những công việc bình thường.
d) Phụ cấp khu vực được tạm tính
trong đơn giá là 0,1 và được điều Chính phủ hợp với hệ số phụ cấp khu vực tại
địa bàn thực tế triển khai thực hiện.
đ) Lương cơ bản theo hệ số cấp bậc
công việc.
e) Tiền lương tối thiểu 1.490.000
đồng/tháng.
g) Các khoản đóng góp BHXH,
BHTNLĐ-BNN, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn là 23.5% gồm: BHXH 17%; BHTNLĐ-BNN:
0,5%; BHYT 3%; BHTN 1%; KPCĐ 2%.
1.2. Đơn giá vật tư và thiết bị:
a) Đơn giá dụng cụ, thiết bị và vật
liệu bao gồm giá trị sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu:
- Đơn giá sử dụng vật liệu: Là giá
trị vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Đơn giá sử dụng dụng cụ, thiết bị:
Là giá trị dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được
tính bằng 10% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ. Dụng cụ được xác định là
nhỏ, phụ khi giá trị của dụng cụ nhỏ hơn năm triệu đồng và thời gian sử dụng
dưới 1 năm.
b) Số ca máy sử dụng một năm: 238 ca.
c) Số năm sử dụng từng nhóm thiết bị:
Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
d) Đối với một trạm có nhiều bộ môn
khác nhau, một hoặc nhiều chủng loại thiết bị, dụng cụ, vật liệu giống nhau và
chức năng làm việc như nhau thì chỉ tính thiết bị, dụng cụ, vật liệu của trạm
theo một bộ môn.
1.3. Chi phí chung: Là chi phí có
tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện, chi phí này được xác định theo
tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp Nội nghiệp 15%.
2. Những chi phí được tính bổ sung
ngoài đơn giá:
- Chi phí trông coi, bảo vệ đối với
các trạm khí tượng thủy văn tự động và công tác phí duy tu, bảo dưỡng.
- Chi phí công trình nhà trạm, công
trình chuyên môn, phương tiện đo, máy, thiết bị đo có giá trị lớn (Nhà trạm,
công trình cáp, nối, cầu công tác; giếng tự ghi; công trình bậc cọc, thủy chí;
thiết bị đo lưu lượng nước tự động theo nguyên lý siêu âm Doppler).
- Chi phí thiết bị, dụng cụ, vật liệu
thay thế, hư hỏng đột xuất.
3. Điều chỉnh đơn giá: Trường hợp đơn
giá vật liệu, dụng cụ có biến động tăng, giảm 20% thì Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định bổ sung điều chỉnh đơn giá cho phù
hợp. Khi Chính phủ quy định mức tiền lương cơ sở khác mức 1.490.000 đồng thì
được tính bổ sung chênh lệch giữa mức tiền lương mới với mức tiền lương cũ. Khi
áp dụng đơn giá nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh kịp thời.
4. Các nội dung khác không quy định
tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- TT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- CVP, PCVP3;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
Phụ
lục 01
I.1.
TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG TRẠM THỦY VĂN TỰ ĐỘNG
(Kèm
theo Quyết định số 4639/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội
dung
|
Định
mức LĐKT (công/ năm)
|
Chi
phí nhân công
|
Chi
phí thiết bị
|
Chi
phí dụng cụ (đã cộng 10% dụng cụ nhỏ, phụ)
|
Chi
phí vật liệu
|
Chi
phí phụ cấp khu vực (hệ số 0,1)
|
Chi
phí trực tiếp
|
Chi
phí quản lý chung (15%)
|
Thành
tiền (đồng/ngày)
|
A
|
B
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
5
|
6=15%*5
|
7=5+6
|
1
|
Trạm thủy văn đo lưu lượng chất lơ
lửng tự động
|
123
|
146,953
|
397,894
|
10,859
|
125,548
|
3,850
|
685,105
|
102,766
|
787,871
|
2
|
Trạm thủy văn đo lưu lượng nước tự
động
|
117
|
139,728
|
383,556
|
9,843
|
123,897
|
3,662
|
660,686
|
99,103
|
759,788
|
3
|
Trạm thủy văn đo mực nước tự động
|
93
|
111,086
|
369,218
|
9,149
|
121,327
|
2,911
|
613,691
|
92,054
|
705,745
|
I.2. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG HOẠT ĐỘNG
TRẠM THỦY VĂN TỰ ĐỘNG
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Thông
số
|
Định
biên
|
Định
mức (công/ năm)
|
Đơn
giá nhân công (đồng/ngày)
|
Chi
phí nhân công (đồng/năm)
|
Chi
phí nhân công (đồng/ngày)
|
1
|
Trạm thủy văn đo lưu lượng chất
lơ lửng tự động
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
57
|
317,426
|
18,093,275
|
76,022
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
66
|
255,781
|
16,881,536
|
70,931
|
1.1
|
Tự động quan trắc liên tục các yếu
tố thủy văn
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
0
|
317,426
|
0
|
0
|
01
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5
|
0
|
255,781
|
0
|
0
|
1.2
|
Thống kê, tính toán, lập các bảng
số liệu thủy văn
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
7
|
317,426
|
2,221,981
|
9,336
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
9
|
255,781
|
2,302,028
|
9,672
|
1.3
|
Kiểm soát, chính lý số liệu quan
trắc thủy văn
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
7
|
317,426
|
2,221,981
|
9,336
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
9
|
255,781
|
2,302,028
|
9,672
|
1.4
|
Duy tu, bảo dưỡng máy, thiết bị,
công trình
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
25
|
317,426
|
7,935,647
|
33,343
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
28
|
255,781
|
7,161,864
|
30,092
|
1.5
|
Dẫn độ cao các trạm thủy văn
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
18
|
317,426
|
5,713,666
|
24,007
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
20
|
255,781
|
5.115,617
|
21,494
|
2
|
Trạm thủy văn đo lưu lượng nước
tự động
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
54
|
317,426
|
17,140,997
|
72,021
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
63
|
255,781
|
16,114,194
|
67,707
|
2.1
|
Quan trắc tự động liên tục các yếu
tố thủy văn
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
0
|
317,426
|
0
|
0
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
0
|
255,781
|
0
|
0
|
2 2
|
Thống kê, tính toán, lập các bảng
số liệu thủy văn
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
7
|
317,426
|
2,221,981
|
9.336
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
9
|
255,781
|
2,302,028
|
9,672
|
2.3
|
Kiểm soát, chính lý số liệu quan
trắc thủy văn
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
7
|
317,426
|
2,221,981
|
9,336
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
9
|
255,781
|
2,302,028
|
9,672
|
2.4
|
Duy tu, bảo dưỡng máy, thiết bị,
công trình
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
22
|
317,426
|
6,983,369
|
29,342
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
25
|
255,781
|
6,394,521
|
26,868
|
2.5
|
Dẫn độ cao các trạm thủy văn
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
18
|
317,426
|
5,713,666
|
24,007
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
20
|
255,781
|
5,115,617
|
21,494
|
3
|
Trạm thủy văn đo mực nước tự động
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
43
|
317,426
|
13,649,313
|
57,350
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
50
|
255,781
|
12,789,043
|
53,735
|
3.1
|
Quan trắc tự động liên tục các yếu
tố thủy văn
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
0
|
317,426
|
0
|
0
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
0
|
255,781
|
0
|
0
|
3.2
|
Thống kê, tính toán, lập các bảng
số liệu thủy văn
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
5
|
317,426
|
1,587,129
|
6,669
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
6
|
255,781
|
1,534,685
|
6,448
|
3.3
|
Kiểm
soát, chính lý số liệu quan trắc thủy văn
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 3, bậc 4
|
5
|
317,426
|
1,587,129
|
6,669
|
01 Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng 4, bậc 5
|
6
|
255,781
|
1,534,685
|
6,448
|
I.3.
ĐƠN GIÁ THIẾT BỊ HOẠT ĐỘNG TRẠM THỦY VĂN TỰ ĐỘNG
Đơn
giá tính: Đồng
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
hạn sử dụng (tháng)
|
Chu
kỳ bảo dưỡng (tháng)
|
Định
mức (thiết bị/ năm)
|
Đơn
giá thiết bị
|
Chi
phí thiết bị (đồng/năm)
|
Chi
phí thiết bị (đồng/ngày)
|
I
|
Tram thủy văn đo lưu lượng chất
lơ lửng tự động
|
|
|
|
|
|
|
94,698,875
|
397,894
|
1
|
Bộ cảm biến đo mực nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Không tiếp xúc với nước
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
210,000,000
|
3,412,500
|
14,338
|
-
|
Tiếp xúc với nước
|
bộ
|
1
|
60
|
6
|
0.20
|
210,000,000
|
8
400,000
|
35,294
|
2
|
Bộ cảm biến đo lưu lượng nước
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
210
000,000
|
3,412,500
|
14,338
|
3
|
Bộ cảm biến đo lưu lượng chất lơ
lửng
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
210.000,000
|
3,412,500
|
14,338
|
4
|
Bộ cảm biến đo lượng mưa
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
210,000,000
|
3,412,500
|
14,338
|
5
|
Bộ cảm biến đo nhiệt độ nước
|
bộ
|
1
|
60
|
6
|
0.20
|
210,000,000
|
8,400,000
|
35,294
|
6
|
Bộ lưu giữ số liệu (Datalogger)
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
60,000,000
|
975,000
|
4,097
|
7
|
Cáp truyền tín hiệu từ các bộ cảm
biến vào bộ lưu giữ số liệu
|
bộ
|
1
|
60
|
6
|
0.20
|
5,000,000
|
200,000
|
840
|
8
|
Pin mặt trời cho bộ lưu giữ số liệu
|
bộ
|
1
|
120
|
6
|
0.10
|
160.000,000
|
1,600,000
|
6,723
|
9
|
Bộ sạc điện từ pin mặt trời
|
bộ
|
1
|
60
|
6
|
0.20
|
10,000,000
|
400,000
|
1,681
|
10
|
Bộ phần mềm kèm theo hệ thống trạm
tự động
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
50,000,000
|
812,500
|
3,414
|
11
|
Hộp kết nối các bộ cảm biến đo và
bộ lưu giữ số liệu (Hộp bảo vệ bộ lưu giữ số liệu)
|
chiếc
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
5,000,000
|
81,250
|
341
|
12
|
Hệ thống truyền số liệu tự động từ
trạm về Trung tâm thu thập số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bộ truyền số liệu qua vô tuyến sóng
ngắn radio tại trạm (gồm: ăng ten, dây cáp, modem)
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
6,000,000
|
97,500
|
410
|
-
|
Bộ lặp repeater
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
1,200,000
|
19,500
|
82
|
-
|
Bộ truyền số liệu qua đường
Internet (gồm: cáp, modem)
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
1,500,000
|
24,375
|
102
|
-
|
Bộ truyền số liệu qua vệ tinh (gồm:
Chảo ăng ten vệ tinh, dây cáp và modem)
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
11,000,000
|
178,750
|
751
|
-
|
Bộ truyền tín hiệu qua mạng di động
GSM/GPRS (gồm: ăng ten, dây cáp và modem)
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
6,000,000
|
97,500
|
410
|
13
|
Bộ chống sét trực tiếp
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
250,000,000
|
4,062,500
|
17,069
|
14
|
Thiết bị cắt lọc sét đường nguồn
cấp điện
|
bộ
|
1
|
36
|
6
|
0.33
|
150,000,000
|
16,500,000
|
69,328
|
15
|
Thiết bị cắt lọc sét đường tín hiệu
(từ bộ cảm ứng vào bộ lưu giữ số liệu)
|
bộ
|
1
|
36
|
6
|
0.33
|
180,000,000
|
19,800,000
|
83,193
|
16
|
Thiết bị cắt lọc sét cho đường
truyền số liệu
|
bộ
|
1
|
36
|
6
|
0.33
|
150,000,000
|
16,500,000
|
69,328
|
17
|
Cột lắp các bộ cảm biến và phụ kiện
|
bộ
|
1
|
120
|
6
|
0.10
|
120,000,000
|
1,200,000
|
5,042
|
18
|
Cột lắp bộ lặp repeater và phụ kiện
|
bộ
|
1
|
120
|
6
|
0.1
|
120,000,000
|
1,200,000
|
5,042
|
19
|
Hàng rào bảo vệ
|
bộ
|
1
|
120
|
12
|
0.1
|
50,000,000
|
500,000
|
2,101
|
II
|
Trạm thủy văn đo lưu lượng nước
tự động
|
|
|
|
|
|
|
91,286,375
|
383,556
|
1
|
Bộ cảm biến đo mực nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Không tiếp xúc với nước
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
210,000,000
|
3,412,500
|
14,338
|
-
|
Tiếp xúc với nước
|
bộ
|
1
|
60
|
6
|
0.20
|
210,000,000
|
8,400,000
|
35,294
|
2
|
Bộ cảm biến đo lưu lượng nước
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
210,000,000
|
3,412,500
|
14,338
|
4
|
Bộ cảm biến đo lượng mưa
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
210,000,000
|
3,412,500
|
14,338
|
5
|
Bộ cảm biến đo nhiệt độ nước
|
bộ
|
1
|
60
|
6
|
0.20
|
210,000,000
|
8400,000
|
35,294
|
6
|
Bộ lưu giữ số liệu (Datalogger)
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
60,000,000
|
975,000
|
4,097
|
7
|
Cáp truyền tín hiệu từ các bộ cảm
biến vào bộ lưu giữ số liệu
|
bộ
|
1
|
60
|
6
|
0.20
|
5,000,000
|
200,000
|
840
|
8
|
Pin mặt trời cho bộ lưu giữ số liệu
|
bộ
|
1
|
120
|
6
|
0.10
|
160,000,000
|
1,600,000
|
6,723
|
9
|
Bộ sạc điện từ pin mặt trời
|
bộ
|
1
|
60
|
6
|
0.20
|
10,000,000
|
400.000
|
1,681
|
10
|
Bộ phần mềm kèm theo hệ thống trạm
tự động
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
50,000,000
|
812,500
|
3,414
|
11
|
Hộp kết nối các bộ cảm biến đo và
bộ lưu giữ số liệu (Hộp bảo vệ bộ lưu giữ số liệu)
|
chiếc
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
5,000,000
|
81,250
|
341
|
12
|
Hệ thống truyền số liệu tự động từ
trạm về Trung tâm thu thập số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bộ truyền số liệu qua vô tuyến sóng
ngắn radio tại trạm (gồm: ăng ten, dây cáp, modem)
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
6,000,000
|
97,500
|
410
|
-
|
Bộ lặp repeater
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
1,200,000
|
19,500
|
82
|
-
|
Bộ truyền số liệu qua đường
Internet (gồm: cáp, modem)
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
1,500,000
|
24,375
|
102
|
-
|
Bộ truyền số liệu qua vệ tinh (gồm:
Chảo ăng ten vệ tinh, dây cáp và modem)
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
11,000,000
|
178,750
|
751
|
-
|
Bộ truyền tín hiệu qua mạng di động
GSM/GPRS (gồm: ăng ten, dây cáp và modem)
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
6,000,000
|
97,500
|
410
|
13
|
Bộ chống sét trực tiếp
|
bộ
|
1
|
96
|
6
|
0.13
|
250,000,000
|
4,062,500
|
17,069
|
14
|
Thiết bị cắt lọc sét đường nguồn
cấp điện
|
bộ
|
1
|
36
|
6
|
0.33
|
150,000,000
|
16,500,000
|
69,328
|
15
|
Thiết bị cắt lọc sét đường tín hiệu
(từ bộ cảm ứng vào bộ lưu giữ số liệu)
|
bộ
|
1
|
36
|
6
|
0.33
|
180,000,000
|
19.800,000
|
83,193
|
16
|
Thiết bị cắt lọc sét cho đường
truyền số liệu
|
bộ
|
1
|
36
|
6
|
0.33
|
150,000,000
|
16,500.000
|
69,328
|
17
|
Cột lấp các bộ cảm biến và phụ kiện
|
bộ
|
1
|
120
|
6
|
0.10
|
120,000,000
|
1,200,000
|
5,042
|
18
|
Cột lắp bộ lặp repeater và phụ kiện
|
bộ
|
1
|
120
|
6
|
0.10
|
120,000,000
|
1,200
000
|
5,042
|
I.4.
ĐƠN GIÁ DỤNG CỤ HOẠT ĐỘNG TRẠM THỦY VĂN TỰ ĐỘNG
Đơn
giá tính: Đồng
TT
|
Danh
mục
|
DVT
|
Thời
hạn sử dụng (tháng)
|
Chu
kỳ bảo dưỡng (tháng)
|
Định
mức (dụng cụ/năm)
|
Đơn
giá dụng cụ
|
Chi
phí dụng cụ (đồng/ năm)
|
Chi
phí dụng cụ (đồng/ ngày)
|
Chi
phí dụng cụ (đã cộng 10% dụng cụ nhỏ, phụ)
(đồng/ngày)
|
I
|
Trạm thủy văn đo lưu lượng chất
lơ lửng tự động
|
|
|
|
|
|
2,349,580
|
9,872
|
10,859
|
A
|
Dụng cụ chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dụng cụ lấy mẫu nước
|
chiếc
|
60
|
|
0.2
|
5,000,000
|
200,000
|
840
|
924
|
2
|
Thùng đựng mẫu nước
|
chiếc
|
60
|
|
0.2
|
1.100,000
|
44,000
|
185
|
203
|
3
|
Thước quan trắc
|
cái
|
36
|
|
0.33
|
600,000
|
66,000
|
277
|
305
|
4
|
Sào đo sâu
|
chiếc
|
60
|
|
0.2
|
500,000
|
20,000
|
84
|
92
|
5
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
60
|
|
0.03
|
2,500,000
|
15,000
|
63
|
69
|
6
|
Đồng hồ đo điện vạn năng
|
chiếc
|
96
|
|
002
|
1
500,000
|
3,750
|
16
|
17
|
7
|
Đồng hồ đo điện trở đất
|
chiếc
|
96
|
|
0.02
|
9.000,000
|
22,500
|
95
|
104
|
8
|
Ắc quy cho bộ lưu giữ số liệu
|
chiếc
|
24
|
6
|
0.5
|
1,800,000
|
450,000
|
1.891
|
2,080
|
9
|
Ắc quy dùng cho bộ lặp repeater
(radio)
|
chiếc
|
24
|
6
|
0.08
|
1
800,000
|
72,000
|
303
|
333
|
10
|
Bộ sạc điện cho ắc quy
|
chiếc
|
60
|
6
|
0.2
|
950,000
|
38,000
|
160
|
176
|
11
|
Bộ gá lắp các bộ cảm biến, bộ lưu
giữ số liệu, bộ truyền tin....
|
chiếc
|
96
|
6
|
0.13
|
6,000,000
|
97.500
|
410
|
451
|
B
|
Dụng cụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thang nhôm
|
chiếc
|
60
|
|
0.2
|
1,380.000
|
55,200
|
232
|
255
|
2
|
Búa tạ
|
chiếc
|
60
|
|
0.2
|
250,000
|
10 000
|
42
|
46
|
3
|
Cọc sắt
|
cái
|
60
|
|
0.2
|
200,000
|
8,000
|
34
|
37
|
4
|
Thước dây
|
cuộn
|
60
|
|
02
|
160,000
|
6,400
|
27
|
30
|
5
|
Thước kỹ thuật
|
bộ
|
60
|
|
0.2
|
250,000
|
10,000
|
42
|
46
|
6
|
Dao phát cây
|
cái
|
24
|
|
0.5
|
150,000
|
37,500
|
158
|
173
|
7
|
Cuốc
|
cái
|
24
|
|
0.5
|
155,000
|
38,750
|
163
|
179
|
8
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
|
0.5
|
250,000
|
62,500
|
263
|
289
|
9
|
Bàn chải sắt
|
chiếc
|
12
|
|
2
|
50.,000
|
100,000
|
420
|
462
|
10
|
Chổi sơn
|
chiếc
|
12
|
|
4
|
20,000
|
80000
|
336
|
370
|
11
|
Dập gim
|
chiếc
|
60
|
|
0.4
|
56,000
|
4,480
|
19
|
21
|
C
|
Dụng cụ bảo hộ lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
24
|
|
0.5
|
1.100,000
|
275,000
|
1.155
|
1,271
|
2
|
Ủng cao su
|
Đôi
|
24
|
|
0.5
|
230,000
|
57,500
|
242
|
266
|
3
|
Ao phao
|
chiếc
|
36
|
|
0.33
|
150,000
|
16,500
|
69
|
76
|
4
|
Quần áo mưa bạt
|
bộ
|
24
|
|
0.5
|
600,000
|
150,000
|
630
|
693
|
5
|
Mũ cứng
|
chiếc
|
24
|
|
0.5
|
500,000
|
125,000
|
525
|
578
|
6
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
12
|
|
2
|
90.000
|
180,000
|
756
|
832
|
D
|
Tài liệu (2 bộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Luật Khí tượng Thủy văn và các văn
bản hướng dẫn liên quan đến Luật
|
quyển
|
60
|
|
0.4
|
500,000
|
40,000
|
168
|
185
|
2
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan
trắc thủy văn
|
quyển
|
60
|
|
0.4
|
250,000
|
20,000
|
84
|
92
|
3
|
Quy định kỹ thuật đối với hoạt động
của các trạm khí tượng thủy văn tự động
|
quyển
|
60
|
|
0.4
|
250,000
|
20,000
|
84
|
92
|
4
|
Quy định hướng dẫn sử dụng và bảo
quản trạm quan trắc lưu lượng chất lơ lửng tự động
|
quyển
|
60
|
|
0.4
|
250,000
|
20,000
|
84
|
92
|
5
|
Tài liệu kỹ thuật đi kèm theo máy
|
quyển
|
60
|
|
0.4
|
50,000
|
4,000
|
17
|
18
|
II
|
Trạm thủy văn đo lưu lượng nước
tự động
|
|
|
|
|
|
2,129,580
|
8,948
|
9,843
|
A
|
Dụng cụ chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thùng đựng mẫu nước
|
chiếc
|
60
|
|
0.2
|
1,100,000
|
44,000
|
185
|
203
|
3
|
Thước quan trắc
|
cái
|
36
|
|
0.33
|
600,000
|
66,000
|
277
|
305
|
4
|
Sào đo sâu
|
chiếc
|
60
|
|
0.2
|
500,000
|
20,000
|
84
|
92
|
5
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
60
|
|
0.03
|
2,500,000
|
15,000
|
63
|
69
|
6
|
Đồng hồ đo điện vạn năng
|
chiếc
|
96
|
|
0.02
|
1,500,000
|
3,750
|
16
|
17
|
7
|
Đồng hồ đo điện trở đất
|
chiếc
|
96
|
|
0.02
|
9,000,000
|
22,500
|
95
|
104
|
8
|
Ắc quy cho bộ lưu giữ số liệu
|
chiếc
|
24
|
6
|
0.5
|
1
800,000
|
450,000
|
1,891
|
2,080
|
9
|
Ắc quy dùng cho bộ lặp repeater
(radio)
|
chiếc
|
24
|
6
|
0.08
|
1
800,000
|
72,000
|
303
|
333
|
10
|
Bộ sạc điện cho ắc quy
|
chiếc
|
60
|
6
|
0.2
|
950,000
|
38,000
|
160
|
176
|
11
|
Bộ gá lắp các bộ cảm biến, bộ lưu
giữ số liệu, bộ truyền tin,...
|
chiếc
|
96
|
6
|
0.13
|
6,000,000
|
97,500
|
410
|
451
|
B
|
Dụng cụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thang nhôm
|
chiếc
|
60
|
|
0.2
|
1,380,000
|
55,200
|
232
|
255
|
2
|
Búa tạ
|
chiếc
|
60
|
|
0.2
|
250,000
|
10,000
|
42
|
46
|
3
|
Cọc sắt
|
cái
|
60
|
|
0.2
|
200,000
|
8000
|
34
|
37
|
4
|
Thước dây
|
cuộn
|
60
|
|
0.2
|
160,000
|
6,400
|
27
|
30
|
5
|
Thước kỹ thuật
|
bộ
|
60
|
|
0.2
|
250,000
|
10,000
|
42
|
46
|
6
|
Dao phát cây
|
cái
|
24
|
|
0 5
|
150,000
|
37,500
|
158
|
173
|
7
|
Cuốc
|
cái
|
24
|
|
0.5
|
155,000
|
38,750
|
163
|
179
|
8
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
|
0.5
|
250,000
|
62,500
|
263
|
289
|
9
|
Bàn chải sắt
|
chiếc
|
12
|
|
2
|
50,000
|
100,000
|
420
|
462
|
10
|
Chổi sơn
|
chiếc
|
12
|
|
3
|
20,000
|
60,000
|
252
|
277
|
11
|
Dập gim
|
chiếc
|
60
|
|
0.4
|
56,000
|
4,480
|
19
|
21
|
C
|
Dụng cụ bảo hộ lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.5.
ĐƠN GIÁ VẬT LIỆU HOẠT ĐỘNG TRẠM THỦY VĂN TỰ ĐỘNG
Đơn
giá tính: Đồng
TT
|
Danh
mục
|
DVT
|
Định
mức (vật liệu/năm)
|
Đơn
giá vật liệu
|
Chi
phí vật liệu (đồng/năm)
|
Chi
phí vật liệu (đồng/ngày)
|
I
|
Trạm thủy văn đo lưu lượng chất
lơ lửng tự động
|
|
|
|
29,880,400
|
125,548
|
A
|
Vật liệu thay thế thường xuyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạt hút ẩm silicagel
|
túi
|
2
|
50,000
|
100,000
|
420
|
2
|
Hóa chất bổ sung cho hệ thống chống
sét
|
kg
|
5
|
110,000
|
550,000
|
2,311
|
B
|
Vật liệu phục vụ duy tu, bảo
dưỡng
|
|
|
|
|
|
1
|
Dầu bảo quản máy
|
lít
|
1
|
20,000
|
20,000
|
84
|
2
|
Xăng
|
lít
|
3
|
20,000
|
60,000
|
252
|
3
|
Mỡ công nghiệp
|
kg
|
2
|
80.000
|
160,000
|
672
|
4
|
Khăn lau máy
|
chiếc
|
24
|
6,000
|
144,000
|
605
|
5
|
Keo silicon
|
tuýp
|
1
|
75,000
|
75,000
|
315
|
6
|
Giấy ráp
|
cái
|
4
|
8,000
|
32,000
|
134
|
7
|
Sơn chống rỉ
|
kg
|
4
|
180,000
|
720,000
|
3,025
|
8
|
Sơn trắng
|
kg
|
4
|
135,000
|
540,000
|
2,269
|
9
|
Sơn phun (Bình sơn màu)
|
bình
|
2
|
35,000
|
70,000
|
294
|
10
|
Xà phòng
|
kg
|
1
|
10
000
|
10,000
|
42
|
C
|
Truyền tin, năng lượng
|
|
|
|
|
|
1
|
Truyền số liệu Internet
|
gói
|
1
|
6,600,000
|
6.600,000
|
27,731
|
2
|
Truyền số liệu qua mạng thông tin
di động GSM/GPRS
|
MB
|
1200
|
5,500
|
6,600,000
|
27,731
|
3
|
Truyền số liệu qua mạng thông tin
di động GSM/SMS
|
Ban
tin
|
9000
|
733
|
6,597,000
|
27,718
|
4
|
Truyền số liệu qua vệ tinh
|
MB
|
120
|
55,000
|
6,600,000
|
27,731
|
5
|
Điện tiêu thụ (20kWh/tháng)
|
kWh
|
240
|
2,010
|
482,400
|
2,027
|
D
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
1
|
Mực máy in
|
hộp
|
1
|
120,000
|
120,000
|
504
|
2
|
Đĩa CD, USB ghi lưu giữ số liệu
|
chiếc
|
1
|
120,000
|
120,000
|
504
|
3
|
Giấy A4
|
gram
|
4
|
70,000
|
280,000
|
1,176
|
II
|
Trạm thủy văn đo lưu lượng nước
tự động
|
|
|
|
29,487,400
|
123,897
|
A
|
Vật liệu thay thế thường xuyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạt hút ẩm silicagel
|
túi
|
2
|
50,000
|
100,000
|
420
|
2
|
Hóa chất bổ sung cho hệ thống chống
sét
|
kg
|
5
|
110,000
|
550,000
|
2,311
|
B
|
Vật liệu phục vụ duy tu, bảo
dưỡng
|
|
|
|
|
|
1
|
Dầu bảo quản máy
|
lít
|
0.8
|
20,000
|
16,000
|
67
|
2
|
Xăng
|
lít
|
2.5
|
20,000
|
50,000
|
210
|
3
|
Mỡ công nghiệp
|
kg
|
1.5
|
80,000
|
120,000
|
504
|
4
|
Khăn lau máy
|
chiếc
|
20
|
6,000
|
120,000
|
504
|
5
|
Keo silicon
|
tuýp
|
1
|
75,000
|
75,000
|
315
|
6
|
Giấy ráp
|
cái
|
4
|
8,000
|
32,000
|
134
|
7
|
Sơn chống rỉ
|
kg
|
3
|
180,000
|
540,000
|
2,269
|
8
|
Sơn trắng
|
kg
|
3
|
135,000
|
405,000
|
1,702
|
9
|
Sơn phun (Bình sơn màu)
|
bình
|
2
|
35,000
|
70,000
|
294
|
10
|
Xà phòng
|
kg
|
1
|
10,000
|
10,000
|
42
|
C
|
Truyền tin, năng lượng
|
|
|
|
|
|
1
|
Truyền số liệu Internet
|
gói
|
1
|
6,600,000
|
6,600,000
|
27,731
|
2
|
Truyền số liệu qua mạng thông tin
di động GSM/GPRS
|
MB
|
1200
|
5.500
|
6,600,000
|
27,731
|
3
|
Truyền số liệu qua mạng thông tin
di động GSM/SMS
|
Ban
tin
|
9000
|
733
|
6,597,000
|
27,718
|
4
|
Truyền số liệu qua vệ tinh
|
MB
|
120
|
55,000
|
6,600,000
|
27,731
|
5
|
Điện tiêu thụ (20kWh/tháng)
|
kWh
|
240
|
2,010
|
482,400
|
2,027
|
D
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
1
|
Mực máy in
|
hộp
|
1
|
120,000
|
120,000
|
504
|
2
|
Đĩa CD, USB ghi lưu giữ số liệu
|
chiếc
|
1
|
120,000
|
120,000
|
504
|
3
|
Giấy A4
|
gram
|
4
|
70,000
|
280,000
|
1,176
|
III
|
Trạm thủy văn đo mực nước tự động
|
|
|
|
28,875,900
|
121,327
|
A
|
Vật liệu thay thế thường xuyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạt hút ẩm silicagel
|
túi
|
2
|
50,000
|
100,000
|
420
|
2
|
Hóa chất bổ sung cho hệ thống chống
sét
|
kg
|
5
|
110,000
|
550,000
|
2,311
|
B
|
Vật liệu phục vụ duy tu, bảo
dưỡng
|
|
|
|
|
|
1
|
Dầu bảo quản máy
|
lít
|
0.6
|
20,000
|
12,000
|
50
|
2
|
Xăng
|
lít
|
2
|
20,000
|
40,000
|
168
|
3
|
Mỡ công nghiệp
|
kg
|
1
|
80,000
|
80,000
|
336
|
4
|
Khăn lau máy
|
chiếc
|
16
|
6,000
|
96,000
|
403
|
5
|
Keo silicon
|
tuýp
|
0.5
|
75,000
|
37,500
|
158
|
6
|
Giấy ráp
|
cái
|
2
|
8,000
|
16,000
|
67
|
7
|
Sơn chống rỉ
|
kg
|
2
|
180,000
|
360,000
|
1,513
|
8
|
Sơn trắng
|
kg
|
2
|
135,000
|
270,000
|
1,134
|
9
|
Sơn phun (Bình sơn màu)
|
bình
|
1
|
35,000
|
35,000
|
147
|
10
|
Xà phòng
|
kg
|
1
|
10,000
|
10,000
|
42
|
C
|
Truyền tin, năng lượng
|
|
|
|
|
|
1
|
Truyền số liệu Internet
|
gói
|
1
|
6,600,000
|
6,600,000
|
27,731
|
2
|
Truyền số liệu qua mạng thông tin
di động GSM/GPRS
|
MB
|
1200
|
5,500
|
6,600,000
|
27.731
|
3
|
Truyền số liệu qua mạng thông tin
di động GSM/SMS
|
Bản
tin
|
9000
|
733
|
6,597,000
|
27,718
|
4
|
Truyền số liệu qua vệ tinh
|
MB
|
120
|
55,000
|
6,600,000
|
27,731
|
5
|
Điện tiêu thụ (20kWh/tháng)
|
kWh
|
240
|
2,010
|
482,400
|
2,027
|
D
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
1
|
Mực máy in
|
hộp
|
0.5
|
120,000
|
60,000
|
252
|
2
|
Đĩa CD, USB ghi lưu giữ số liệu
|
chiếc
|
1
|
120,000
|
120,000
|
504
|
3
|
Giấy A4
|
gram
|
3
|
70,000
|
210,000
|
882
|
Quyết định 4639/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động, Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định và Đơn giá Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4639/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về Bộ Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động, Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định và Đơn giá Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai
4.600
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|