ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2023/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG LĨNH VỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 7/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5
năm 2020 của Bộ Y tế Quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân
Thành phố tại Công văn số 902/HĐND-KTNS ngày 09 tháng 10 năm 2023 về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số
9074/TTr-SYT ngày 23 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thuộc
phạm vi quản lý của Thành phố.
2. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị hành chính, sự nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực y tế trực thuộc Thành phố quản lý.
Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế
1. Đối tượng sử dụng và số lượng xe ô tô chuyên
dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 Quyết định này, trong trường hợp có
thay đổi về cơ số giường bệnh dẫn đến thay đổi số lượng xe ô tô chuyên dùng,
giao Sở Y tế tổng hợp nhu cầu của các cơ quan, đơn vị để tham mưu, trình Ủy ban
nhân dân Thành phố thực hiện việc điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Thông tư
số 7/2020/TT-BYT và các quy định có liên quan.
2. Chủng loại và mức giá xe ô tô chuyên dùng được
quy định chi tiết tại Phụ lục 2 Quyết định này.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị, quản
lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
lĩnh vực y tế quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch
mua sắm, điều chuyển xe ô tô chuyên dùng.
2. Việc quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực
y tế phải được thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
3. Số lượng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế quy định
tại Điều 2 Quyết định này là số lượng tối đa có tại đơn vị.
4. Việc mua sắm xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế tại
Quyết định này phải đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức, quy định của pháp
luật về mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
5. Nguồn kinh phí mua xe phải được sắp xếp, bố trí
trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm của Thủ trưởng
đơn vị
1. Tuân thủ đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức,
nguyên tắc trang bị, quản lý và sử dụng tài sản theo Quyết định này và các văn
bản pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện mua sắm xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y
tế theo đúng tiêu chuẩn, định mức được ban hành tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng, nguyên tắc trang bị, quản lý sử dụng xe ô tô
chuyên dùng theo Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Tổng hợp đề xuất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trên địa bàn Thành phố, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định
việc điều chỉnh hoặc ban hành bổ sung danh mục tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe
ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh cho phù hợp với quy định hiện hành.
3. Tổng hợp, đề xuất điều chuyển hoặc thu hồi các
xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị vượt so với định mức.
Điều 6. Trách nhiệm của Kho bạc
Nhà nước Thành phố, Kho bạc các quận, huyện, thành phố Thủ Đức
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên
dùng lĩnh vực y tế kèm theo Quyết định này thực hiện kiểm soát chi đối với các
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
11 năm 2023.
2. Thay thế Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 16
tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế đối với Trung tâm cấp cứu
115 thuộc Sở Y tế.
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng áp dụng của
Quyết định này có trách nhiệm rà soát xe ô tô chuyên dùng hiện có với định mức
quy định tại Quyết định này; trường hợp vượt quá định mức thì thực hiện việc xử
lý theo quy định pháp luật trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện, Thủ trưởng các đơn vị hành chính, sự nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực y tế trực thuộc Thành phố quản lý và các tổ chức, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Tài chính, Bộ Y tế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- TT UB: CT, các PCT;
- Ban KTNS HĐND TP;
- VPUB: các PCVP;
- Trung tâm Công báo, Phòng VX, KT;
- Lưu VT (VX-MĐ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Anh Đức
|
PHỤ LỤC 1
(Đính kèm Quyết định
số 46/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị
|
Định mức xe ô
tô chuyên dùng
|
Tổng số
|
Xe cứu thương
đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT, Xe cứu thương có
kết cấu đặc biệt
|
Xe chuyên dùng
có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế
|
Xe chuyên dùng có
gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế
|
|
Tổng
|
431
|
374
|
10
|
47
|
I
|
Các đơn vị trực thuộc
Sở Y tế
|
403
|
348
|
10
|
45
|
1
|
Bệnh viện An Bình
|
5
|
5
|
|
|
2
|
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
|
9
|
5
|
|
4
|
3
|
Bệnh viện Bình Dân
|
7
|
7
|
|
|
4
|
Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình
|
5
|
5
|
|
|
5
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi
|
9
|
9
|
|
|
6
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn
|
7
|
6
|
1
|
|
7
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức
|
6
|
6
|
|
|
8
|
Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn
|
5
|
4
|
|
1
|
9
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng và Điều trị bệnh nghề
nghiệp
|
6
|
6
|
|
|
10
|
Bệnh viện Nguyễn Trãi
|
7
|
7
|
|
|
11
|
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
|
7
|
6
|
|
1
|
12
|
Bệnh viện Nhân Ái
|
7
|
5
|
|
2
|
13
|
Bệnh viện Nhân dân 115
|
13
|
12
|
1
|
|
14
|
Bệnh viện Nhân dân Gia Định
|
12
|
12
|
|
|
15
|
Bệnh viện Nhi đồng 1
|
12
|
12
|
|
|
16
|
Bệnh viện Nhi đồng 2
|
11
|
11
|
|
|
17
|
Bệnh viện Nhi đồng Thành phố
|
9
|
9
|
|
|
18
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
9
|
7
|
2
|
|
19
|
Bệnh viện Tâm Thần
|
5
|
5
|
|
|
20
|
Bệnh viện Trưng Vương
|
6
|
6
|
|
|
21
|
Bệnh viện Ung Bướu
|
12
|
12
|
|
|
22
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
4
|
4
|
|
|
23
|
Khu Điều trị Phong Bến Sắn
|
4
|
4
|
|
|
24
|
Viện Y Dược học dân tộc
|
7
|
4
|
|
3
|
25
|
Viện Tim
|
4
|
4
|
|
|
26
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
1
|
|
|
1
|
27
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố
|
6
|
|
4
|
2
|
28
|
Trung tâm Kiểm chuẩn xét nghiệm Thành phố
|
2
|
|
2
|
|
29
|
Trung tâm Pháp Y
|
3
|
|
|
3
|
30
|
Trung tâm cấp cứu 115
|
53
|
51
|
|
2
|
31
|
Bệnh viện quận 1
|
4
|
4
|
|
|
32
|
Bệnh viện Lê Văn Thịnh
|
6
|
6
|
|
|
33
|
Bệnh viện quận 4
|
4
|
4
|
|
|
34
|
Bệnh viện quận 6
|
3
|
3
|
|
|
35
|
Bệnh viện quận 7
|
4
|
4
|
|
|
36
|
Bệnh viện quận 8
|
4
|
4
|
|
|
37
|
Bệnh viện Lê Văn Việt
|
4
|
4
|
|
|
38
|
Bệnh viện quận 11
|
5
|
5
|
|
|
39
|
Bệnh viện quận 12
|
4
|
4
|
|
|
40
|
Bệnh viện quận Bình Tân
|
7
|
7
|
|
|
41
|
Bệnh viện quận Bình Thạnh
|
4
|
4
|
|
|
42
|
Bệnh viện quận Gò Vấp
|
5
|
5
|
|
|
43
|
Bệnh viện quận Phú Nhuận
|
4
|
4
|
|
|
44
|
Bệnh viện quận Tân Bình
|
4
|
4
|
|
|
45
|
Bệnh viện quận Tân Phú
|
5
|
5
|
|
|
46
|
Bệnh viện Thành phố Thủ Đức
|
9
|
9
|
|
|
47
|
Bệnh viện huyện Bình Chánh
|
5
|
5
|
|
|
48
|
Bệnh viện huyện Củ Chi
|
6
|
6
|
|
|
49
|
Bệnh viện huyện Nhà Bè
|
4
|
4
|
|
|
50
|
Trung tâm Y tế Thành phố Thủ Đức
|
6
|
3
|
|
3
|
51
|
Trung tâm Y tế quận 1
|
2
|
1
|
|
1
|
52
|
Trung tâm Y tế quận 3
|
4
|
3
|
|
1
|
53
|
Trung tâm Y tế quận 4
|
2
|
1
|
|
1
|
54
|
Trung tâm Y tế quận 5
|
3
|
2
|
|
1
|
55
|
Trung tâm Y tế quận 6
|
2
|
1
|
|
1
|
56
|
Trung tâm Y tế quận 7
|
2
|
1
|
|
1
|
57
|
Trung tâm Y tế quận 8
|
2
|
1
|
|
1
|
58
|
Trung tâm Y tế quận 10
|
3
|
2
|
|
1
|
59
|
Trung tâm Y tế quận 11
|
2
|
1
|
|
1
|
60
|
Trung tâm Y tế quận 12
|
2
|
1
|
|
1
|
61
|
Trung tâm Y tế quận Bình Tân
|
4
|
2
|
|
2
|
62
|
Trung tâm Y tế quận Bình Thạnh
|
2
|
1
|
|
1
|
63
|
Trung tâm Y tế quân Gò Vấp
|
2
|
1
|
|
1
|
64
|
Trung tâm Y tế quận Phú Nhuận
|
2
|
1
|
|
1
|
65
|
Trung tâm Y tế quận Tân Bình
|
2
|
1
|
|
1
|
66
|
Trung tâm Y tế quận Tân Phú
|
2
|
1
|
|
1
|
67
|
Trung tâm Y tế huyện Bình Chánh
|
2
|
1
|
|
1
|
68
|
Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ
|
5
|
4
|
|
1
|
69
|
Trung tâm Y tế huyện Củ Chi
|
3
|
1
|
|
2
|
70
|
Trung tâm Y tế huyện Hóc Môn
|
2
|
1
|
|
1
|
71
|
Trung tâm Y tế huyện Nhà Bè
|
3
|
2
|
|
1
|
II
|
Đơn vị trực thuộc
Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
|
2
|
0
|
0
|
2
|
1
|
Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ Thành phố
|
2
|
|
|
2
|
III
|
Lực lượng Thanh niên
xung phong
|
5
|
5
|
0
|
0
|
1
|
Cơ quan Lực lượng Thanh niên xung phong
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 1
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 2
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 3
|
1
|
1
|
|
|
5
|
Cơ sở xã hội Nhị Xuân
|
1
|
1
|
|
|
IV
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
21
|
21
|
0
|
0
|
1
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Phú Văn
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Trung tâm Bảo trợ người tàn tật Hiệp Bình Chánh
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Phước Bình
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Đức Hạnh
|
1
|
1
|
|
|
5
|
Trung tâm Dưỡng lão Thị Nghè
|
1
|
1
|
|
|
6
|
Trung tâm Điều dưỡng tâm thần Tân Định
|
1
|
1
|
|
|
7
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội Bình Đức
|
1
|
1
|
|
|
8
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Thanh thiếu niên 2
|
1
|
1
|
|
|
9
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội Tân Hiệp
|
1
|
1
|
|
|
10
|
Cơ sở xã hội Bình Triệu
|
1
|
1
|
|
|
11
|
Trung tâm Nuôi dưỡng Bảo trợ người bại liệt Thạnh
Lộc
|
1
|
1
|
|
|
12
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Bố Lá
|
1
|
1
|
|
|
13
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Phú Nghĩa
|
1
|
1
|
|
|
14
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội Chánh Phú Hòa
|
1
|
1
|
|
|
15
|
Trung tâm Điều dưỡng người bệnh tâm thần
|
1
|
1
|
|
|
16
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Phú Đức
|
1
|
1
|
|
|
17
|
Trung tâm Bảo trợ trẻ em Tam Bình
|
1
|
1
|
|
|
18
|
Trung tâm Nuôi dưỡng Bảo trợ trẻ em Gò Vấp
|
1
|
1
|
|
|
19
|
Trung tâm Bảo trợ trẻ tàn tật mồ côi Thị Nghè
|
1
|
1
|
|
|
20
|
Làng Thiếu niên Thủ Đức
|
1
|
1
|
|
|
21
|
Trung tâm Hỗ trợ xã hội
|
1
|
1
|
|
|
Ghi chú:
- Trung tâm Pháp y: định mức 03 xe chuyên dùng có gắn
hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế bao gồm 02 xe vận chuyển
tử thi và 01 xe giám định pháp y theo Điểm đ Khoản 3 Điều 3 Thông tư 07/2020/TT-BYT
- Trung tâm Cấp cứu 115: định mức 51 xe cứu thương,
bao gồm: 41 xe cứu thương (theo Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2020/TT-BYT),
10 xe cứu thương có kết cấu đặc biệt (theo Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư
07/2020/TT-BYT).
PHỤ LỤC 2
(Đính kèm Quyết định
số 46/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
Chủng loại xe ô
tô chuyên dùng
|
Mức giá tối đa
|
1
|
Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại
Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ Y tế
|
2.746.000.000 đồng
|
Xe ô tô cứu thương có kết cấu đặc biệt
|
Theo giá thị trường
|
2
|
Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng
trong lĩnh vực y tế
|
Theo giá thị trường
|
3
|
Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị
chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế
|
Theo giá thị trường
|
Ghi chú:
- Mức giá: Giá xe ô tô nêu trên bao gồm các loại
thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí
cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến
việc sử dụng xe.
- Theo giá thị trường: Giá tại thời điểm mua sắm,
trang bị và mua sắm theo đúng quy định của pháp luật. Đơn vị mua sắm chịu trách
nhiệm xác định mức giá mua xe đảm bảo chặt chẽ, công bằng, minh bạch, hiệu quả,
tiết kiệm và đúng quy định.