|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 46/2022/QĐ-UBND tiêu chuẩn sử dụng diện tích công trình sự nghiệp công Phú Thọ
Số hiệu:
|
46/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Phan Trọng Tấn
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2022/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 29
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG
CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐỐI VỚI TRƯỜNG MẦM NON, TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC,
CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số
52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ ý kiến của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 217/HĐND-TT ngày 28/12/2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 434/TTr-STC ngày 17 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối
với trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các trường công lập thuộc phạm
vi quản lý cấp huyện bao gồm: Trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học
cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó cấp học cao nhất là cấp
trung học cơ sở).
b) Các trường công lập thuộc phạm
vi quản lý cấp tỉnh bao gồm: Trường trung học phổ thông, trường phổ thông có
nhiều cấp học (trong đó cấp học cao nhất là cấp trung học phổ thông).
c) Các cơ sở giáo dục thường
xuyên công lập thuộc phạm vi quản lý cấp huyện, cấp tỉnh (trừ đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) thực hiện chương trình giáo
dục theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 43 Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2019.
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng diện tích công trình sự nghiệp công
lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thuộc phạm vi quản lý cấp huyện, cấp tỉnh.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp
công lập đối với trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường
xuyên
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối với trường mầm non, trường
tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông
có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên tại quyết định này được sử dụng
làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, thuê diện
tích cơ sở hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
2. Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả,
phù hợp với tính chất công việc, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước.
Điều 3.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập
đối với trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối với trường mầm non trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01)
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối với trường tiểu học
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
(Chi tiết tại Phụ lục số 02)
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối với trường trung học cơ
sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó cấp học cao nhất là cấp trung học
cơ sở) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
(Chi tiết tại Phụ lục số 03)
4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối với trường trung học phổ
thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó cấp học cao nhất là cấp
trung học phổ thông) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
(Chi tiết theo Phụ lục số
04)
5. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối với cơ sở giáo dục thường
xuyên thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên theo cấp học nào thì áp dụng
theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của cấp học
tương ứng được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
6. Những nội dung không quy định
tại Quyết định này thì áp dụng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 10 tháng 01 năm 2023.
2. Bãi bỏ quy định về phân cấp
thẩm quyền quy định tiêu chuẩn định mức diện tích công trình sự nghiệp trong
lĩnh vực giáo dục theo Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; sử dụng công
trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện quyết
định này; đăng công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo
và các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên công
lập trên địa bàn tỉnh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, TH4(150b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Trọng Tấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CÔNG
TRÌNH SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐỐI VỚI TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Các hạng mục công trình
|
Diện tích tối thiểu
|
Chú thích
|
1
|
Khối phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc và giáo dục trẻ em
|
|
|
1.1
|
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em
|
|
|
|
Nhà trẻ:
|
|
|
-
|
Khu sinh hoạt chung
|
24m2/khu
|
|
-
|
Khu ngủ
|
18m2/khu
|
|
-
|
Khu vệ sinh
|
12m2/khu
|
|
-
|
Hiên chơi, đón trẻ em
|
0,5 m2/trẻ em (chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn 2,1m)
|
|
-
|
Kho nhóm, lớp
|
6m2/kho
|
|
-
|
Phòng giáo viên
|
12m2/phòng
|
|
|
Mẫu giáo:
|
|
|
-
|
Khu sinh hoạt chung
|
36m2/khu
|
|
-
|
Khu ngủ
|
30m2/khu
|
|
-
|
Khu vệ sinh
|
12m2/khu
|
|
-
|
Hiên chơi, đón trẻ em
|
0,5 m2/trẻ em (chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn 2,1m)
|
|
-
|
Kho nhóm, lớp
|
6m2/kho
|
|
-
|
Phòng giáo viên
|
12m2/phòng
|
|
1.2
|
Phòng giáo dục thể chất,
phòng giáo dục nghệ thuật
|
|
|
-
|
Phòng giáo dục thể chất
|
60m2/phòng
|
|
-
|
Phòng giáo dục nghệ thuật
|
60m2/phòng
|
|
-
|
Phòng đa năng
|
60m2/phòng
|
|
1.3
|
Sân chơi riêng
|
|
|
-
|
Dùng cho trẻ Nhà trẻ
|
1m2/trẻ em
|
|
-
|
Dùng cho trẻ Mẫu giáo
|
2m2/trẻ em
|
|
1.4
|
Phòng tin học
|
40m2/phòng
|
|
2
|
Khối phòng tổ chức ăn
|
|
|
2.1
|
Nhà bếp
|
0,30m2/trẻ em
|
|
2.2
|
Kho bếp
|
|
|
-
|
Khu vực chứa thực phẩm
|
10m2/kho thực phẩm
|
|
-
|
Khu vực chứa lương thực
|
12m2/kho lương thực
|
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
3.1
|
Phòng họp
|
1,20m2/người
|
|
3.2
|
Phòng Y tế
|
10m2/phòng
|
|
3.3
|
Nhà kho
|
40m2/kho
|
|
3.4
|
Sân vườn
|
3m2/trẻ em
|
|
|
Trong đó: Sân vườn dành riêng
cho trẻ khám phá, trải nghiệm
|
0,30m2/trẻ em
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CÔNG
TRÌNH SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐỐI VỚI TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Các hạng mục công trình
|
Diện tích tối thiểu
|
Chú thích
|
1
|
Khối phòng học tập
|
|
|
1.1
|
Phòng học
|
40 m2/phòng
|
|
1.2
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
60m2/phòng
|
|
1.3
|
Phòng học bộ môn Mỹ thuật
|
60m2/phòng
|
|
1.4
|
Phòng học bộ môn Khoa học -
Công nghệ
|
60m2/phòng
|
|
1.5
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
50m2/phòng
|
|
1.6
|
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ
|
50m2/phòng
|
|
1.7
|
Phòng đa chức năng
|
50m2/phòng
|
|
2
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
|
|
2.1
|
Thư viện
|
54m2/phòng
|
|
2.2
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
48m2/phòng
|
|
2.3
|
Phòng tư vấn học đường và hỗ
trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập
|
24m2/phòng
|
|
2.4
|
Phòng Đội Thiếu niên
|
0,03m2/học sinh
|
|
2.5
|
Phòng truyền thống
|
48m2/phòng (Trường hợp kết hợp với Phòng Đội Thiếu
niên, diện tích tối thiểu 54m2/phòng)
|
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
3.1
|
Phòng họp
|
1,20m2/người
|
|
3.2
|
Phòng Y tế trường học
|
24m2/phòng
|
|
3.3
|
Nhà kho
|
48m2/kho
|
|
3.4
|
Khu để xe học sinh
|
0,90m2/xe đạp
|
|
3.5
|
Khu vệ sinh học sinh
|
0,06m2/học sinh
|
|
3.6
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
12m2/phòng
|
|
3.7
|
Phòng giáo viên
|
4m2/giáo viên
|
|
4
|
Khu sân chơi, thể dục thể
thao
|
|
|
4.1
|
Sân trường
|
1,50m2/học sinh
|
|
4.2
|
Sân thể dục thể thao
|
0,35m2/học sinh
|
|
4.3
|
Nhà đa năng
|
450m2/nhà sàn tập 12x24m
|
|
5
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
|
|
5.1
|
Nhà bếp
|
0,30m2/học sinh
|
|
5.2
|
Kho bếp
|
|
|
-
|
Khu vực chứa thực phẩm
|
10m2/kho thực phẩm
|
|
-
|
Khu vực chứa lương thực
|
12m2/kho lương thực
|
|
5.3
|
Nhà ăn
|
0,65m2/chỗ
|
|
5.4
|
Nhà ở nội trú
|
4m2/chỗ
|
|
5.5
|
Phòng quản lý học sinh
|
9m2/phòng
|
|
5.6
|
Phòng sinh hoạt chung
|
36m2/phòng
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CÔNG
TRÌNH SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ
NHIỀU CẤP HỌC (TRONG ĐÓ CẤP HỌC CAO NHẤT LÀ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Các hạng mục công trình
|
Diện tích tối thiểu
|
Chú thích
|
1
|
Khối phòng học tập
|
|
|
1.1
|
Phòng học
|
45m2/phòng
|
|
1.2
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
60m2/phòng
|
|
1.3
|
Phòng học bộ môn Mỹ thuật
|
60m2/phòng
|
|
1.4
|
Phòng học bộ môn Công nghệ
|
60m2/phòng
|
|
1.5
|
Phòng học bộ môn Khoa học tự
nhiên
|
60m2/phòng
|
|
1.6
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
60m2/phòng
|
|
1.7
|
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ
|
60m2/phòng
|
|
1.8
|
Phòng đa chức năng
|
60m2/phòng
|
|
1.9
|
Phòng học bộ môn Khoa học xã
hội
|
60m2/phòng
|
|
2
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
|
|
2.1
|
Thư viện
|
60m2/phòng
|
|
2.2
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
48m2/phòng
|
|
2.3
|
Phòng tư vấn học đường và hỗ
trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập
|
24m2/phòng
|
|
2.4
|
Phòng Đoàn, Đội
|
0,03m2/học sinh
|
|
2.5
|
Phòng truyền thống
|
48m2/phòng (Trường hợp kết hợp với Phòng Đoàn, Đội,
diện tích tối thiểu 54m2)
|
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
3.1
|
Phòng họp
|
1,20m2/người
|
|
3.2
|
Phòng các tổ chuyên môn
|
30m2/phòng
|
|
3.3
|
Phòng y tế trường học
|
24m2/phòng
|
|
3.4
|
Nhà kho
|
48m2/phòng
|
|
3.5
|
Khu để xe học sinh
|
0,90m2/xe đạp
|
|
3.6
|
Khu vệ sinh học sinh
|
0,06m2/học sinh
|
|
3.7
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
12m2/phòng
|
|
3.8
|
Phòng giáo viên
|
4m2/giáo viên
|
|
4
|
Khu sân chơi, thể dục thể
thao
|
|
|
4.1
|
Sân trường
|
1,50m2/học sinh
|
|
4.2
|
Sân thể dục thể thao
|
350m2
|
|
4.3
|
Nhà đa năng
|
450m2/nhà
|
|
5
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
|
|
5.1
|
Nhà bếp
|
0,30m2/học sinh
|
|
5.2
|
Kho bếp
|
|
|
-
|
Khu vực chứa thực phẩm
|
10m2/kho thực phẩm
|
|
-
|
Khu vực chứa lương thực
|
12m2/kho lương thực
|
|
5.3
|
Nhà ăn
|
0,75m2/chỗ
|
|
5.4
|
Nhà ở nội trú
|
4m2/chỗ
|
|
5.5
|
Phòng quản lý học sinh
|
9m2/phòng
|
|
5.6
|
Phòng sinh hoạt chung
|
36m2/phòng
|
|
5.7
|
Nhà văn hóa
|
0,80m2/học sinh
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CÔNG
TRÌNH SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, TRƯỜNG PHỔ THÔNG
CÓ NHIỀU CẤP HỌC (TRONG ĐÓ CẤP HỌC CAO NHẤT LÀ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG) TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Các hạng mục công trình
|
Diện tích tối thiểu (m2)
|
Chú thích
|
1
|
Khối phòng học tập
|
|
|
1.1
|
Phòng học
|
45m2/phòng
|
|
1.2
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
60m2/phòng
|
|
1.3
|
Phòng học bộ môn Mỹ thuật
|
60m2/phòng
|
|
1.4
|
Phòng học bộ môn Công nghệ
|
60m2/phòng
|
|
1.5
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
60m2/phòng
|
|
1.6
|
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ
|
60m2/phòng
|
|
1.7
|
Phòng học đa chức năng
|
60m2/phòng
|
|
1.8
|
Phòng học bộ môn Vật lý
|
60m2/phòng
|
|
1.9
|
Phòng học bộ môn Hóa học
|
60m2/phòng
|
|
1.10
|
Phòng học bộ môn Sinh học
|
60m2/phòng
|
|
1.11
|
Phòng học bộ môn Khoa học xã
hội
|
60m2/phòng
|
|
2
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
|
|
2.1
|
Thư viện
|
60m2/phòng
|
|
2.2
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
48m2/phòng
|
|
2.3
|
Phòng tư vấn học đường
|
24m2/phòng
|
|
2.4
|
Phòng Đoàn Thanh niên
|
0,03m2/học sinh
|
|
2.5
|
Phòng truyền thống
|
48m2/phòng (Trường hợp kết hợp với Phòng Đoàn Thanh
niên, diện tích tối thiểu 54m2)
|
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
3.1
|
Phòng họp
|
1,20m2/người
|
|
3.2
|
Phòng các tổ chuyên môn
|
30m2/phòng
|
|
3.3
|
Phòng y tế trường học
|
24m2/phòng
|
|
3.4
|
Nhà kho
|
48m2/phòng
|
|
3.5
|
Khu để xe học sinh
|
0,90m2/xe đạp, xe đạp điện; 2,50m2/xe
|
|
|
|
máy, xe máy điện
|
|
3.6
|
Khu vệ sinh học sinh
|
0,06m2/học sinh
|
|
3.7
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
12m2/phòng
|
|
3.8
|
Phòng giáo viên
|
4m2/giáo viên
|
|
4
|
Khu sân chơi, thể dục thể
thao
|
|
|
4.1
|
Sân trường
|
1,50m2/học sinh
|
|
4.2
|
Sân thể dục thể thao
|
350m2
|
|
4.3
|
Nhà đa năng
|
450m2/nhà
|
|
5
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
|
|
5.1
|
Nhà bếp
|
0,30m2/học sinh
|
|
5.2
|
Kho bếp
|
|
|
-
|
Khu vực chứa thực phẩm
|
10m2/kho thực phẩm
|
|
-
|
Khu vực chứa lương thực
|
12m2/kho lương thực
|
|
5.3
|
Nhà ăn
|
0,75m2/chỗ
|
|
5.4
|
Nhà ở nội trú
|
4m2/chỗ
|
|
5.5
|
Phòng quản lý học sinh
|
9m2/phòng
|
|
5.6
|
Phòng sinh hoạt chung
|
36m2/phòng
|
|
5.7
|
Nhà văn hóa
|
0,80m2/học sinh
|
|
Quyết định 46/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối với trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 46/2022/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối với trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
964
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|