Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 4526/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Văn Tá
Ngày ban hành: 07/12/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 4526/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2006

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2005/QH11 ngày 01/11/2005 của Quốc hội về việc quyết định dự toán ngân sách nhà nước năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2005/QH11 ngày 03/11/2005 của Quốc hội về việc quyết định phân bổ ngân sách trung ương năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2006 (theo các biểu đính kèm).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tá

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 01/CKTC-NSNN

 

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2006

(Kèm theo Quyết định số 4526/QĐ-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố số liệu dự toán NSNN năm 2006)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2006

A

Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước

237.900

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

132.000

2

Thu từ dầu thô

63.400

3

Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

40.000

4

Thu viện trợ không hoàn lại

2.500

B

Thu kết chuyển từ năm trước sang

8.000

C

Tổng chi cân đối ngân sách nhà nước

294.400

1

Chi đầu tư phát triển

81.580

2

Chi trả nợ và viện trợ

40.800

3

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

131.473

4

Chi cải cách tiền lương

29.197

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

6

Dự phòng

11.250

D

Bội chi ngân sách nhà nước

48.500

 

Tỷ lệ bội chi so GDP

5%

 

Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước

 

1

Vay trong nước

36.000

2

Vay nước ngoài

12.500

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 02/CKTC-NSNN

 

CÂN ĐỐI NGUỒN THU CHI DỰ TOÁN NSTW VÀ NSĐP NĂM 2006

(Kèm theo Quyết định số 4526/QĐ-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố số liệu dự toán NSNN năm 2006)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2006

A

ngân sách trung ương

 

I

Nguồn thu ngân sách Trung ương

160.058

1

Thu ngân sách Trung ương hưởng theo phân cấp

160.058

 

- Thu thuế, phí và các khoản thu khác

157.558

 

- Thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại

2.500

2

Thu chuyển nguồn

6.000

II

Chi ngân sách Trung ương

214.558

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách Trung ương theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách địa phương)

163.425

2

Bổ sung cho ngân sách địa phương

51.133

 

- Bổ sung cân đối

22.363

 

- Bổ sung có mục tiêu

(1)

28.770

III

Vay bù đắp bội chi NSNN

48.500

B

Ngân sách địa phương

 

I

Nguồn thu ngân sách địa phương

130.975

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

77.842

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

51.113

 

- Bổ sung cân đối

22.363

 

- Bổ sung có mục tiêu

(1)

28.770

3

Thu chuyển nguồn

2.000

II

Chi ngân sách địa phương

130.975

1

Chi cân đối Ngân sách địa phương

102.205

2

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

28.770

Ghi chú: (1) Trong đó chi đầu tư từ vốn ngoài nước 3.500 tỷ đồng.

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 03/CKTC-NSNN

 

DỰ TOÁN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2006

(Kèm theo Quyết định số 4526/QĐ-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố số liệu dự toán NSNN năm 2006)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Số thứ tự

Chỉ thị

Dự toán năm 2006

 

Tổng thu cân đối NSNN

237.900

I

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

132.000

1

Thu từ kinh tế quốc doanh

42.234

2

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ dầu thô)

27.807

3

Thuế CTN - NQD

20.650

4

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

85

5

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

5.100

6

Lệ phí trước bạ

3.200

7

Thu xổ số kiến thiết

5.450

8

Thu phí xăng, dầu

4.850

9

Các loại phí, lệ phí

3.550

10

Các khoản thu về nhà, đất

16.650

a

Thuế nhà đất

490

b

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

840

c

Thu tiền thuê đất

690

d

Thu giao quyền sử dụng đất

13.500

e

Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

1.130

11

Thu khác ngân sách

1.760

12

Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

655

II

Thu từ dầu thô

63.400

III

Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu

40.000

1

Thuế XK, NK, TTĐB hàng nhập khẩu

22.000

2

Thuế GTGT hàng hoá NK thu cân đối ngân sách

18.000

 

Trong đó: - Số thu

34.000

 

                 - Số hoàn thuế GTGT và chi phí quản lý thu thuế

-16.000

3

Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu

 

IV

Thu viện trợ không hoàn lại

2.500

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 04/CKTC-NSNN

 

DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2006

(Kèm theo Quyết định số 4526/QĐ-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố số liệu dự toán NSNN năm 2006)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2006

Chia ra

NSTW

NSĐP

A

B

1 = 2 + 3

2

3

A

Tổng chi cân đối Ngân sách Nhà nước

294.400

(1)   192.195

(2)   102.205

I

Chi đầu tư phát triển

81.580

46.180

35.400

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi Giáo dục - đào tạo, dạy nghề

9.705

3.995

5.710

2

Chi khoa học - công nghệ

2.272

1.252

1.020

II

Chi trả nợ và viện trợ

40.800

40.800

 

III

Chi phát triển sự nghiệp KT - XH, quốc phòng, an ninh, quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể

131.473

76.389

55.084

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi Giáo dục - đào tạo, dạy nghề

36.367

10.056

26.311

2

Chi khoa học - công nghệ

3.157

2.404

753

IV

Chi cải cách tiền lương

29.197

21.376

7.821

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

 

100

VI

Dự phòng

11.250

7.450

3.800

B

Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN

22.169

19.199

2.970

C

Chi vay nước ngoài về cho vay lại

12.200

12.200

 

 

Tổng số (A + B + C)

328.769

223.594

105.175

Ghi chú:

(1) Bao gồm 28.770 tỷ đồng bố trí cân đối NSTW để bổ sung có mục tiêu cho NSĐP

(2) Bao gồm 22.363 tỷ đồng chi bổ sung cân đối từ NSTW NSĐP.

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 05/CKTC-NSNN

 

DỰ TOÁN CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN

(Kèm theo Quyết định số 4526/QĐ-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố số liệu dự toán NSNN năm 2006)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2006

 

Tổng số

22.169

I

Các khoản thu, chi quản lý qua Ngân sách Nhà nước

4.169

1

Phí cầu đường bộ

695

2

Lệ phí cảng vụ (đường biển)

49

3

Chi từ nguồn thu sử dụng hạ tầng đường sắt

221

4

Phí đảm bảo an toàn hàng hải

234

5

Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng; thu, chi tại xã

2.970

II

Chi đầu tư từ nguồn công trái giáo dục; trái phiếu Chính phủ

18.000

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 06/CKTC-NSNN

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC

(Kèm theo Quyết định số 4526/QĐ-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố số liệu dự toán NSNN năm 2006)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2006

A

Tổng số chi cân đối NSNN

(1)    214.558

I

Chi đầu tư phát triển

46.180

 

Trong đó:

 

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

40.490

2

Chi bổ sung Quỹ hỗ trợ xuất khẩu

100

3

Góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế

20

4

Chi cho vay làm nhà ĐBSCL

150

5

Bù chênh lệch lãi suất tín dụng nhà nước

2.000

6

Chi Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

610

II

Chi trả nợ và viện trợ

40.800

1

Trả nợ trong nước

29.950

2

Trả nợ nước ngoài

10.250

3

Viện trợ

600

III

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể

76.389

1

Chi quốc phòng

18.063

2

Chi an ninh

8.316

3

Chi đặc biệt

207

4

Chi Giáo dục - đào tạo - dạy nghề

10.056

5

Chi Y tế

4.294

6

Chi Dân số và kế hoạch hoá gia đình

512

7

Chi khoa học, công nghệ

2.404

8

Chi Văn hoá thông tin

718

9

Chi Phát thanh, truyền hình, thông tấn

472

10

Chi Thể dục thể thao

171

11

Chi lương hưu và bảo đảm xã hội

19.542

12

Chi sự nghiệp kinh tế

4.901

13

Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

6.117

14

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

368

15

Chi khác

248

IV

Chi cải cách tiền lương

21.376

V

Dự phòng

7.450

VI

Chi bổ sung cân đối ngân sách địa phương

22.363

B

Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN

19.199

C

Chi từ nguồn vay ngoài nước về cho vay lại

12.200

 

tổng số (a + B + c)

245.957

Ghi chú: (1) Đã bao gồm 28.770 tỷ đồng bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 07/CKTC-NSNN

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2006

(Kèm theo Quyết định số 4526/QĐ-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố số liệu dự toán NSNN năm 2006)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

tên đơn vị

Tổng số chi (kể cả chi bằng nguồn vay nợ, viện trợ)

I. Chi đầu tư phát triển (1)

Tổng số

Chi Đầu tư XDCB

Chi đầu tư phát triển khác

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

A

B

1

2

3

4

5

6

1

Văn phòng Chủ tịch nước

40.680

500

500

500

 

 

2

Văn phòng Quốc hội

338.450

57.000

57.000

57.000

 

 

3

Ban Tài chính quản trị Trung ương

508.609

119.084

117.084

117.084

 

2.000

4

Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

167.985

 

 

 

 

 

5

Văn phòng Chính phủ

300.170

43.000

43.000

43.000

 

 

6

Toà án nhân dân tối cao

699.540

223.000

223.000

223.000

 

 

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

655.740

143.500

143.500

143.500

 

 

8

Bộ Công an

9.821.776

 

 

 

 

 

9

Bộ Quốc phòng

21.734.739

 

 

 

 

 

10

Bộ Ngoại giao

636.030

84.600

54.000

54.000

 

30.600

11

Bộ Nông nghiệp và PTNT

3.153.848

2.018.200

1.993.200

1.116.600

876.600

25.000

12

Bộ Thuỷ sản

340.425

193.100

185.500

185.500

 

7.600

13

Bộ Giao thông vận tải

8.944.175

6.652.900

6.649.200

3.176.700

3.472.500

3.700

14

Bộ Công nghiệp

485.819

143.840

143.840

143.840

 

 

15

Bộ Xây dựng

1.848.410

1.655.500

1.655.500

1.655.500

 

 

16

Bộ Thương mại

404.796

78.296

78.296

78.296

 

 

17

Bộ Y tế

2.437.841

890.800

880.800

530.600

350.200

10.000

18

Bộ Giáo dục - Đào tạo

2.750.236

885.486

885.486

440.886

444.600

 

19

Bộ Khoa học và Công nghệ

402.915

75.000

75.000

75.000

 

 

20

Bộ Văn hoá Thông tin

1.000.840

405.200

405.200

405.200

 

 

21

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

7.618.840

194.300

194.300

178.700

15.600

 

 

- Chi ngân sách tại Bộ

418.840

194.300

194.300

178.700

15.600

 

 

- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công và trợ cấp xã hội (cấp uỷ quyền cho địa phương)

7.200.000

 

 

 

 

 

22

Bộ Tài chính

1.350.390

796.000

152.500

102.500

50.000

643.500

23

Bộ Tư pháp

453.600

148.800

148.800

138.800

10.000

 

24

Ngân hàng Nhà nước

63.110

28.300

28.300

13.500

14.800

 

25

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

144.040

75.300

74.400

57.700

16.700

900

26

Bộ Nội vụ

224.690

119.500

119.500

119.500

 

 

27

Bộ Tài nguyên - Môi trường

880.479

156.627

156.627

156.627

 

 

28

Bộ Bưu chính - Viễn thông

125.277

87.000

87.000

87.000

 

 

29

Uỷ ban Thể dục thể thao

276.180

69.500

69.500

69.500

 

 

30

Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em

108.019

1.500

1.500

1.500

 

 

31

Uỷ ban Dân tộc

71.320

5.600

5.600

5.600

 

 

32

Thanh tra Chính phủ

36.560

4.000

4.000

4.000

 

 

33

Kiểm toán Nhà nước

53.380

7.500

7.500

7.500

 

 

34

Ban Cơ yếu Chính phủ

171.880

52.000

47.000

47.000

 

5.000

35

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

81.670

34.100

34.100

34.100

 

 

36

Ban Tôn giáo Chính phủ

31.780

10.500

10.500

10.500

 

 

37

Thông tấn xã Việt Nam

257.760

95.000

95.000

95.000

 

 

38

Đài Truyền hình Việt Nam

290.120

283.000

283.000

73.000

210.000

 

39

Đài tiếng nói Việt Nam

284.080

66.300

66.300

66.300

 

 

40

Tổng cục Du lịch

63.730

30.750

30.750

22.950

7.800

 

41

Tổng cục Thống kê

347.200

25.500

25.500

25.500

 

 

42

Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam

275.871

59.500

55.500

55.500

 

4.000

43

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

140.250

19.500

19.500

19.500

 

 

44

Đại học Quốc gia Hà Nội

275.170

50.500

50.500

50.500

 

 

45

Đại học Quốc gia thành phố HCM

337.754

151.464

151.464

151.464

 

 

46

Uỷ ban sông Mê Kông

10.420

 

 

 

 

 

47

Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam

29.100

500

500

500

 

 

48

TW Đoàn Thanh niên CS HCM

171.285

116.200

110.000

110.000

 

6.200

49

Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ VN

91.300

53.500

53.500

53.500

 

 

50

Hội Nông dân Việt Nam

83.350

45.700

45.700

45.700

 

 

51

Hội Cựu chiến binh

19.210

7.500

7.500

7.500

 

 

52

Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam

138.920

75.880

75.880

75.880

 

 

53

Hội đồng TW Liên minh các HTX Việt Nam

40.130

17.500

17.500

17.500

 

 

54

Quỹ Hỗ trợ phát triển

1.134.000

1.134.000

4.000

4.000

 

1.130.000

55

Ngân hàng chính sách xã hội

772.000

772.000

22.000

22.000

 

750.000

56

Ban thi đua khen thưởng TW

33.400

 

 

 

 

 

57

Chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do NSNN đảm bảo

10.550.000

 

 

 

 

 

58

Ban chỉ đạo nước sạch và vệ sinh môi trường

1.330

 

 

 

 

 

59

Ban quản lý KCN  Dung Quất

226.600

200.000

200.000

200.000

 

 

60

Ban quản lý KCN Việt Nam -Singapore

1.090

 

 

 

 

 

61

Ban quản lý khu công nghệ cao Hoà Lạc

107.190

100.000

100.000

100.000

 

 

62

Khu kinh tế mở Nhơn Hội

60.000

60.000

60.000

60.000

 

 

63

Khu kinh tế mở Chu Lai

130.000

130.000

130.000

130.000

 

 

64

BQL Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

33.200

30.000

30.000

30.000

 

 

65

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

14.460

5.000

5.000

5.000

 

 

66

Tổng hội y dược học Việt Nam

820

 

 

 

 

 

67

Hội Đông y Việt Nam

1.370

 

 

 

 

 

68

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

19.310

11.000

11.000

11.000

 

 

69

Hội nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN

1.100

 

 

 

 

 

70

Hội Người mù Việt Nam

7.650

 

 

 

 

 

71

Hội Khuyến học Việt Nam

620

 

 

 

 

 

72

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

2.640

 

 

 

 

 

73

Hội Nhà văn Việt Nam

23.810

15.000

15.000

15.000

 

 

74

Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

7.495

2.500

2.500

2.500

 

 

75

Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ em mồ côi

1.950

 

 

 

 

 

76

Hội Người cao tuổi Việt Nam

4.740

 

 

 

 

 

77

Hội Mỹ thuật Việt Nam

5.595

1.600

1.600

1.600

 

 

78

Hội Nhạc sỹ Việt Nam

4.005

 

 

 

 

 

79

Hội Điện ảnh Việt Nam

7.475

3.000

3.000

3.000

 

 

80

Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

3.070

 

 

 

 

 

81

UB toàn quốc các Hội văn học nghệ thuật

9.625

5.000

5.000

5.000

 

 

82

Hội Văn học, nghệ thuật các dân tộc thiểu số

2.885

 

 

 

 

 

83

Hội Nhà báo Việt Nam

4.200

 

 

 

 

 

84

Hội Luật gia Việt Nam

3.730

1.950

1.950

1.950

 

 

85

Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

2.695

 

 

 

 

 

86

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

3.195

 

 

 

 

 

87

Hội Làm vườn Việt Nam

2.080

2.000

2.000

2.000

 

 

88

Hội Châm cứu Việt Nam

390

 

 

 

 

 

89

Hội Ngôn ngữ Việt Nam

50

 

 

 

 

 

90

Hội Khoa học lịch sử Việt Nam

50

 

 

 

 

 

91

Hội Sinh vật cảnh Việt Nam

30

 

 

 

 

 

92

Hiệp hội SXKD của người tàn tật VN

2.200

 

 

 

 

 

93

Liên hiệp các hội khoa học và KT VN

23.630

 

 

 

 

 

94

Hội đồng chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa VN

8.860

2.500

2.500

2.500

 

 

95

Hội Xuất bản - In - Phát hành sách VN

1.000

 

 

 

 

 

96

Phòng Thương mại và Công nghiệp VN

27.930

1.500

1.500

1.500

 

 

97

Tổng công ty Hàng không

22.700

19.000

19.000

19.000

 

 

98

Tổng công ty Thép Việt Nam

13.900

11.900

11.900

11.900

 

 

99

Tổng công ty Hoá chất Việt Nam

40.500

38.400

38.400

38.400

 

 

100

Tổng công ty Dệt may Việt Nam

17.670

15.000

15.000

15.000

 

 

101

Tổng công ty Giấy Việt Nam

3.000

1.000

1.000

1.000

 

 

102

Tổng công ty Điện lực Việt Nam

13.500

13.500

13.500

13.500

 

 

103

Tổng công ty Than Việt Nam

32.400

26.600

26.600

26.600

 

 

104

Tổng công ty Cao su Việt Nam

39.655

37.600

37.600

37.600

 

 

105

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

52.000

52.000

52.000

52.000

 

 

106

Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ

48.000

48.000

48.000

48.000

 

 

107

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

167.200

167.200

167.200

67.200

100.000

 

108

Tổng công ty Dầu khí

1.700.150

1.700.150

1.700.000

1.700.000

 

 

109

Tổng công ty Lương thực miền Nam

2.700

2.700

2.700

2.700

 

 

110

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

614.300

612.300

612.300

262.300

350.000

 

111

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

45.000

45.000

 

 

 

45.000

112

Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT VN

40.000

40.000

 

 

 

40.000

113

Ngân hàng Công thương Việt Nam

4.800

4.800

 

 

 

4.800

114

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

200

200

 

 

 

200

 


tiếp theo

Số TT

Tên đơn vị

II. Chi thường xuyên (1)

Tổng số

Chi SN giáo dục - đào tạo

Chi sự nghiệp y tế

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

Chi văn hoá thông tin PTTH, TDTT

Chi đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi quản lý hành chính

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

Chi khác NSTW

1

Văn phòng Chủ tịch nước

40.180

90

 

 

 

 

 

40.090

 

 

2

Văn phòng Quốc hội

281.450

1.500

 

1.600

 

 

 

278.350

 

 

3

Ban Tài chính quản trị Trung ương

388.080

3.960

 

6.380

 

 

36.460

341.090

190

 

4

Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

167.910

148.780

 

17.730

 

 

1.400

 

 

 

5

Văn phòng      Chính phủ

257.170

410

 

1.100

 

 

 

255.660

 

 

6

Toà án nhân dân tối cao

476.440

6.530

 

1.740

 

580

 

467.590

 

 

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

511.290

13.970

 

1.740

 

580

 

495.000

 

 

8

Bộ Công an

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Bộ Quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Bộ Ngoại giao

551.430

7.620

 

2.430

 

210

 

541.070

100

 

11

Bộ Nông nghiệp và PTNT

1.047.195

265.400

17.340

302.735

 

370

400.940

42.760

17.650

 

12

Bộ Thuỷ sản

141.425

18.820

 

51.680

 

 

54.285

14.570

2.070

 

13

Bộ Giao thông vận tải

2.276.230

139.840

36.110

34.490

 

 

2.015.160

50.410

220

 

14

Bộ Công nghiệp

323.829

192.470

2.670

87.049

 

 

22.020

19.620

 

 

15

Bộ Xây dựng

182.860

98.710

11.100

46.180

 

 

12.650

14.220

 

 

16

Bộ Thương mại

317.400

36.090

 

9.450

 

 

59.410

212.450

 

 

17

Bộ Y tế

1.273.090

203.330

991.390

49.140

 

600

8.720

19.790

120

 

18

Bộ Giáo dục - Đào tạo

1.630.200

1.412.730

 

171.500

 

18.500

4.500

22.920

50

 

19

Bộ Khoa học và Công nghệ

327.815

1.900

 

303.895

 

 

820

21.200

 

 

20

Bộ Văn hoá Thông tin

527.660

98.920

 

4.640

380.000

1.000

1.000

20.520

21.580

 

21

Bộ Lao động -Thương binh và xã hội

7.383.970

86.970

 

8.200

 

7.249.500

4.050

35.000

250

 

 

- Chi ngân sách tại Bộ

183.970

86.970

 

8.200

 

49.500

4.050

35.000

250

(2)

 

- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công và trợ cấp xã hội (cấp uỷ quyền cho địa phương)

7.200.000

 

 

 

 

7.200.000

 

 

 

 

22

Bộ Tài chính

550.090

55.890

 

17.390

 

3.300

115.400

357.950

160

 

23

Bộ Tư pháp

304.000

33.360

 

4.960

 

600

 

265.000

80

 

24

Ngân hàng Nhà nước

32.810

32.810

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

67.940

5.250

 

16.360

 

 

8.420

37.850

60

 

26

Bộ Nội vụ

103.690

44.000

 

9.710

 

 

9.000

40.900

80

 

27

Bộ Tài nguyên - Môi trường

721.380

19.150

790

41.000

 

 

633.710

26.480

250

 

28

Bộ Bưu chính - Viễn thông

38.277

500

 

6.840

 

 

2.557

28.330

50

 

29

Uỷ ban Thể dục thể thao

205.680

27.440

4.780

4.670

161.500

 

 

7.120

170

 

30

Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em

30.960

500

 

3.010

 

17.920

 

9.460

70

 

31

Uỷ ban Dân tộc

65.170

2.290

 

1.450

 

380

1.850

14.200

45.000

 

32

Thanh tra Chính phủ

32.560

2.190

 

3.290

 

 

 

27.000

80

 

33

Kiểm toán Nhà nước

45.880

360

 

1.420

 

 

 

44.100

 

 

34

Ban Cơ yếu Chính phủ

117.880

14.270

 

1.310

 

 

150

 

 

102.150

35

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

47.570

140

 

3.590

 

 

 

 

 

43.840

36

Ban Tôn giáo Chính phủ

21.280

230

 

 

 

 

1.500

19.510

40

 

37

Thông tấn xã Việt Nam

162.710

540

 

 

162.000

 

 

 

170

 

38

Đài Truyền hình Việt Nam

5.570

5.170

 

 

400

 

 

 

 

 

39

Đài Tiếng nói Việt Nam

215.380

7.630

 

2.870

204.600

280

 

 

 

 

40

Tổng cục Du lịch

30.330

12.070

 

5.200

 

 

2.990

10.030

40

 

41

Tổng cục Thống kê

320.700

6.010

 

3.820

 

 

 

310.870

 

 

42

Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam

215.371

3.250

 

201.641

620

 

9.860

 

 

 

43

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

120.750

3.660

 

110.320

4.470

 

2.000

 

300

 

44

Đại học Quốc gia Hà Nội

223.670

180.320

 

41.950

 

 

1.400

 

 

 

45

Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

185.290

143.740

 

40.700

 

 

850

 

 

 

46

Uỷ ban sông Mê Kông

10.420

 

 

 

 

 

4.000

6.420

 

 

47

Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

23.400

320

 

960

 

600

1.570

19.750

200

 

48

Trung ương Đoàn Thanh niên CS HCM

30.995

5.520

 

2.970

 

1.370

500

20.300

335

 

49

Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ VN

26.360

4.020

 

600

2.300

1.000

1.200

16.990

250

 

50

Hội Nông dân Việt Nam

24.150

1.550

 

2.720

 

510

2.000

17.300

70

 

51

Hội Cựu chiến binh

6.800

 

 

 

 

1.000

 

5.650

150

 

52

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

54.290

12.470

 

15.340

 

490

2.970

22.830

190

 

53

Hội đồng TW Liên minh các HTX Việt Nam

14.770

5.260

 

1.050

 

 

500

7.960

 

 

54

Quỹ Hỗ trợ phát triển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Ngân hàng chính sách xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Ban thi đua khen thưởng TW

33.400

90

 

 

 

 

 

33.310

 

 

57

Chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do NSNN đảm bảo

10.550.000

 

 

 

 

10.550.000

 

 

 

 

58

Ban chỉ đạo nước sạch và vệ sinh môi trường

1.330

 

 

 

 

 

 

1.330

 

 

59

Ban quản lý KCN  Dung Quất

19.110

6.490

1.000

1.790

 

 

2.820

7.010

 

 

60

Ban quản lý KCN Việt Nam -Singapore

1.090

 

 

 

 

 

 

1.090

 

 

61

Ban quản lý khu công nghệ cao Hoà Lạc

7.190

 

 

2.550

 

 

 

4.640

 

 

62

Khu kinh tế mở Nhơn Hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Khu kinh tế mở Chu Lai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

BQL Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

3.200

 

 

 

 

 

500

2.700

 

 

65

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

9.460

140

 

 

 

 

 

9.320

 

 

66

Tổng hội y dược học Việt Nam

820

 

 

 

 

 

 

770

50

 

67

Hội Đông y Việt Nam

1.370

 

 

 

 

 

 

1.370

 

 

68

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

8.260

180

 

 

 

3.500

 

4.580

 

 

69

Hội nạn nhân chất độc da cm/DIOXIN

1.100

 

 

 

 

 

 

1.100

 

 

70

Hội Người mù Việt Nam

2.900

850

 

 

 

 

 

2.000

50

 

71

Hội Khuyến học Việt Nam

620

530

 

 

 

 

 

 

90

 

72

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

2.640

 

 

 

2.640

 

 

 

 

 

73

Hội Nhà văn Việt Nam

8.810

230

 

1.500

6.730

 

 

 

350

 

74

Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

4.995

 

 

 

4.785

 

 

 

210

 

75

Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ em mồ côi

450

 

 

 

 

 

 

450

 

 

76

Hội Người cao tuổi Việt Nam

4.590

 

 

 

 

400

200

3.860

130

 

77

Hội Mỹ thuật Việt Nam

3.995

 

 

 

3.615

 

 

 

380

 

78

Hội Nhạc sỹ Việt Nam

4.005

 

 

 

3.965

 

 

 

40

 

79

Hội Điện ảnh Việt Nam

4.475

 

 

 

4.425

 

 

 

50

 

80

Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

3.070

 

 

 

3.020

 

 

 

50

 

81

UB toàn quốc các Hội văn học nghệ thuật

4.625

180

 

 

4.395

 

 

 

50

 

82

Hội Văn học, nghệ thuật các dân tộc thiểu số

2.885

 

 

 

2.835

 

 

 

50

 

83

Hội Nhà báo Việt Nam

4.200

230

 

 

2.410

 

 

1.470

90

 

84

Hội Luật gia Việt Nam

1.780

 

 

 

 

 

 

1.720

60

 

85

Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

2.695

 

 

 

2.645

 

 

 

50

 

86

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

3.195

 

 

 

3.145

 

 

 

50

 

87

Hội Làm vườn Việt Nam

80

 

 

 

 

 

 

 

80

 

88

Hội Châm cứu Việt Nam

390

 

 

 

 

 

 

390

 

 

89

Hội Ngôn ngữ Việt Nam

50

 

 

 

 

 

 

 

50

 

90

Hội Khoa học lịch sử Việt Nam

50

 

 

 

 

 

 

 

50

 

91

Hội Sinh vật cảnh Việt Nam

30

 

 

 

 

 

 

 

30

 

92

Hiệp hội SXKD của người tàn tật VN

100

 

 

 

 

 

 

100

 

 

93

Liên hiệp các hội khoa học và KT VN

23.630

230

 

18.500

 

 

3.000

1.800

100

 

94

Hội đồng chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa

6.360

90

 

6.090

 

 

 

 

180

 

95

Hội Xuất bản - In - Phát hành sách VN

1.000

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

96

Phòng Thương mại và Công nghiệp VN

26.330

230

 

 

 

 

15.100

11.000

 

 

97

Tổng công ty Hàng không

3.700

 

 

 

 

 

3.700

 

 

 

98

Tổng công ty Thép Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

99

Tổng công ty Hoá chất Việt Nam

2.100

 

 

2.100

 

 

 

 

 

 

100

Tổng công ty Dệt may Việt Nam

2.670

 

 

 

 

 

2.670

 

 

 

101

Tổng công ty Giấy Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

102

Tổng công ty Điện lực Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

103

Tổng công ty Than Việt Nam

3.800

 

 

2.300

 

 

1.500

 

 

 

104

Tổng công ty Cao su Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

105

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

106

Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

107

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

108

Tổng công ty Dầu khí

150

 

 

150

 

 

 

 

 

 

109

Tổng công ty Lương thực miền Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

110

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

111

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

112

Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT VN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

113

Ngân hàng Công thương Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

114

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


tiếp theo

Số TT

Tên đơn vị

III. chi các chương trình mục tiêu

Tổng số

Chi 7 chương trình mục tiêu quốc gia

Chi trương trình 135

Chi dự án trồng mới 5 triêu ha rừng

1

Văn phòng Chủ tịch nước

 

 

 

 

2

Văn phòng Quốc hội

 

 

 

 

3

Ban Tài chính quản trị Trung ương

1.445

1.445

 

 

4

Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

75

75

 

 

5

Văn phòng Chính phủ

 

 

 

 

6

Toà án nhân dân tối cao

100

100

 

 

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

950

950

 

 

8

Bộ Công an

 

 

 

 

9

Bộ Quốc phòng

 

 

 

 

10

Bộ Ngoại giao

 

 

 

 

11

Bộ Nông nghiệp và PTNT

88.453

55.873

 

32.580

12

Bộ Thuỷ sản

5.900

5.900

 

 

13

Bộ Giao thông vận tải

15.045

15.045

 

 

14

Bộ Công nghiệp

18.150

18.150

 

 

15

Bộ Xây dựng

10.050

10.050

 

 

16

Bộ Thương mại

9.100

9.100

 

 

17

Bộ Y tế

273.951

273.951

 

 

18

Bộ Giáo dục - Đào tạo

234.550

234.550

 

 

19

Bộ Khoa học và Công nghệ

100

100

 

 

20

Bộ Văn hoá Thông tin

67.980

67.980

 

 

21

Bộ Lao động -Thương binh và x∙ hội

40.570

40.570

 

 

 

- Chi ngân sách tại Bộ

40.570

40.570

 

 

 

- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công và trợ cấp x∙  hội (cấp uỷ quyền cho địa phương)

 

 

 

 

22

Bộ Tài chính

4.300

3.300

 

(2)   1.000

23

Bộ TƯ pháp

800

800

 

 

24

Ngân hàng Nhà nước

2.000

2.000

 

 

25

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

800

800

 

 

26

Bộ Nội vụ

1.500

1.500

 

 

27

Bộ Tài nguyên - Môi trường

2.472

2.472

 

 

28

Bộ Bưu chính - Viễn thông

 

 

 

 

29

Uỷ ban Thể dục thể thao

1.000

1.000

 

 

30

Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em

75.559

75.559

 

 

31

Uỷ ban Dân tộc

550

50

500

 

32

Thanh tra Chính phủ

 

 

 

 

33

Kiểm toán Nhà nước

 

 

 

 

34

Ban Cơ yếu Chính phủ

2000

2000

 

 

35

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

 

 

 

 

36

Ban Tôn giáo Chính phủ

 

 

 

 

37

Thông tấn xã Việt Nam

50

50

 

 

38

Đài Truyền hình Việt Nam

1550

1550

 

 

39

Đài Tiếng nói Việt Nam

2440

2440

 

 

40

Tổng cục Du lịch

2650

2650

 

 

41

Tổng cục Thống kê

1000

1000

 

 

42

Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam

1000

1000

 

 

43

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

 

 

 

 

44

Đại học Quốc gia Hà Nội

1000

1000

 

 

45

Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

1000

1000

 

 

46

Uỷ ban sông Mê Kông

 

 

 

 

47

Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

5200

5200

 

 

48

Trung ương Đoàn Thanh niên CS HCM

24.090

18.660

 

5.430

49

Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ VN

11.440

11.440

 

 

50

Hội Nông dân Việt Nam

13.500

13.500

 

 

51

Hội Cựu chiến binh

4.910

4.910

 

 

52

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

8.750

8.750

 

 

53

Hội đồng TW Liên minh các HTX Việt Nam

7860

7860

 

 

54

Quỹ Hỗ trợ phát triển

 

 

 

 

55

Ngân hàng chính sách xã hội

 

 

 

 

56

Ban thi đua khen thưởng TW

 

 

 

 

57

Chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do NSNN đảm bảo

 

 

 

 

58

Ban chỉ đạo nước sạch và vệ sinh môi trường

 

 

 

 

59

Ban quản lý KCN  Dung Quất

7.490

4.500

 

2.990

60

Ban quản lý KCN Việt Nam -Singapore

 

 

 

 

61

Ban quản lý khu công nghệ cao Hoà Lạc

 

 

 

 

 

62

Khu kinh tế mở Nhơn Hội

 

 

 

 

63

Khu kinh tế mở Chu Lai

 

 

 

 

64

BQL Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

 

 

 

 

65

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

 

 

 

 

66

Tổng hội y dược học Việt Nam

 

 

 

 

67

Hội Đông y Việt Nam

 

 

 

 

68

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

50

50

 

 

69

Hội nạn nhân chất độc da cm/DIOXIN

 

 

 

 

70

Hội Người mù Việt Nam

4.660

4.660

 

 

71

Hội Khuyến học Việt Nam

 

 

 

 

72

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

 

 

 

 

73

Hội Nhà văn Việt Nam

 

 

 

 

74

Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

 

 

 

 

75

Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ em mồ côi

1.500

1.500

 

 

76

Hội Người cao tuổi Việt Nam

150

150

 

 

77

Hội Mỹ thuật Việt Nam

 

 

 

 

78

Hội Nhạc sỹ Việt Nam

 

 

 

 

79

Hội Điện ảnh Việt Nam

 

 

 

 

80

Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

 

 

 

 

81

UB toàn quốc các Hội văn học nghệ thuật

 

 

 

 

82

Hội Văn học, nghệ thuật các dân tộc thiểu số

 

 

 

 

83

Hội Nhà báo Việt Nam

 

 

 

 

84

Hội Luật gia Việt Nam

 

 

 

 

85

Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

 

 

 

 

86

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

 

 

 

 

87

Hội Làm vườn Việt Nam

 

 

 

 

88

Hội Châm cứu Việt Nam

 

 

 

 

89

Hội Ngôn ngữ Việt Nam

 

 

 

 

90

Hội Khoa học lịch sử Việt Nam

 

 

 

 

91

Hội Sinh vật cảnh Việt Nam

 

 

 

 

92

Hiệp hội SXKD của người tàn tật VN

2.100

2.100

 

 

93

Liên hiệp các hội khoa học và KT VN

 

 

 

 

94

Hội đồng chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa

 

 

 

 

95

Hội Xuất bản - In - Phát hành sách VN

 

 

 

 

96

Phòng Thương mại và Công nghiệp VN

100

100

 

 

97

Tổng công ty Hàng không

 

 

 

 

98

Tổng công ty Thép Việt Nam

2.000

2.000

 

 

99

Tổng công ty Hoá chất Việt Nam

 

 

 

 

100

Tổng công ty Dệt may Việt Nam

 

 

 

 

101

Tổng công ty Giấy Việt Nam

2.000

2.000

 

 

102

Tổng công ty Điện lực Việt Nam

 

 

 

 

103

Tổng công ty Than Việt Nam

2.000

2.000

 

 

104

Tổng công ty Cao su Việt Nam

2.055

2.055

 

 

105

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

 

 

 

 

106

Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ

 

 

 

 

107

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

 

 

 

 

108

Tổng công ty Dầu khí

 

 

 

 

109

Tổng công ty Lương thực miền Nam

 

 

 

 

110

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

2.000

2.000

 

 

111

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

 

 

 

 

112

Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT VN

 

 

 

 

113

Ngân hàng Công thương Việt Nam

 

 

 

 

114

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) - Không bao gồm chi các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển KT - XH các x∙ đặc biệt khó khăn, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.

(2) - Phí quản lý, thanh toán dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 08/CKTC-NSNN

 

DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA,CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2006

(Kèm theo Quyết định số 4526/QĐ-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố số liệu dự toán NSNN năm 2006)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên chương trình, dự án

Dự toán năm 2006

Chia ra

Vốn ĐTPT

Vốn SN

 

Tổng số

8.631.000

3.900.000

4.731.000

I

Tổng số các chương trình mục tiêu quốc gia

6.205.000

1.540.000

4.665.000

1

Chương trình xoá đói giảm nghèo và việc làm

925.000

730.000

195.000

2

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

353.000

330.000

23.000

3

Chương trình dân số và Kế hoạch hoá gia đình

572.000

60.000

512.000

4

Chương trình phòng chống một số bệnh XH, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

910.000

140.000

770.000

5

Chương trình văn hoá

370.000

230.000

140.000

6

Chương trình Giáo dục - Đào tạo

2.970.000

 

2.970.000

7

Chương trình phòng chống tội phạm

105.000

50.000

55.000

II

Chương trình 135

1.816.000

1.750.000

66.000

III

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

610.00

610.000

 

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 09/CKTC-NSNN

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2006

(Kèm theo Quyết định số 4526/QĐ-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố số liệu dự toán NSNN năm 2006)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tỉnh, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn từng tỉnh, thành phố

Tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa NSTW và NSĐP

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương

Tổng số

Bổ sung cân đối

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng số

251.400.170

 

102.204.750

51.133.509

22.363.053

I

Đông bắc

8.409.200

 

10.184.843

10.850.178

5.309.761

1

Quảng ninh

4.371.000

98

1.961.287

294.406

 

2

Hà giang

204.000

100

755.769

1.298.373

646.769

3

Tuyên quang

216.000

100

729.331

844.728

505.481

4

Cao bằng

223.500

100

676.575

1.108.771

558.479

5

Lạng sơn

875.000

100

738.676

997.104

488.729

6

Lào cai

605.000

100

782.194

1.143.883

489.427

7

Yên bái

249.000

100

772.306

1.052.942

520.551

8

Thái nguyên

522.000

100

963.996

891.692

450.896

9

Bắc cạn

73.500

100

466.683

819.789

393.663

10

Phú thọ

640.000

100

1.140.235

1.174.671

510.015

11

Bắc giang

430.200

100

1.197.793

1.223.820

745.753

II

Tây bắc

686.550

 

2.739.303

4.476.894

2.040.078

12

Hoà bình

268.400

100

848.044

1.175.122

597.774

13

Sơn la

273.300

100

1.035.474

1.421.149

759.249

14

Điện biên

99.850

100

517.616

886.794

410.846

15

Lai châu

45.000

100

338.169

993.830

290.209

III

Đb sông hồng

57.216.000

 

23.816.014

6.938.564

3.503.341

16

Hà nội

34.075.000

32

7.927.880

473.125

 

17

Hải phòng

9.752.000

95

2.771.875

464.042

 

18

Vĩnh phúc

4.027.000

86

2.893.742

103.817

 

19

Hải dương

2.550.900

100

2.089.285

495.837

330.695

20

Hưng yên

1.385.400

100

1.012.159

489.602

356.579

21

Bắc ninh

907.300

100

971.931

314.412

171.921

22

Hà tây

1.858.000

100

2.079.394

965.111

576.478

23

Hà nam

336.000

100

630.663

630.105

298.553

24

Nam định

565.400

100

1.227.560

1.140.570

672.380

25

Ninh bình

614.000

100

941.909

823.265

395.709

26

Thái bình

1.145.000

100

1.269.615

1.038.677

701.025

IV

Bắc trung bộ

5.355.420

 

9.019.783

8.557.299

4.208.203

27

Thanh hoá

1.380.000

100

2.688.374

2.446.302

1.298.124

28

Nghệ an

1.667.000

100

2.501.859

2.163.267

1.238.839

29

Hà tĩnh

479.420

100

1.112.327

1.356.468

680.577

30

Quảng bình

450.000

100

823.721

929.153

406.821

31

Quảng trị

334.000

100

637.787

983.772

369.677

32

Thừa thiên -  Huế

1.045.000

100

1.255.714

678.388

214.164

V

Duyên hải miền trung

14.183.500

 

10.847.187

5.463.616

2.299.153

33

Đà nẵng

4.240.000

95

2.948.890

245.331

 

34

Khánh hoà

3.380.000

52

1.719.397

164.124

 

35

Quảng nam

1.070.000

100

1.270.528

1.364.212

685.818

36

Quảng ngãi

559.000

100

1.110.347

1.066.395

520.847

37

Bình định

1.195.000

100

1.394.531

729.634

331.254

38

Phú yên

438.500

100

645.679

609.073

212.939

39

Ninh thuận

267.300

100

498.907

629.786

226.607

40

Bình thuận

3.033.700

100

1.258.908

655.062

321.688

VI

Tây nguyên

3.497.500

 

5.945.573

4.860.555

2.360.704

41

Đăk Lăk

1.012.000

100

1.736.012

1.202.554

700.317

42

Đăk Nông

170.800

100

525.073

917.539

339.563

43

Gia Lai

810.750

100

1.396.060

984.103

549.876

44

Kon tum

306.750

100

669.237

926.056

372.327

45

Lâm đồng

1.197.200

100

1.619.191

830.303

398.621

VII

Đông nam bộ

148.865.000

 

25.18.668

1.801.144

298.622

46

TP. Hồ Chí Minh

67.254.000

29

14.144.014

675.800

 

47

Đồng nai

8.782.000

49

3.352.762

51.625

 

48

Bình dương

5.794.000

44

1.982.044

52.834

 

49

Tây ninh

1.141.500

99

1.019.400

326.658

 

50

Bà rịa -Vũng tàu

65.030.000

42

3.470.076

152.946

 

51

Bình phước

863.500

100

1.215.372

541.281

298.622

VII

Đb sông cửu long

13.187.000

 

14.468.379

6.662.620

2.343.191

52

Long an

1.282.900

99

1.241.827

402.070

 

53

Tiền giang

1.260.500

99

1.281.470

335.882

 

54

Vĩnh long

918.900

99

869.976

361.669

 

55

Cần thơ

2.093.000

50

1.176.285

360.437

 

56

Hậu giang

300.000

100

645.363

699.173

316.318

57

Bến tre

668.000

100

903.907

489.824

235.657

58

Trà vinh

397.000

100

759.940

676.867

358.910

59

Sóc trăng

666.500

100

1.005.307

668.006

319.037

60

An giang

1.615.600

100

1.763.899

515.279

202.609

61

Đồng tháp

1.224.000

100

1.492.950

655.941

345.050

62

Kiên giang

1.198.200

100

1.355.195

654.390

209.920

63

Bạc liêu

672.900

100

848.016

372.609

147.066

64

Cà mau

889.500

100

1.097.246

470.473

208.626

 

tiếp theo

STT

Tỉnh, thành phố

Bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước

Đầu tư một số c.trình, d.án quan trọng (1)

Hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách

Thực hiện CTMT quốc gia

Thực hiện chương trình 135 (2)

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

Thực hiện cải cách tiền lương theo NĐ 204/2004/NĐ-CP(3)

1

2

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

28.770.456

3.500.000

11.697.938

3.567.301

4.629.915

1.815.500

543.820

3.015.982

I

Đông bắc

5.540.417

513.000

1.951.605

721.562

923.791

340.260

166.680

923.519

1

Quảng ninh

294.406

15.000

127.490

51.699

72.737

10.600

16.880

 

2

Hà giang

651.604

55.000

231.100

85.733

87.436

51.410

21.690

119.235

3

Tuyên quang

339.247

18.000

75.700

53.278

74.860

7.950

18.510

90.949

4

Cao bằng

550.292

24.000

224.180

50.078

80.405

62.540

10.830

98.259

5

Lạng sơn

508.375

 

174.900

79.039

76.367

42.400

19.760

115.909

6

Lào cai

654.456

97.000

258.885

72.499

83.795

47.700

13.600

80.977

7

Yên bái

532.391

105.000

132.700

64.724

82.089

26.500

20.620

100.758

8

Thái nguyên

440.796

60.000

135.100

54.624

85.577

18.550

10.440

76.505

9

Bắc cạn

426.126

30.000

178.150

35.030

69.145

45.050

12.310

56.441

10

Phú thọ

664.656

42.000

279.400

99.029

123.730

15.900

13.840

90.757

11

Bắc giang

478.067

67.000

134.000

75.829

87.650

11.660

8.200

93.728

II

Tây bắc

2.436.816

217.000

871.950

453.829

336.504

134.090

63.010

360.373

12

Hoà bình

595.348

105.000

155.200

82.676

82.151

34.450

16.170

119.701

13

Sơn la

661.899

60.000

188.250

114.274

102.934

37.100

20.560

138.781

14

Điện biên

475.948

27.000

202.200

91.955

67.990

25.970

9.990

50.843

15

Lai châu

703.621

25.000

326.300

164.924

83.489

36.570

16.290

51.048

III

Đb sông hồng

3.435.222

693.000

1.194.285

386.323

723.608

 

21.070

416.936

16

Hà nội

473.125

419.000

7.495

7.736

38.104

 

790

 

17

Hải phòng

464.042

200.000

162.640

34.411

62.931

 

4.606

 

18

Vĩnh phúc

103.817

 

27.200

29.145

44.582

 

2.890

 

19

Hải dương

165.142

 

43.100

36.853

83.639

 

1.550

0

20

Hưng yên

133.023

 

21.700

23.477

61.902

 

 

25.944

21

Bắc ninh

142.492

 

20.000

28.656

57.936

 

560

35.340

22

Hà tây

388.633

 

174.100

57.491

91.995

 

2.660

62.387

23

Hà nam

331.552

 

195.800

30.349

56.047

 

1.020

48.336

24

Nam định

468.190

70.000

167.000

48.584

80.778

 

1.610

100.218

25

Ninh bình

427.555

4.000

264.500

38.742

70.832

 

2.250

47.231

26

Thái bình

337.652

 

110.750

50.879

74.862

 

3.680

97.481

IV

Bắc trung bộ

4.349.096

772.000

1.508.278

589.923

578.661

126.140

101.080

673.014

27

Thanh hoá

1.148.178

121.500

366.500

189.080

144.636

37.100

24.200

265.162

28

Nghệ an

924.427

142.000

263.100

145.825

122.671

42.400

26.260

182.171

29

Hà tĩnh

675.890

144.500

259.480

73.705

82.146

9.010

16.010

91.039

30

Quảng bình

522.331

98.500

187.500

57.022

73.935

15.370

13.060

76.944

31

Quảng trị

614.095

138.500

260.500

52.258

78.390

13.780

12.970

57.697

32

Thừa thiên - Huế

464.174

127.000

171.198

72.033

76.883

8.480

8.580

 

V

Duyên hải miền trung

3.164.463

456.000

1.324.178

373.062

542.653

71.020

79.850

317.700

33

Đà nẵng

245.331

140.000

60.800

10.591

30.980

 

2.960

 

34

Khánh hoà

164.124

15.000

73.870

22.154

45.240

 

7.500

 

35

Quảng nam

678.394

82.000

253.177

82.067

109.384

28.090

12.440

111.236

36

Quảng ngãi

545.548

90.000

228.600

65.655

73.572

21.200

12.160

54.361

37

Bình định

398.380

30.000

167.740

51.854

81.847

7.950

9.630

49.359

38

Phú yên

396.135

16.000

183.650

55.855

59.468

1.590

9.910

69.662

39

Ninh thuận

403.178

73.000

180.121

36.289

70.386

5.300

15.480

22.602

40

Bình thuận

333.374

10.000

176.220

48.237

71.776

6.890

9.770

10.481

VI

Tây nguyên

2.499.851

171.000

1.229.700

442.270

436.286

91.690

69.640

59.265

41

Đăk lăk

502.237

22.000

246.600

95.289

112.708

12.190

13.450

 

42

Đăk nông

577.976

 

309.300

149.777

79.627

7.950

8.510

22.812

43

Gia lai

434.227

 

222.100

72.835

94.472

29.150

15.670

 

44

Kon tum

553.729

104.000

241.000

66.938

61.418

26.500

17.420

36.453

45

Lâm đồng

431.682

45.000

210.700

57.431

88.061

15.900

14.590

 

VII

Đông nam bộ

1.502.522

567.000

588.758

73.507

245.037

10.600

17.620

 

46

TP. Hồ Chí Minh

675.800

474.000

148.600

8.830

42.570

 

1.800

 

47

Đồng nai

51.625

 

11.300

597

37.528

 

2.200

 

48

Bình dương

52.834

3.000

18.400

686

28.708

 

2.040

 

49

Tây ninh

326.658

3.000

240.700

25.311

51.947

 

5.700

 

50

Bà rịa -Vũng tàu

152.946

62.000

61.058

725

27.933

 

1.230

 

51

Bình phước

242.659

25.000

108.700

37.358

56.351

10.600

4.650

 

VII

Đb sông Cửu long

4.319.429

111.000

2.494.184

526.825

843.315

54.060

24.870

265.175

52

Long an

402.070

8.000

264.700

32.364

62.876

530

930

32.670

53

Tiền giang

335.882

 

227.000

28.950

68.615

 

790

10.527

54

Vĩnh long

361.669

8.000

267.500

19.829

45.112

 

 

21.228

55

Cần thơ

360.437

 

289.260

26.556

44.621

 

 

 

56

Hậu giang

382.855

 

206.700

93.011

70.992

 

990

11.162

57

Bến tre

254.167

8.000

101.500

31.888

64.034

 

550

48.195

58

Trà vinh

317.958

 

164.100

38.155

60.294

13.250

970

41.189

59

Sóc trăng

348.969

 

202.900

45.947

70.258

21.200

510

8.154

60

An giang

312.670

29.000

146.400

57.110

74.720

530

4.910

 

61

Đồng tháp

310.891

19.000

144.300

35.734

91.626

 

1.800

18.431

62

Kiên giang

444.471

21.000

203.700

61.636

78.617

7.950

6.700

64.868

63

Bạc liêu

225.543

18.000

127.624

23.464

49.705

5.300

1.450

 

64

Cà mau

261.847

 

148.500

32.181

61.845

5.300

5.270

8.751

Ghi chú:

(1) Trong đó bao gồm hoàn trả tạm ứng theo Quyết định 910/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 (phần địa phương): 200 tỷ đồng, đê biển khắc phục cơn bão số 7 là 280 tỷ và đầu tư xã bãi ngang 55 tỷ chưa phân bổ.

(2) Đã bao gồm 987.640 triệu đồng dự phòng chưa phân bổ Chương trình 135; trong đó: vốn đầu tư phát triển 969.000 triệu đồng, vốn sự nghiệp 18.640 triệu đồng.

(3) Được xác định theo kết quả thẩm định chính thức của Liên Bộ theo chế độ quy định.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 4526/QĐ-BTC ngày 07/12/2005 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2006 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.044

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.24.143
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!