ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2018/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 18
tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT,
ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
nhanh bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư
18/2017/TTBNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo nhanh bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
22/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy
định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng
mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2018 -* 2020 trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3188/TTr-SNN ngày 11 tháng 9 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này Quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 28/9/2018 và thay thế Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày
07/8/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất
của Chương trình 135 giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Lao động TB và XH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- TT. UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Tin học;
- Phòng KT;
- Lưu: VT, SNN, An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI HỖ TRỢ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ
VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi hỗ
trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình
giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân, nhóm hộ và cộng đồng dân cư
trên địa bàn xã bãi ngang, xã thuộc Chương trình 135 và xã ngoài xã bãi ngang,
xã thuộc Chương trình 135, trong đó: Ưu tiên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo,
người khuyết tật còn khả năng lao động thuộc hộ nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo; tạo
điều kiện để người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở
về thuộc hộ nghèo tham gia dự án.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo có điều kiện phát triển sản xuất là những hộ có cơ sở vật chất, lao
động, tư liệu sản xuất phù hợp với dự án.
- Hộ mới thoát nghèo là hộ ra
khỏi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tối đa 3 năm.
2. Đối với những hộ đã được hưởng
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất khác thì không được nhận hỗ trợ của
Chương trình này.
3. Các hợp tác xã, doanh nghiệp
có liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề,
chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
Điều 3.
Thời gian thực hiện dự án
Căn cứ vào tình hình thực tế ở
địa phương, để tạo điều kiện cho tất cả các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo (ưu tiên cho hộ có điều kiện phát triển sản xuất) trên địa bàn được
nhận vốn hỗ trợ của dự án, UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh - nếu dự án do UBND tỉnh
phê duyệt) quy định thời gian thực hiện cụ thể đối với từng dự án, nhưng tối đa
là 3 năm và được ghi rõ trong quyết định phê duyệt dự án.
Điều 4. Mức
chi hỗ trợ dự án
Mức hỗ trợ dự án: Dự án
do UBND tỉnh phê duyệt tối đa là 400 triệu đồng/dự án. Dự án do UBND cấp huyện
phê duyệt tối đa là 300 triệu đồng/dự án.
1. Mức chi chuyên môn của dự
án
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp, HTX có liên kết
|
Mức hỗ trợ tối đa cho hộ trên địa bàn xã bãi ngang, xã thuộc Chương
trình 135
(triệu đồng/hộ)
|
Mức hỗ trợ tối đa cho hộ trên địa bàn ngoài xã bãi ngang, xã thuộc
Chương trình 135
(triệu đồng/hộ)
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ mới thoát nghèo
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ mới thoát nghèo
|
1
|
Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông-lâm-ngư nghiệp, gồm
có:
|
|
|
- Dự án trồng trọt: Hỗ
trợ Giống cây trồng; phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; máy móc, nông cụ sản xuất,
sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
- Dự án chăn nuôi: Hỗ
trợ Giống vật nuôi; chuồng trại; thức ăn chăn nuôi; vắc xin tiêm phòng; máy
móc, công cụ sản xuất.
- Dự án lâm nghiệp: Hỗ
trợ Giống cây lâm nghiệp theo quy định trồng rừng sản xuất (hỗ trợ giống lần
đầu); thuốc bảo vệ thực vật; phân bón.
- Dự án nuôi trồng thủy sản:
Hỗ trợ Giống thủy sản; thức ăn; vắc xin; cải tạo diện tích nuôi trồng thủy
sản; ngư cụ đánh bắt.
|
0
|
20
|
15
|
10
|
15
|
10
|
5
|
2
|
Dự án hỗ trợ phát triển
ngành nghề và dịch vụ.
|
|
-
|
Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc,
thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất.
|
0
|
20
|
15
|
10
|
15
|
10
|
5
|
-
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp
tác xã liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành
nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo hợp đồng thuê, mua, sửa chữa và
các chứng từ chi tiêu hợp pháp, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
50% giá trị hợp đồng và chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa là 100 triệu
đồng/DN, HTX
|
-
|
Mỗi 01 hộ chỉ được nhận một trong
các nội dung hỗ trợ chuyên môn nêu trên.
Mức hỗ trợ chuyên môn nêu trên
là mức hỗ trợ tối đa, các địa phương không được hỗ trợ cao hơn mức qui định tối
đa. Tùy theo tình hình thực tế mà áp dụng bằng hoặc thấp hơn mức quy định tối
đa, nhưng phải phù hợp với tình hình thực tế giá cả của vật tư, cây giống, con
giống, phải đạt được mục tiêu của dự án và được các hộ tham gia dự án thống nhất.
2. Mức chi xây dựng và quản
lý dự án
Mức chi xây dựng và quản lý dự
án không quá 4% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 8% mức hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước cho dự án.
Kinh phí xây dựng và quản lý dự
án được xác định trong quyết định phê duyệt dự án và được chi từ nguồn vốn ngân
sách hỗ trợ (không được chi từ nguồn vốn đóng góp của dân, vốn lồng ghép khác).
3. Các khoản chi khác như: Tập
huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, hỗ trợ cán bộ hướng dẫn
thực hiện dự án, chi đi thực tế học tập các dự án, mô hình có hiệu quả được thực
hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày
15/02/2017 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Thu
hồi và luân chuyển nguồn vốn hỗ trợ dự án
1. Thu hồi một phần mức chi
chuyên môn đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
2. Mức thu hồi: 30% mức chi
chuyên môn thực tế.
3. Hình thức thu hồi (bằng tiền
mặt hoặc hiện vật), luân chuyển kinh phí thu hồi phải lấy ý kiến thống nhất của
người dân, phù hợp với từng loại dự án và điều kiện cụ thể tại địa phương, được
ghi rõ trong biên bản họp dân và trong quyết định phê duyệt dự án.
4. Thời gian thu hồi: Sau khi kết
thúc dự án.
5. Căn cứ mức thu hồi nêu trên,
UBND cấp xã thực hiện việc thu hồi và quản lý kinh phí thu hồi; báo cáo UBND
huyện (thị xã, thành phố) và đề xuất luân chuyển cho các hộ (hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo) trên địa bàn.
6. Không thu hồi vốn hỗ trợ
chuyên môn đối với: hộ mới thoát nghèo trên địa bàn ngoài xã bãi ngang, xã thuộc
Chương trình 135 (do mức chi hỗ trợ thấp - chỉ 5 triệu đồng/hộ); doanh nghiệp,
hợp tác xã liên kết với người nghèo.
Điều 6. Định
mức kinh tế kỹ thuật:
Theo Phụ lục đính kèm
Điều 7. Quy
trình triển khai thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 8. Nguồn
vốn thực hiện dự án
1. Vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân
sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
hàng năm.
2. Vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương: Theo Thông tư số 15/2017/TT- BTC ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, tối thiểu 15% so với tổng vốn hàng năm của ngân sách Trung ương hỗ trợ.
3. Vốn đối ứng của các hộ tham
gia dự án, vốn vay tín dụng ưu đãi và vốn lồng ghép khác.
Điều 9.
Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu chỉ đạo tổ chức
thực hiện tiểu dự án 3 Dự án 1; tiểu dự án 2 Dự án 2; Dự án 3 và chỉ đạo hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế; sơ kết, tổng kết, đánh giá,
báo cáo kết quả thực hiện các tiểu dự án và dự án trên gửi về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu chỉ đạo tổ chức
thực hiện hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo; sơ kết, tổng kết, đánh giá,
báo cáo kết quả nhân rộng mô hình giảm nghèo gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp và báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Phụ lục
4 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 10.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Hướng dẫn, chỉ đạo các xã
xây dựng, thực hiện các dự án quy mô cấp xã; tổ chức xây dựng, thực hiện các dự
án quy mô liên xã; phê duyệt dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã trình; hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án. Chỉ đạo việc quản lý, sử dụng, thanh
quyết toán kinh phí Chương trình theo quy định.
2. Hỗ trợ UBND cấp xã thực hiện
nhiệm vụ chủ đầu tư.
3. Thực hiện chế độ cáo định kỳ
6 tháng, 01 năm kết quả thực hiện dự án về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT.
Điều 11.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
1. Phối hợp với các phòng, ban
chức năng của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình lựa chọn nội dung xây dựng
dự án, tổ chức thực hiện dự án trên địa bàn đối với các dự án do Ủy ban nhân
dân cấp huyện làm chủ đầu tư;
2. Xây dựng, tổ chức thực hiện
dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư;
3. Chỉ đạo xây dựng dự án nhân
rộng mô hình giảm nghèo do cộng đồng đề xuất, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt và tổ chức thực hiện;
4. Kiểm tra, đôn đốc các đối tượng
tham gia thực hiện dự án;
5. Tổng hợp, đánh giá và báo
cáo kết quả thực hiện dự án định kỳ 06 tháng, 01 năm về Ủy ban nhân dân huyện
theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT.
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định
này; báo cáo, đánh giá việc thực hiện Quy định này theo quy định của pháp luật.
2. Quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI
(Áp
dụng cho các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô
hình giảm nghèo giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Long An)
I. Định mức đối với cây trồng
1. Lúa:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Giống
- Nhóm cao sản
- Nhóm B
- Lúa mùa
|
kg
|
120 kg
100 kg
70 kg
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
220 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
|
250 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
|
(hoặc 450 kg lân Văn Điển)
|
|
- DAP
|
kg
|
|
|
- NPK
|
kg
|
|
|
- Kali
|
kg
|
100 kg
|
|
- HCVS
|
kg
|
500 kg
|
|
- Chế phẩm Sumitri xử lý rơm
rạ
|
kg
|
4 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
2. Bắp:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
kg
|
20 kg
|
2
|
Phân bón (210-90-120)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
450 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
600 kg
|
|
- NPK
|
kg
|
|
|
- Kali
|
kg
|
200 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
1500 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
3. Cây mè:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
kg
|
5 kg
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
100 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
|
250 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
450 kg
|
|
- NPK
|
kg
|
|
|
- Kali
|
kg
|
100 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
1500 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
|
- Vôi bột
|
kg
|
300 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
10000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
20 lít
|
4. Đậu phộng:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
kg
|
240 kg
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
80 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
600 kg
|
|
- NPK
|
kg
|
|
|
- Kali
|
|
200 kg
|
|
- Phân HCVS
|
|
1500 kg
|
|
- Vôi bột
|
kg
|
500 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
600.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
5. Dưa leo:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
gam
|
700 gam
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
250 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
350 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
300 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
2.000 kg
|
|
- Phân bón lá
|
đồng
|
500.000 đồng
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1.500.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
6. Dưa hấu:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
gam
|
600 gam
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
250 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
750 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
300 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
2.000 kg
|
|
- Phân bón lá
|
Đồng
|
500.000 đồng
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
7. Khóm:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Giống trồng
|
|
|
|
- Giống trồng mới
|
Chồi
|
50.000 chồi
|
|
- Giống trồng dặm
|
Chồi
|
1.000 chồi
|
2
|
Phân bón (280-160-300)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
600 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
1.070 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
500 kg
|
|
- Vôi
|
kg
|
1.000 kg
|
|
- HCVS
|
kg
|
2.000 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
2.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm tưới
|
lít
|
40 lít
|
8. Chanh:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cây giống
|
cây
|
500 cây
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
- Ure
|
kg
|
360 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
1.200 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
480 kg
|
|
- HCVS
|
kg
|
3.750 kg
|
|
- Vôi bột
|
kg
|
1.200 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
Đồng
|
2.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm tưới
|
lít
|
300 lít
|
9. Khoai mỡ:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Củ giống
|
kg
|
3.000 kg
|
2
|
Phân bón (180-100-100)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
390 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
700 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
170 kg
|
|
- HCVS
|
kg
|
1.000 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
10. Khoai mì:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hom giống
|
Hom
|
20.000 hom
|
2
|
Phân bón (138-75-180)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
300 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
500 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
300 kg
|
|
- HCVS
|
kg
|
1.000 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
300.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
11. Cây rau muống:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
kg
|
100 kg
|
2
|
Phân bón (120-50-30)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
260 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
200 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
330 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
50 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
1.000 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
|
- Phân bón lá
|
đồng
|
500.000 đồng
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
300.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
12. Cây hành lá, hẹ:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hom giống
|
kg
|
3.000 kg
|
2
|
Phân bón (160-100-40)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
350 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
660 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
70 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
1.000 kg
|
|
- Phân bón lá
|
kg
|
500.000 đồng
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
13. Cây húng cây, húng lũi:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hom giống
|
kg
|
3.000 kg
|
2
|
Phân bón (100-90-40)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
220 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
600 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
70 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
1.000 kg
|
|
- Phân bón lá
|
kg
|
500.000 đồng
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
300.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
14. Các loại rau khác (cải ngọt,
cải xanh, cải ngồng, cải tòa xại, xà lách, ngò, rau dền, húng quế, mồng tơi,
rau tần ô,…)
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
|
|
|
- Cải ngọt, bẹ xanh, rau dền,
húng quế, Xà lách, cải tàu xại, …(các loại rau cải hạt nhỏ)
|
kg
|
5 kg
|
|
- Mồng tơi, rau tần ô, ngò
gai
|
kg
|
40 kg
|
2
|
Phân bón (30-18-54)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
60 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
100 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
120 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
90 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
1.500 kg
|
|
- Phân bón lá
|
đồng
|
300.000 đồng
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
300.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
15. Cây bầu, mướp:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
kg
|
8 kg
|
2
|
Phân bón (200-100-120)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
430 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
660 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
200 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
2000 kg
|
|
- Phân bón lá
|
đồng
|
500.000 đồng
|
|
- Nấm Trichoderma
|
Kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
16. Cây bí đao (bí xanh):
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
gam
|
1000 gam
|
2
|
Phân bón (140-60-210)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
300 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
250 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
400 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
350 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
2.000 kg
|
|
- Phân bón lá
|
đồng
|
500.000 đồng
|
|
- Nấm Trichoderma
|
Kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
17. Cây bí đỏ:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
gam
|
700 gam
|
2
|
Phân bón (115-80-100)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
250 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
550 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
170 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
1500 kg
|
|
- Phân bón lá
|
đồng
|
500.000 đồng
|
|
- Nấm Trichoderma
|
Kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
500.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
18. Cây cà chua:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Giống
|
|
|
|
+ Hạt giống
|
Gam
|
250 gam
|
|
+ Hoặc cây giống
|
Cây
|
26.000 cây
|
2
|
Phân bón (115-90-180)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
250 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
600 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
300 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
2.000 kg
|
|
- Phân bón lá
|
đồng
|
1.000.000 đồng
|
|
- Nấm Trichoderma
|
Kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1.500.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
19. Cây đậu rau (đậu bắp, đậu
đũa, đậu cove,…):
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
kg
|
20 kg
|
2
|
Phân bón (92-53-100)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
200 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
350 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
200 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
1.000 kg
|
|
- Phân bón lá
|
đồng
|
500.000 đồng
|
|
- Nấm Trichoderma
|
Kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
20. Cây khổ qua:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
kg
|
2,5 kg
|
2
|
Phân bón (140-53-180)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
300 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
350 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
300 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
1.500 kg
|
|
- Phân bón lá
|
đồng
|
500.000 đồng
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
21. Cây cà nâu (cà tím), ớt:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
Gam
|
400 gam
|
2
|
Phân bón (140-45-240)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
300 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
200 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
300 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
400 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
2.500 kg
|
|
- Phân bón lá
|
đồng
|
500.000 đồng
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
22. Các loại rau ăn củ:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hạt giống
|
kg
|
15 kg
|
2
|
Phân bón (80-75-120)
|
|
|
|
- Urea
|
kg
|
170 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
250 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
500 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
200 kg
|
|
- Phân HCVS
|
kg
|
2000 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
1.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm nước
|
lít
|
40 lít
|
23. Trồng nấm rơm ngoài trời:
Qui mô 2 tấn nguyên liệu/điểm
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Meo giống
|
gói
|
4.00 gói
|
2
|
Vôi
|
kg
|
140 kg
|
3
|
Nguyên liệu
|
kg
|
2.000kg
|
4
|
Phân bón HVP 301
|
Lít
|
6 lít
|
5
|
Lưới mành mành (đậy mô)
|
m
|
400 m
|
24. Cây gừng:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Củ giống
|
Kg
|
1.300 kg
|
2
|
Phân bón (70-75-42)
|
|
|
|
- NPK (16-16-8)
|
Kg
|
520 kg
|
|
- Vôi
|
kg
|
1.000 kg
|
|
- HCVS
|
kg
|
2.000 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
2.000.000 đồng
|
25. Thanh long:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hom giống
|
Hom
|
4.400 hom
|
2
|
Phân bón (160-180-270)
|
|
|
|
- Ure
|
kg
|
350 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
1.200 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
450 kg
|
|
- HCVS
|
kg
|
5.500 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
2.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm tưới
|
lít
|
300 lít
|
26. Xoài:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cây giống
|
Cây
|
400 cây
|
2
|
Phân bón (70-60-72)
|
|
|
|
- Ure
|
kg
|
150 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
250 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
400 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
120 kg
|
|
- HCVS
|
kg
|
3.000 kg
|
|
- Vôi bột
|
kg
|
400 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
2.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm tưới
|
lít
|
300 lít
|
27. Dừa:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cây giống
|
cây
|
160 cây
|
2
|
Phân bón (74-29-78)
|
|
|
|
- Ure
|
kg
|
160 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
200 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
720 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
130 kg
|
|
- HCVS
|
kg
|
1.800 kg
|
|
- Vôi bột
|
kg
|
180 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
Đồng
|
2.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm tưới
|
Lít
|
300 lít
|
28. Đu đủ:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cây giống
|
Cây
|
2.000 cây
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
- NPK (20-20-15)
|
kg
|
3.000 kg
|
|
- HCVS
|
kg
|
5.000 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
Đồng
|
2.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm tưới
|
lít
|
300 lít
|
29. Chuối:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cây giống
|
Cây
|
2.000 cây
|
2
|
Phân bón (276-150-360)
|
|
|
|
- Ure
|
kg
|
600 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
1.000 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
600 kg
|
|
- HCVS
|
kg
|
4.500 kg
|
|
- Vôi bột
|
kg
|
1.000 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
Đồng
|
2.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm tưới
|
lít
|
300 lít
|
30. Ổi:
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cây giống
|
cây
|
1.500 cây
|
2
|
Phân bón (130-270-120)
|
|
|
|
- Ure
|
kg
|
280 kg
|
|
- Lân Pacific Guano
|
kg
|
300 kg
|
|
(hoặc lân Văn Điển)
|
kg
|
1.800 kg
|
|
- Kali
|
kg
|
200 kg
|
|
- HCVS
|
kg
|
4.500 kg
|
|
- Vôi bột
|
kg
|
1.000 kg
|
|
- Nấm Trichoderma
|
kg
|
10 kg
|
3
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
2.000.000 đồng
|
4
|
Nhiên liệu bơm tưới
|
lít
|
300 lít
|
31. Keo lá tràm, Bạch đàn
(trồng mới):
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cây giống
|
Cây
|
2.300
|
2
|
Urê
|
Kg
|
50
|
3
|
Làm đất, lên líp
|
Công
|
20
|
32. Keo Tai tượng (trồng mới):
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cây giống
|
Cây
|
2.300
|
2
|
Urê
|
Kg
|
50
|
3
|
Làm đất, lên líp
|
Công
|
20
|
33. Tràm cừ (trồng liếp mặt
8 m):
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế kỹ thuật
|
1
|
Cây giống
|
Cây
|
16.000
|
2
|
Urê
|
Kg
|
50
|
3
|
NPK
|
Kg
|
50
|
4
|
Làm đất, lên líp
|
Công
|
20
|
II. Đối với các loại vật
nuôi, thủy sản
STT
|
Chi phí giống và vật tư chính
|
Định mức
|
1
|
Heo: Con giống heo, thức ăn,
thuốc thú y, vắcxin phòng bệnh nguy hiểm (THT, dịch tả, tai xanh), chuồng trại.
|
- Tiêu chuẩn con giống, định mức
thức ăn: Theo quy định tại Quyết định số 54/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/01/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số lượng con giống hỗ trợ
cho 01 hộ: Tùy theo loại vật nuôi cụ thể mà xác định số con giống hỗ trợ cho
phù hợp.
|
2
|
Trâu, bò: Nghé, bê giống;
trâu, bò nuôi vỗ béo, thuốc thú y, vắcxin phòng bệnh nguy hiểm (THT, LMLM…),
chuồng trại.
|
3
|
Gia cầm: Con giống gia cầm,
thuốc thú y, vắcxin phòng bệnh nguy hiểm (Cúm GC, dịch tả, Niucatxơn, Gumboro
gà…), chuồng trại.
|
4
|
Thủy sản: Con giống thủy sản
các loại, thức ăn, thuốc phòng trị bệnh nguy hiểm, cải tạo diện tích nuôi thủy
sản.
|
* Ghi chú:
1. Nếu có phát sinh loại
cây trồng, vật nuôi khác ngoài các loại cây trồng, vật nuôi nêu trên, UBND huyện,
thị xã, thành phố đề nghị về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét,
trình UBND tỉnh bổ sung mức kinh tế kỹ thuật.
2. Đơn giá áp dụng khi lập dự
án: Đơn giá cây giống, con giống, thức ăn, văc xin, vật tư: Theo thông báo giá
của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố.