Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 4461/QĐ-UBND 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách Bình Định 2021
Số hiệu:
4461/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Định
Người ký:
Nguyễn Tự Công Hoàng
Ngày ban hành:
28/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4461/QĐ-UBND
Bình Định, ngày
28 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số
57/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê
chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Văn bản số 4071/STC-QLNS ngày 26/12/2022;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công
khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Bình Định (theo
các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị
liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
THUYẾT MINH
QUYẾT
TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 4461/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh)
Theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND
ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021,
cụ thể như sau:
* Tổng thu NSNN trên địa bàn
Trong đó:
+ Thu nội địa
+ Thu từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu (do Hải quan thu)
+ Thu vay bù đắp bội chi
* Tổng chi ngân sách địa
phương
Trong đó:
+ Chi đầu tư phát triển
+ Chi thường xuyên
+ Chi trả nợ lãi
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
+ Dự phòng chi
+ Chi chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình mục tiêu
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
10.563.000
triệu đồng
9.240.500
triệu đồng
790.000
triệu đồng
532.500
triệu đồng
15.260.550
triệu đồng
4.550.615
triệu đồng
6.808.282
triệu đồng
3.500
triệu đồng
1.360
triệu đồng
233.013
triệu đồng
3.663.780
triệu đồng
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo
Hội đồng nhân dân tỉnh một số nội dung, số liệu cơ bản về quyết toán thu, chi
ngân sách năm 2021 như sau:
I. Về tổng thu ngân sách Nhà
nước:
1. Thu cân đối ngân sách nhà
nước trên địa bàn:
Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn 14.569.150 triệu đồng. Bao gồm:
a) Các khoản thu nội địa:
13.204.059 triệu đồng, vượt 42,9% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ thu
tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi
nhuận còn lại, thực hiện 7.108.041 triệu đồng, vượt 22,2% dự toán HĐND tỉnh
giao. Trong đó, một số khoản thu thực hiện đạt và vượt dự toán giao:
- Thu từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước do Trung ương quản lý: 467.269 triệu đồng, vượt 61,1% dự toán HĐND
tỉnh giao. Nguyên nhân số thu từ khu vực này tăng cao là do sản lượng điện sản
xuất của các nhà máy thủy điện đạt khá dẫn đến số nộp ngân sách nhà nước tăng
như: Công ty Cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh (tăng 57.000 triệu đồng),
Công ty thủy điện An Khê - Ka Nak - chi nhánh Tổng công ty phát điện 2 (tăng
9.100 triệu đồng), Công ty Điện lực Bình Định (tăng 11.000 triệu đồng),...;
ngoài ra Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn chuyển từ khu vực công thương nghiệp
ngoài quốc doanh sang lĩnh vực này (tăng 24.600 triệu đồng).
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài: 559.917 triệu đồng, vượt 14,2% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên
nhân số thu lĩnh vực này đạt dự toán chủ yếu là do các đơn vị sản xuất, kinh
doanh đã hồi phục sản xuất, có sự tăng trưởng, đặc biệt là các công ty sản
xuất, gia công thức ăn gia súc, chăn nuôi.
- Thu từ khu vực kinh tế quốc
doanh: 2.516.759 triệu đồng, vượt 9,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân thu
từ lĩnh vực này đạt dự toán là do:
+ Sự chỉ đạo quyết liệt của
Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong công tác quản lý thu và chống thất thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là việc tăng cường theo dõi, nắm bắt tình hình
sản xuất, kinh doanh, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp
trước tác động của dịch Covid-19, qua đó góp phần thúc đẩy doanh nghiệp phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
+ Ngành Thuế đã tích cực triển
khai nhiều biện pháp quản lý thuế và chống thất thu như: tăng cường kiểm tra,
nắm chắc số lượng hộ, cơ sở kinh doanh theo phân loại quản lý, công khai tối đa
dữ liệu Hộ kinh doanh thông qua “Bản đồ số hộ kinh doanh”; đẩy mạnh cải cách
hành chính, hiện đại hóa công tác quản lý thuế, trọng tâm là điện tử hóa công
tác thu nộp ngân sách; tăng cường phân tích, khai thác các nguồn thu trên ứng
dụng “Quản lý khai thác nguồn thu”; nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt
động kinh doanh dựa trên nền tảng số như kinh doanh thương mại điện tử, bán
hàng online;...
+ Một số lĩnh vực ít bị ảnh
hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 như xây dựng, sản xuất điện, viễn thông, điện
tử,...vẫn tiếp tục có sự tăng trưởng nên số nộp ngân sách tăng so với cùng kỳ.
- Thuế thu nhập cá nhân:
375.458 triệu đồng, vượt 4,3% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân do số nộp
từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, cho thuê tài sản, chứng khoán và đồng
thời, ngành thuế đã thực hiện tốt công tác kê khai, quyết toán đối với lĩnh vực
này.
- Phí và lệ phí: 189.179 triệu
đồng, vượt 7,2% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân đạt cao là do trong năm
phát sinh tăng đột xuất phí làm căn cước công dân.
- Thu tiền sử dụng đất:
5.927.308 triệu đồng, vượt 79,6% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Thu tiền sử
dụng đất đạt cao so dự toán giao là do từ đầu năm đến nay, các cơ quan, địa
phương đã chủ động thực hiện tốt việc quy hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất,
giao đất trên địa bàn tỉnh.
- Thu tiền thuê đất, mặt nước: 1.050.019
triệu đồng, vượt 2.8 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng đột
biến do các đơn vị nộp tiền thuê đất 1 lần cho các dự án triển khai trong năm
2021 như: Công ty TNHH MTV Du lịch và Khách sạn Việt Mỹ nộp 232,6 tỷ đồng; Công
ty cổ phần Thị nại Eco Bay nộp 421 tỷ đồng; Công ty TNHH Trường Thành Quy Nhơn
17 tỷ đồng;...
- Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu
nhà nước: 89.103 triệu đồng, vượt hơn 17 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao.
Nguyên nhân tăng cao là do các cơ quan, địa phương đã thực hiện tốt việc rà
soát lại quỹ nhà, đất thuộc Nhà nước quản lý để lập phương án sắp xếp, xử lý
theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ.
- Thu khác ngân sách: 368.500
triệu đồng, vượt 60,2% so với dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu cấp quyền khai thác
khoáng sản: 77.106 triệu đồng, vượt 2,8% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ quỹ đất công ích và
thu hoa lợi công sản khác: 96.774 triệu đồng, vượt 61,3% so với dự toán HĐND
tỉnh giao.
- Thu cổ tức, lợi nhuận sau
thuế: 21.845 triệu đồng, vượt 36,5% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết: 146.865 triệu đồng, vượt 33,5% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng
cao so với cùng kỳ là do khoản thu từ thu nhập sau thuế 46.138 triệu đồng (tăng
28.246 triệu đồng so với cùng kỳ năm 2020). Toàn bộ nguồn thu này bố trí đầu tư
cho lĩnh vực giáo dục, y tế và công trình phúc lợi xã hội theo quy định của
Chính phủ.
* Những khoản thu nội địa
thực hiện không đạt so với dự toán giao:
- Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý: 113.789 triệu đồng, đạt 88,9% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên
nhân số thu từ khu vực này đạt thấp chủ yếu là do thị trường tiêu thụ bị thu
hẹp, tình hình kinh doanh khó khăn, dẫn đến số nộp ngân sách của một số đơn vị
giảm so cùng kỳ như: Công ty TNHH nguyên liệu giấy Quy Nhơn (giảm 10.400 triệu
đồng), Công ty cổ phần Yến Ngọc Bình Định (giảm 2.200 triệu đồng);…
- Lệ phí trước bạ: 293.207
triệu đồng, đạt 91,6% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân khoản thu này chưa
đạt dự toán là do nhu cầu chuyển nhượng, tiêu thụ ô tô, xe máy và hoạt động
chuyển nhượng, đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh giảm, dẫn đến
khoản thu từ lĩnh vực này giảm theo.
- Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp: 19.038 triệu đồng, đạt 95,2% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thuế bảo vệ môi trường:
891.903 triệu đồng, đạt 91% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân chủ yếu là
do lĩnh vực kinh doanh vận tải bị hạn chế, dẫn đến sản lượng tiêu thụ xăng, dầu
giảm sút nên đã làm ảnh hưởng đến số thu của lĩnh vực này.
b) Các khoản thu do Hải quan
thu từ hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu: 1.299.265 triệu đồng, tăng 64,5% so dự
toán HĐND tỉnh giao. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu tăng cao chủ yếu là do
một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu tăng như titan, thép cán dạng cuộn, máy
móc thiết bị thuộc các dự án phong điện, điện mặt trời trên địa bàn tỉnh,...
c) Các khoản thu khác HĐND tỉnh
không giao dự toán:
- Thu viện trợ: 1.804 triệu
đồng.
- Thu từ các khoản đóng góp xây
dựng cơ sở hạ tầng và các khoản đóng góp khác: 64.022 triệu đồng.
2. Thu ngân sách Trung ương
cấp bổ sung ngân sách địa phương:
Tổng số NS Trung ương cấp bổ
sung năm 2021
Bao gồm:
- Cấp bổ sung cân đối ngân
sách địa phương
- Cấp bổ sung có mục tiêu
:
:
:
11.657.515
triệu đồng
5.723.800
triệu đồng
5.933.715
triệu đồng
3. Thu ngân sách cấp dưới
nộp lên: 217.699 triệu đồng (trong đó, ngân sách trung ương 111.625 triệu
đồng, ngân sách tỉnh 76.979 triệu đồng, ngân sách huyện, thị xã, thành phố
29.094 triệu đồng).
4. Thu chuyển nguồn: 6.235.103
triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là 3.041.900 triệu đồng; ngân sách huyện,
thị xã, thành phố 2.618.850 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là
574.353 triệu đồng).
5. Thu kết dư ngân sách: 38.159
triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là 523 triệu đồng; ngân sách huyện, thị
xã, thành phố là 7.632 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là 30.004
triệu đồng).
6. Thu vay bù đắp bội chi: 56.620
triệu đồng. Khoản thu này sử dụng để thanh toán cho các dự án, công trình được
bố trí kế hoạch từ đầu năm.
II. Về chi ngân sách địa
phương:
Thực hiện chi ngân sách địa
phương 25.431.297 triệu đồng
(Không bao gồm các khoản
bổ sung cho ngân sách cấp dưới)
Chia ra:
* Chi ngân sách tỉnh
* Chi ngân sách huyện, thị
xã, thành phố
* Chi ngân sách xã, phường,
thị trấn
1. Các khoản chi cân đối
ngân sách
* Chi ngân sách tỉnh
* Chi ngân sách huyện, thị
xã, thành phố
* Chi ngân sách xã, phường,
thị trấn
:
:
:
:
:
:
:
12.750.147
triệu đồng
9.864.244
triệu đồng
2.816.906
triệu đồng
25.291.276
triệu đồng
12.610.126
triệu đồng
9.864.244
triệu đồng
2.816.906
triệu đồng
Sở Tài chính đã tổng hợp quyết
toán chi ngân sách trên địa bàn bao gồm chi ngân sách tỉnh; huyện, thị xã,
thành phố và xã, phường, thị trấn và xin thuyết minh cụ thể một số nội dung về
chi ngân sách năm 2021 như sau:
a) Chi đầu tư phát triển:
7.356.537 triệu đồng (không bao gồm các khoản chi chương trình mục tiêu), vượt
61,7% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển cho
chương trình, dự án theo lĩnh vực: 7.220.712 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển khác: 135.824
triệu đồng.
b) Chi thường xuyên: 7.131.488
triệu đồng, vượt 4.7% so dự toán HĐND tỉnh giao, nếu không loại trừ các khoản
chi chương trình mục tiêu thì chi thường xuyên là 9.062.139 triệu đồng, vượt
33,1% dự toán HĐND tỉnh giao và chi tiết các nội dung như sau:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào
tạo và dạy nghề thực hiện 3.146.880 triệu đồng, đạt 97,3% với dự toán giao.
Nguyên nhân không đạt dự toán là ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên thời gian
học của học sinh giảm so với kế hoạch, vì vậy, một số chính sách đã cân đối
thực hiện thấp hơn so với dự toán như chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em
3-5 tuổi; chính sách hỗ trợ học bổng, phương tiện học tập cho người khuyết tật;
chính sách học bổng học sinh dân tộc nội trú…
- Chi sự nghiệp khoa học công
nghệ thực hiện 55.815triệu đồng, đạt 88% dự toán HĐND tỉnh giao. Do các dự án
KHCN một số dự án, đề tài của Sở KHCN và Quỹ KHCN chưa hoàn thành chuyển năm
sau tiếp tục thực hiện theo quy định.
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình thực hiện 799.631 triệu đồng, đạt 95,3% HĐND tỉnh giao.
- Chi sự nghiệp môi trường 79.133
triệu đồng, tăng 47,1% so với dự toán giao. Chủ yếu do thực hiện xử lý chất thải
rắn, chất thải lỏng trên địa bàn thành phố Quy Nhơn số tiền 36.641 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp văn hóa thông
tin thực hiện 91.982 triệu đồng, đạt 93,7% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp phát thanh,
truyền hình, thông tấn thực hiện 44.840 triệu đồng, tăng 13,7% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp thể dục, thể
thao thực hiện 39.917 triệu đồng, đạt 65,2% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp kinh tế thực
hiện 1.882.026 triệu đồng, vượt hơn gấp 2,8 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên
nhân tăng chi chủ yếu do được bổ sung từ nguồn Trung ương bổ sung mục tiêu như:
hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa 64.965 triệu đồng…
- Chi quản lý hành chính, Đảng,
đoàn thể 1.689.659 triệu đồng, tăng 38,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Trong năm
tăng chi chủ yếu thực hiện một số nội dung như Đại hội các hội, đoàn thể; chính
sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ; thực hiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày
09/3/2015 của Chính phủ;…
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
thực hiện 833.756 triệu đồng, vượt hơn gấp 3,2 lần dự toán giao.
- Chi khác ngân sách thực hiện 110.966
triệu đồng, tăng 49,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng chi là do trong
năm chuyển tạm ứng thành cấp phát kinh phí ủy thác qua Chi nhánh NHCSXH Bình
Định để thực hiện hỗ trợ cho vay đối với người lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định 50.000 triệu đồng.
c) Chi trả nợ lãi, phí tiền
vay: 3.867 triệu đồng.
d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài
chính: thực hiện 1.360 triệu đồng, đạt 100%.
e) Chi chuyển nguồn năm 2021
sang năm 2022:
Thực hiện 6.339.372 triệu đồng,
để chi cho những nhiệm vụ chưa chi được trong năm 2021 phải chuyển sang năm
2022 để tiếp tục chi. Trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh
- Ngân sách cấp huyện, thị
xã, thành phố
- Ngân sách cấp xã, phường,
thị trấn
g) Chi các chương trình mục
tiêu
h) Chi nộp ngân sách cấp trên
:
:
:
:
:
3.523.903
triệu đồng
2.432.544
triệu đồng
382.925
triệu đồng
4.240.954
triệu đồng
217.699
triệu đồng
2. Chi trả nợ gốc :
140.021 triệu đồng (từ nguồn thu tiền sử dụng đất và nguồn trung ương bổ sung).
III. Kết dư ngân sách năm
2021:
1. Tổng số kết dư ngân sách
* Ngân sách tỉnh
* Huyện, thị xã, thành phố
Trong đó:
- Thành phố Quy Nhơn
- Thị xã An Nhơn
- Huyện Tuy Phước
- Huyện Tây Sơn
- Huyện Phù Cát
- Huyện Phù Mỹ
- Huyện Hoài Ân
- Huyện Hoài Nhơn
- Huyện Vân Canh
- Huyện Vĩnh Thạnh
- Huyện An Lão
* Ngân sách xã, phường,
thị trấn
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
44.968.600.894
đồng
4.295.779.806
đồng
16.564.667.486
đồng
10.570.000
đồng
7.810.875.576
đồng
311.223.249
đồng
4.159.963.413
đồng
1.545.128.307
đồng
2.573.969.806
đồng
62.490.000
đồng
0
đồng
90.303.135
đồng
0
đồng
144.000
đồng
24.108.153.602
đồng
2. Về xử lý kết dư ngân sách.
- Đối với kết dư ngân sách tỉnh
năm 2021 là 4.295.779.806 đồng sẽ trích 50% bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính của
tỉnh 2.147.889.903 đồng và 50% còn lại là 2.147.889.903 đồng ghi thu vào ngân
sách tỉnh năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Đối với kết dư ngân sách
huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2021: Ghi thu
vào ngân sách các cấp năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
IV. Về tình hình sử dụng Quỹ
Dự trữ tài chính năm 2021:
- Số dư Quỹ Dự trữ tài chính
năm 2020 chuyển sang
* Phát sinh thu
Trong đó:
+ Thu kết dư từ ngân sách
tỉnh năm 2020
+ Thu từ trích lập Quỹ Dự trữ
tài chính năm 2021
+ Thu lãi tiền gửi năm 2021
* Phát sinh chi
+ Chi hỗ trợ do ảnh hưởng
Covid-19
- Số dư cuối năm 2021
:
:
:
:
:
:
:
:
53.250.139.841
đồng
2.295.308.378
đồng
522.518.859
đồng
1.360.000.000
đồng
412.789.519
đồng
38.856.000.000
đồng
38.856.000.000
đồng
16.689.448.219
đồng
Trên đây là thuyết minh quyết
toán ngân sách địa phương năm 2021./.
Biểu
số 62/CK-NSNN
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN
QUYẾT TOÁN
SO SÁNH (%)
A
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
14.732.894
25.313.572
171,8
1
Thu ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp
8.417.140
12.537.375
149,0
-
Thu NSĐP hưởng 100%
4.628.540
8.664.673
187,2
-
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
3.788.600
3.872.702
102,2
2
Thu bổ sung từ NSTW
6.315.754
6.464.079
102,3
-
Thu bổ sung cân đối
3.233.491
3.233.491
100,0
-
Thu bổ sung có mục tiêu
3.082.263
3.230.588
104,8
3
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
38.856
4
Thu kết dư
38.159
5
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
6.235.103
B
TỔNG CHI NSĐP
15.260.550
25.073.577
164,3
I
Chi cân đối NSĐP
11.596.770
14.493.251
125,0
1
Chi đầu tư phát triển
4.550.615
7.356.537
161,7
2
Chi thường xuyên
6.808.282
7.131.488
104,7
3
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
3.500
3.867
110,5
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
1.360
1.360
100,0
5
Dự phòng ngân sách
233.013
6
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
II
Chi các chương trình mục
tiêu
3.663.780
4.240.954
115,8
1
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
87.615
2
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
3.663.780
4.153.339
113,4
III
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
6.339.372
C
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU
NSĐP/KẾT DƯ NSĐP
532.500
56.620
10,6
D
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
4.844
140.021
2.890,6
1
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
2
Từ nguồn bội thu, tăng thu,
tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
4.844
140.021
2.890,6
Đ
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
532.500
56.620
10,6
1
Vay để bù đắp bội chi
532.500
56.620
10,6
2
Vay để trả nợ gốc
E
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI
NĂM CỦA NSĐP
987.389
239.458
24,3
Biểu
số 63/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN
QUYẾT TOÁN
SO SÁNH (%)
TỔNG THU NSNN
THU NSĐP
TỔNG THU NSNN
THU NSĐP
TỔNG THU NSNN
THU NSĐP
TỔNG NGUỒN THU NSNN
10.030.500
8.417.140
20.817.245
18.785.470
207,5
223,2
A
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN
10.030.500
8.417.140
14.505.128
12.473.353
144,6
148,2
I
Thu nội địa
9.240.500
8.417.140
13.204.059
12.473.353
142,9
148,2
1
Thu từ khu vực DNNN do Trung
ương quản lý
290.000
290.000
467.269
467.269
161,1
161,1
2
Thu từ khu vực DNNN do Địa
phương quản lý
128.000
128.000
113.789
113.789
88,9
88,9
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
490.000
490.000
559.917
559.917
114,3
114,3
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh
2.300.000
2.300.000
2.516.759
2.516.759
109,4
109,4
5
Thuế thu nhập cá nhân
360.000
360.000
375.458
375.458
104,3
104,3
6
Thuế bảo vệ môi trường
980.000
364.600
891.903
331.847
91,0
91,0
-
Thuế BVMT thu từ hàng hóa
sản xuất, kinh doanh trong nước
-
Thuế BVMT thu từ hàng hóa
nhập khẩu
7
Lệ phí trước bạ
320.000
320.000
293.207
293.207
91,6
91,6
8
Thu phí, lệ phí
176.500
74.000
189.179
95.637
107,2
129,2
-
Phí và lệ phí trung ương
102.500
95.405
1.863
93,1
-
Phí và lệ phí tỉnh
74.000
74.000
93.774
93.774
126,7
126,7
-
Phí và lệ phí huyện
-
Phí và lệ phí xã, phường
9
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
22
22
10
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
20.000
20.000
19.038
19.038
95,2
95,2
11
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
380.000
380.000
1.050.019
1.050.019
276,3
276,3
12
Thu tiền sử dụng đất
3.300.000
3.300.000
5.927.308
5.927.308
179,6
179,6
13
Tiền cho thuê và tiền bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước
5.000
5.000
89.103
89.103
1.782,1
1.782,1
14
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
110.000
110.000
146.865
146.865
133,5
133,5
15
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản
75.000
69.540
77.106
69.848
102,8
100,4
16
Thu khác ngân sách
230.000
130.000
368.500
298.649
160,2
229,7
17
Thu từ quỹ đất công ích, hoa
lợi công sản khác
60.000
60.000
96.774
96.774
161,3
161,3
18
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi
nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập
các quỹ của doanh nghiệp nhà nước
16.000
16.000
21.845
21.845
136,5
136,5
II
Thu từ dầu thô
III
Thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu
790.000
1.299.265
164,5
1
Thuế xuất khẩu
190.000
214.426
112,9
2
Thuế nhập khẩu
3
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
hàng hóa nhập khẩu
4
Thuế bảo vệ môi trường thu từ
hàng hóa nhập khẩu
5
Thuế giá trị gia tăng thu từ
hàng hóa nhập khẩu
600.000
1.084.839
180,8
6
Thu khác
IV
Thu viện trợ
1.804
B
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
38.856
38.856
C
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC
38.159
38.159
D
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM
TRƯỚC CHUYỂN SANG
6.235.103
6.235.103
Biểu
số 64/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO
CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN
BAO GỒM
QUYẾT TOÁN
BAO GỒM
SO SÁNH (%)
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
NGÂN SÁCH HUYỆN
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
NGÂN SÁCH HUYỆN
NSĐP
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
NGÂN SÁCH HUYỆN
TỔNG CHI NSĐP
15.260.550
8.372.874
6.887.676
25.291.276
12.610.126
12.681.150
165,7
150,6
184,1
A
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
11.596.770
5.498.081
6.098.689
14.493.251
5.887.306
8.605.945
125,0
107,1
141,1
I
Chi đầu tư phát triển
4.550.615
2.396.865
2.153.750
7.356.537
3.165.625
4.190.912
161,7
132,1
194,6
1
Chi đầu tư cho các dự án
4.490.615
2.336.865
2.153.750
7.220.712
3.029.800
4.190.912
160,8
129,7
194,6
Trong đó chia theo lĩnh vực:
-
Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
273.195
161.550
111.645
473.717
200.571
273.146
173,4
124,2
244,7
-
Chi khoa học và công nghệ
9.219
5.515
3.704
16.540
15.809
732
179,4
286,6
19,8
Trong đó chia theo nguồn vốn:
-
Chi đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
3.235.156
1.235.156
2.000.000
5.595.064
2.082.968
3.512.095
172,9
168,6
175,6
-
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ
số kiến thiết
110.000
110.000
140.223
140.223
127,5
127,5
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của
pháp luật
0
3
Chi đầu tư phát triển khác
60.000
60.000
135.824
135.824
II
Chi thường xuyên
6.808.282
2.985.330
3.822.952
7.131.488
2.716.454
4.415.033
104,7
91,0
115,5
Trong đó:
1
Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
3.232.574
601.673
2.630.901
3.146.880
602.085
2.544.795
97,3
100,1
96,7
2
Chi khoa học và công nghệ
63.444
60.404
3.040
55.815
48.764
7.051
88,0
80,7
231,9
III
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
3.500
3.500
3.867
3.867
110,5
110,5
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
1.360
1.360
1.360
1.360
100
100
V
Dự phòng ngân sách
233.013
111.026
121.987
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
0
0
B
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
3.663.780
2.874.793
788.987
4.240.954
3.087.292
1.153.662
115,8
107,4
146,2
I
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
0
0
0
87.615
5.738
81.878
II
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
3.663.780
2.874.793
788.987
4.153.339
3.081.554
1.071.785
113,4
107,2
135,8
C
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU
6.339.372
3.523.903
2.815.469
Biểu
số 65/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN
QUYẾT TOÁN
SO SÁNH (%)
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
10.326.962
14.642.302
141,8
A
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO
NGÂN SÁCH HUYỆN
1.954.088
2.032.176
104
B
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
THEO LĨNH VỰC
8.372.874
9.086.223
108,5
Trong đó:
I
Chi đầu tư phát triển
2.396.865
5.234.911
218,4
1
Chi đầu tư cho các dự án
2.336.865
5.099.087
218,2
Trong đó:
1.1
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
161.550
200.571
124,2
1.2
Chi khoa học và công nghệ
5.515
15.809
286,7
1.3
Chi y tế, dân số và gia đình
44.099
107.199
243,1
1.4
Chi văn hóa thông tin
89.897
96.788
107,7
1.5
Chi phát thanh, truyền hình,
thông tấn
1.6
Chi thể dục thể thao
10.817
5.265
48,7
1.7
Chi bảo vệ môi trường
53.340
117.544
220,4
1.8
Chi các hoạt động kinh tế
1.860.145
4.400.548
236,6
1.9
Chi hoạt động của cơ quan
quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
87.323
131.734
150,9
1.10
Chi bảo đảm xã hội
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của
pháp luật
3
Chi đầu tư phát triển khác
60.000
135.824
226,4
II
Chi thường xuyên
2.985.330
3.734.460
125,1
Trong đó:
1
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
601.673
602.085
100,1
2
Chi khoa học và công nghệ
60.404
48.764
80,7
3
Chi y tế, dân số và gia đình
838.907
731.791
87,2
4
Chi văn hóa thông tin
72.734
60.249
82,8
5
Chi phát thanh, truyền hình,
thông tấn
25.585
25.183
98,4
6
Chi thể dục thể thao
52.759
32.781
62,1
7
Chi bảo vệ môi trường
26.843
8.529
31,8
8
Chi các hoạt động kinh tế
449.638
1.514.315
336,8
9
Chi hoạt động của cơ quan
quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
484.649
416.692
86
10
Chi bảo đảm xã hội
211.869
121.780
57,5
III
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
3.500
3.867
110,5
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
1.360
1.360
100
V
Dự phòng ngân sách
111.026
0
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
C
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU
3.523.903
Biểu
số 66/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
TÊN ĐƠN VỊ
DỰ TOÁN
QUYẾT TOÁN
SO SÁNH (%)
TỔNG SỐ
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG
TRÌNH MTQG)
Chi thường xuyên (Không kể chương trình
MTQG)
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương
vay
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
Dự phòng ngân sách
Chi theo mục tiêu
Trong đó
TỔNG SỐ
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG
TRÌNH MTQG)
CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH
MTQG)
CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG VAY
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU
TỔNG SỐ
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG
TRÌNH MTQG)
Chi thường xuyên (Không kể chương trình
MTQG)
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương
vay
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
Chương trình mục tiêu quốc gia
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
TỔNG SỔ
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CHI THƯỜNG XUYÊN
TỔNG SỐ
8.361.058
2.385.049
2.985.330
3.500
1.360
111.026
2.874.793
2.874.793
12.610.126
5.230.627
3.733.006
3.867
1.360
5.738
4.284
1.454
3.523.903
150,8
219,3
125
110
100
I
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
5.370.379
2.385.049
2.985.330
8.969.371
5.230.627
3.733.006
5.738
4.284
1.454
167,0
219,3
125
1
Văn
phòng Tỉnh ủy
137.851
33.000
104.851
145.198
64.049
81.149
105,3
194,1
77,4
2
Đoàn
đại biểu Quốc hội
2.300
1.200
1.100
535
295
240
23,3
24,6
21,8
3
Văn
phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
12.137
12.137
13.858
13.858
114,2
114,2
4
Văn
phòng UBND tỉnh
34.531
34.531
32.401
32.401
93,8
93,8
5
Sở
Du lịch
10.970
10.970
7.743
7.743
70,6
70,6
6
Ủy
ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam
9.495
9.495
7.540
7.493
47
47
79,4
78,9
7
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
139.891
25.264
114.627
150.015
21.683
123.351
4.982
4.284
698
107,2
85,8
107,6
8
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
10.173
10.173
9.715
9.695
20
20
95,5
95,3
9
Sở
Tư pháp
11.931
11.931
11.853
983
10.869
99,3
91,1
10
Sở
Công thương
17.894
17.894
13.324
13.324
74,5
74,5
11
Sở
Khoa học và Công nghệ
42.876
5.515
37.361
69.151
20.513
48.637
161,3
372,0
130,2
12
Sở
Tài chính
16.577
16.577
13.123
13.108
15
15
79,2
79,1
13
Sở
Xây dựng
10.753
10.753
30.125
30.105
20
20
280,2
280,0
14
Sở
Giao thông vận tải
236.828
23.913
212.915
488.773
174.463
314.310
206,4
729,6
147,6
15
Sở
Giáo dục và Đào tạo
498.811
10.987
487.824
566.614
24.735
541.878
113,6
225,1
111,1
16
Sở
Y tế
374.509
13.800
360.709
416.091
29.835
386.256
111,1
216,2
107,1
17
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
73.105
8.886
64.219
75.220
8.546
66.579
95
95
102,9
96,2
103,7
18
Sở
Văn hóa và Thể thao
112.157
22.973
89.184
87.723
15.924
71.799
78,2
69,3
80,5
19
Sở
Tài nguyên và Môi trường
74.360
33.192
41.168
103.707
77.621
26.066
20
20
139,5
233,9
63,3
20
Sở
Thông tin và Truyền thông
52.409
500
51.909
50.225
463
49.762
95,8
92,7
95,9
21
Sở
Nội vụ
27.937
159
27.778
35.896
7.117
28.779
128,5
4.462,4
103,6
22
Sở
Ngoại vụ
4.511
4.511
5.714
5.714
126,7
126,7
23
Thanh
tra tỉnh
9.705
9.705
9.535
9.535
98,2
98,2
24
Ban
Dân tộc tỉnh
7.495
7.495
5.001
5.001
66,7
66,7
25
Ban
Quản lý khu kinh tế
96.609
77.747
18.862
165.615
148.789
16.826
171,4
191,4
89,2
26
Hội
Liên hiệp Phụ nữ
7.689
7.689
7.185
6.985
200
200
93,4
90,8
27
Tỉnh
Đoàn Bình Định
18.580
1.618
16.962
15.381
1.618
13.763
82,8
100,0
81,1
28
Hội
Nông dân
6.301
6.301
4.524
4.324
200
200
71,8
68,6
29
Hội
Cựu Chiến binh
2.864
2.864
2.491
2.491
87,0
87,0
30
Trường
Cao đẳng Bình Định (nay là Trường CĐ Kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn)
32.369
5.283
27.086
43.756
5.283
38.473
135,2
100,0
142,0
31
Trường
cao đẳng y tế Bình Định
6.213
6.213
8.215
8.215
132,2
132,2
32
Trường
Chính trị
6.541
6.541
7.610
7.610
116,3
116,3
33
Ban
Giải phóng mặt bằng tỉnh
170.886
168.068
2.818
358.702
355.130
3.572
209,9
211,3
126,8
34
Đài
Phát thanh và Truyền hình
23.585
23.585
25.183
25.183
106,8
106,8
35
Văn
phòng điều phối và biến đổi khí hậu
938
11
927
761
11
750
81,1
99,7
80,9
36
Viện
nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội
4.277
4.277
3.938
3.938
92,1
92,1
37
Ban
QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định
126.108
107.108
19.000
234.116
213.445
20.671
185,6
199,3
108,8
38
Ban
an toàn giao thông
8.701
8.701
21.128
21.128
242,8
242,8
39
Liên
minh hợp tác xã
2.648
400
2.248
1.868
1.868
70,5
83,1
40
Liên
hiệp các hội KHKT
3.357
3.357
2.614
2.614
77,9
77,9
41
Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị
681
681
393
393
57,8
57,8
42
Hội
Văn học Nghệ thuật
3.693
3.693
3.323
3.323
90,0
90,0
43
Hội
Nhà báo
1.540
1.540
1.333
1.333
86,6
86,6
44
Hội
Chữ thập đỏ
2.751
2.751
2.421
2.421
88,0
88,0
45
Hội
Luật gia
412
412
327
327
79,3
79,3
46
Hội
Người mù
890
890
820
820
92,2
92,2
47
Hội
Đông y
499
499
417
417
83,5
83,5
48
Hội
nạn nhân chất độc và da cam
430
430
419
419
97,5
97,5
49
Hội
Cựu Thanh niên Xung phong
785
785
783
783
99,7
99,7
50
Hội
bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định
444
444
406
406
91,5
91,5
51
Hội
Khuyến học Bình Định
475
475
1.475
1.475
310,5
310,5
52
Hội
Cựu tù chính trị
395
395
310
310
78,6
78,6
53
Hội
Người Cao tuổi
569
569
404
404
71,0
71,0
54
Hội
bảo trợ bệnh nhân nghèo
380
380
348
348
91,5
91,5
55
Ủy
ban đoàn kết công giáo tỉnh
150
150
56
Trích
Qũy khám chữa bệnh người nghèo
10.261
10.261
3.909
3.909
38,1
38,1
57
Hội
làm vườn
350
350
280
280
79,9
79,9
58
Trung
tâm Quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành
6.000
6.000
824
824
13,7
13,7
59
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
442.232
442.232
333.558
333.558
75,4
75,4
60
Đại
học Quy Nhơn
3.216
3.216
61
Bệnh
viện đa khoa tỉnh
11.819
11.819
19.804
19.804
167,6
167,6
62
BQL
dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
304.444
304.444
935.543
935.173
370
307,3
307,2
63
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh
338.418
338.418
2.023.053
2.022.648
405
597,8
597,7
64
UBND
thành phố Quy Nhơn
19.823
19.823
15.274
15.274
77,1
77,1
65
UBND
thị xã An Nhơn
46.729
46.729
45.441
45.441
97,2
97,2
66
UBND
huyện Tuy Phước
24.410
24.410
17.934
17.934
73,5
73,5
67
UBND
huyện Tây Sơn
34.357
34.357
31.407
31.407
91,4
91,4
68
UBND
huyện Phù Cát
41.727
41.727
49.835
49.835
119,4
119,4
69
UBND
huyện Phù Mỹ
49.856
49.856
66.682
66.682
133,7
133,7
70
UBND
huyện Hoài Ân
87.093
87.093
131.230
131.230
150,7
150,7
71
UBND
huyện Hoài Nhơn
274.844
274.844
391.524
391.524
142,5
142,5
72
UBND
huyện Vân Canh
20.436
20.436
19.892
19.892
97,3
97,3
73
UBND
huyện Vĩnh Thạnh
20.433
20.433
26.130
26.130
127,9
127,9
74
UBND
huyện An Lão
8.074
8.074
3.774
3.774
46,7
46,7
75
Trung
tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Bình Định
8
8
76
Công
ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn
25
25
77
Công
ty cổ phần BICEM
60.000
60.000
135.824
135.824
226,4
226,4
78
Ghi
thu, ghi chi
120.810
120.810
79
Chi
trích các quỹ
88.879
88.879
74.000
74.000
83,3
83,3
80
Chi
khác ngân sách
895.561
468.660
426.901
1.100.309
1.100.309
122,9
257,7
II
CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN
DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY
3.500
3.500
3.867
3.867
110
110
III
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
1.360
1.360
1.360
1.360
100
100
IV
CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
111.026
111.026
V
CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG
VI
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
CHO NGÂN SÁCH HUYỆN
2.874.793
2.874.793
2.874.793
VII
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN
SÁCH NĂM SAU
3.523.903
3.523.903
Biểu
số 67/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Dự toán
Quyết toán
So sánh (%)
Tổng số
Bổ sung cân đối
Bổ sung có mục tiêu
Tổng số
Bổ sung cân đối
Bổ sung có mục tiêu
Tổng số
Bổ sung cân đối
Bổ sung có mục tiêu
Tổng số
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình
mục tiêu, nhiệm vụ
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ,
chính sách, nhiệm vụ
Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia
Tổng số
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình
mục tiêu, nhiệm vụ
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ,
chính sách, nhiệm vụ
Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia
Tổng số
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình
mục tiêu, nhiệm vụ
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ,
chính sách, nhiệm vụ
Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia
TỔNG SỐ
3.009.270
1.954.088
1.055.182
1.055.182
3.716.218
2.032.176
1.684.043
324.100
1.345.852
14.091
123,5
104
159,6
127,5
1
Quy
Nhơn
122.897
122.897
122.897
250.388
250.388
56.212
193.450
726
203,7
203,7
157,4
2
An
Nhơn
241.203
116.944
124.259
124.259
336.541
116.921
219.620
67.318
150.246
2.056
139,5
100
176,7
120,9
3
Tuy
Phước
291.444
194.946
96.498
96.498
359.003
194.946
164.057
20.639
140.712
2.706
123,2
100
170,0
145,8
4
Tây
Sơn
288.926
175.546
113.380
113.380
354.422
210.198
144.224
51.350
91.662
1.212
122,7
119,7
127,2
80,8
5
Phù
Cát
415.382
318.246
97.136
97.136
507.220
318.246
188.974
31.544
155.526
1.904
122,1
100
194,5
160,1
6
Phù
Mỹ
431.515
321.423
110.092
110.092
484.745
321.423
163.322
19.668
142.976
678
112,3
100
148,4
129,9
7
Hoài
Ân
333.386
208.667
124.719
124.719
380.616
238.432
142.184
34.865
105.764
1.555
114,2
114,3
114
84,8
8
Hoài
Nhơn
336.588
202.946
133.642
133.642
442.813
202.946
239.867
29.568
209.460
839
131,6
100
179,5
156,7
9
Vân
Canh
148.999
110.625
38.374
38.374
163.510
110.625
52.885
10.730
40.259
1.897
109,7
100
137,8
104,9
10
Vĩnh
Thạnh
175.845
137.850
37.995
37.995
191.075
135.195
55.880
205
55.493
182
108,7
98,1
147,1
146,1
11
An
Lão
223.085
166.895
56.190
56.190
245.884
183.244
62.640
2.000
60.304
336
110,2
109,8
111,5
107,3
Biểu
số 68/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN
NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán
Quyết toán
So sánh (%)
Tổng số
Trong đó
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
Chương trình mục tiêu quốc gia nông
thôn mới
Tổng số
Trong đó
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
Chương trình mục tiêu quốc gia nông
thôn mới
Tổng số
Trong đó
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
Chương trình mục tiêu quốc gia nông
thôn mới
Đầu tư phát triển
Kinh phí sự nghiệp
Tổng số
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
Tổng số
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
Đầu tư phát triển
Kinh phí sự nghiệp
Tổng số
Đầu tư phát triển
Kinh phí sự nghiệp
Tổng số
Đầu tư phát triển
Kinh phí sự nghiệp
Đầu tư phát triển
Kinh phí sự nghiệp
Tổng số
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
Tổng số
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
TỔNG SỐ
15.546
1.915
13.631
1.915
1.915
13.631
13.631
87.615
69.457
18.158
47.045
45.009
45.009
2.036
2.036
40.570
24.448
24.448
16.122
16.122
563,6
3627,2
133,2
2456,8
2350,5
297,6
118,3
I
Ngân sách cấp tỉnh
1.454
1.454
1.454
1.454
5.738
4.284
1.454
5.738
4.284
4.284
1.454
1.454
394,7
100
394,7
100
Trong đó
1
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
95
95
95
95
95
95
95
95
95
100
100
100
100
2
Sở
Nông nghiệp và PTNN
698
698
698
698
4.982
4.284
698
4.982
4.284
4.284
698
698
714,1
100
714,1
100
3
Hội
Nông dân
200
200
200
200
200
200
200
200
200
100
100
100
100
4
Hội
liên hiệp Phụ nữ
200
200
200
200
200
200
200
200
200
100
100
100
100
5
Sở
Xây dựng
20
20
20
20
20
20
20
20
20
100
100
100
100
6
Sở
Tài nguyên và Môi trường
20
20
20
20
20
20
20
20
20
100
100
100
100
7
Sở
Tài chính
15
15
15
15
15
15
15
15
15
100
100
100
100
8
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
20
20
20
20
20
20
20
20
20
100
100
100
100
9
Ủy
ban MTTQ Việt Nam
47
47
47
47
47
47
47
47
47
100
100
100
100
II
Ngân sách huyện
14.092
1.915
12.177
1.915
1.915
12.177
12.177
81.878
65.173
16.704
47.045
45.009
45.009
2.036
2.036
34.832
20.164
20.164
14.668
14.668
581,0
3403,5
137,2
2456,8
2350,5
286,1
120,5
1
Quy
Nhơn
726
726
726
726
666
666
666
666
666
91,8
91,8
91,8
91,8
2
An
Nhơn
2.056
2.056
2.056
2.056
3.536
785
2.752
3.536
785
785
2.752
2.752
172,0
133,8
172,0
133,8
3
Tuy
Phước
2.706
2.706
2.706
2.706
5.343
2.087
3.256
118
118
118
5.225
1.969
1.969
3.256
3.256
197,5
120,3
193,1
120,3
4
Tây
Sơn
1.213
1.213
1.213
1.213
2.118
906
1.212
300
300
300
1.818
606
606
1.212
1.212
174,6
99,9
149,9
99,9
5
Phù
Cát
1.904
1.904
1.904
1.904
1.677
1.677
1.677
1.677
1.677
88,1
88,1
88,1
88,1
6
Phù
Mỹ
678
678
678
678
2.282
1.576
706
28
28
28
2.254
1.576
1.576
678
678
336,6
104,1
332,5
100
7
Hoài
Ân
1.555
399
1.157
399
399
1.157
1.157
5.933
4.776
1.157
399
399
399
5.534
4.378
4.378
1.157
1.157
381,5
1198,2
100,0
100
100
478,5
100,0
8
Hoài
Nhơn
839
839
839
839
1.038
200
838
200
200
200
838
838
838
123,8
99,9
99,9
99,9
9
Vân
Canh
1.897
1.516
381
1.516
1.516
381
381
20.786
19.144
1.642
17.535
16.121
16.121
1.414
1.414
3.251
3.023
3.023
228
228
1095,9
1262,6
431,6
1156,5
1063,2
854,5
60,0
10
Vĩnh
Thạnh
182
182
182
182
10.805
8.935
1.870
8.833
8.833
8.833
1.972
101
101
1.870
1.870
5936,7
1027,6
1083,3
1027,6
11
An
Lão
336
336
336
336
27.692
26.765
927
19.632
19.038
19.038
594
594
8.060
7.727
7.727
333
333
8253,9
276,3
2402,3
99,2
Quyết định 4461/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [5 ]
Văn bản được căn cứ - [6 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Quyết định 4461/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Bình Định
Lĩnh vực, ngành:
Tài chính nhà nước
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Định
Người ký:
Nguyễn Tự Công Hoàng
Ngày ban hành:
28/12/2022
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [0 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [3 ]
In lược đồ
Quyết định 4461/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Bình Định
595
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng