ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2009/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 15 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày
10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Liên bộ Ủy ban Dân tộc -
Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội
các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 -
2010;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày
06/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện dự án
Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp -
Phát triển nông thôn tại Công văn số 1282/SNN&PTNT ngày 03/8/2009 về việc
ban hành Quy định thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình
135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Báo cáo thẩm định của Sở Tư
pháp số 102/BC-STP ngày 11/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các
Sở, ngành liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực
hiện Quy định này ở các huyện liên quan.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 21/2008/QĐ-UBND ngày 05/3/2008 của UBND tỉnh về việc quy định thực hiện dự
án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ
sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn
II. Các quy định trái với Quy định ban hành kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế
hoạch - Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện miền núi và các huyện: Bình Sơn, Tư Nghĩa, Nghĩa
Hành; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 44/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi, đối tượng hỗ trợ
1. Phạm vi áp dụng Chương
trình:
Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II được thực hiện trên địa bàn các xã đặc
biệt khó khăn và thôn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực
II trên địa bàn Quảng Ngãi
2. Đối tượng hỗ trợ gồm: Hộ
nghèo và nhóm hộ, cụ thể:
a. Hộ nghèo: Được xác định
theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (trong trường hợp có điều chỉnh
chuẩn nghèo thì áp dụng theo chuẩn nghèo mới).
b. Nhóm hộ: Nhóm hộ được hỗ
trợ phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Gồm những hộ nghèo và
những hộ không nghèo đang sinh sống trên cùng địa bàn cụm dân cư thôn, bản, có
cùng nguyện vọng phát triển một hoạt động sản xuất, dịch vụ và tự nguyện tham
gia nhóm. Nhóm hộ có trưởng nhóm do các hộ bầu ra để quản lý điều hành các hoạt
động của nhóm.
- Nhóm hộ có quy chế hoạt
động, trong đó có quy định rõ về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của thành
viên trong nhóm để thực hiện có hiệu quả kế hoạch sản xuất mà nhóm đã đề ra,
đảm bảo sử dụng hiệu quả vốn hỗ trợ, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho
các thành viên trong nhóm.
- Đối tượng hộ không thuộc
diện nghèo tham gia nhóm hộ không được vượt quá 20% tổng số hộ trong nhóm (đối
với nhóm hộ có từ 05 hộ trở lên) và phải là những hộ có kinh nghiệm làm ăn, có
nhiệt tình và khả năng giúp đỡ các hộ khác, được đa số các thành viên trong
nhóm tán thành và được UBND xã chấp thuận.
Những hộ nghèo, nhóm hộ phải
được lựa chọn công khai, dân chủ từ thôn, bản trên cơ sở những hộ nghèo hơn
được ưu tiên hỗ trợ đầu tư trước. Chủ tịch UBND xã lập danh sách hộ, nhóm hộ
thông qua thường trực HĐND xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
Điều
2. Nội dung thực hiện
1. Hỗ trợ các hoạt động
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư (gọi tắt là khuyến nông):
- Bồi dưỡng, tập huấn và truyền
nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế
trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Tổ chức tham quan, học tập
kinh nghiệm các mô hình sản xuất tiên tiến.
2. Hỗ trợ xây dựng mô hình
sản xuất hiệu quả, tiên tiến:
- Xây dựng mô hình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ở xã gắn với áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về
giống, quy trình canh tác, chăn nuôi, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản;
- Xây dựng mô hình kinh tế
hợp tác giữa hộ, nhóm hộ với các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nông
hội, nhà khoa học... trong sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản.
3. Hỗ trợ giống cây trồng,
vật nuôi, vật tư sản xuất (chỉ áp dụng cho các hộ nghèo):
- Giống cây trồng, vật nuôi,
giống thuỷ sản loại tốt, nằm trong danh mục đã được các hộ đăng ký trong dự án;
- Vật tư chủ yếu phù hợp với
hạng mục sản xuất trong dự án (thức ăn chăn nuôi, phân hoá học, thuốc thú y,
thuốc bảo vệ thực vật);
- Hướng dẫn kỹ thuật cho các
hộ về sử dụng các loại giống, vật tư theo quy trình sản xuất.
4. Hỗ trợ mua sắm thiết bị
máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm:
- Hỗ trợ chi phí mua máy,
thiết bị cơ khí hoặc bán cơ khí phục vụ sản xuất (máy cày, bừa, bơm nước; máy
tuốt lúa, ...) và phục vụ chế biến, bảo quản nông sản (máy sấy, máy thái trộn
thức ăn chăn nuôi...); ưu tiên hỗ trợ những trang thiết bị, máy, công cụ sử
dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có và đang có nhu cầu cao của địa phương.
- Hướng dẫn, chuyển giao kỹ
thuật để sử dụng thành thạo các loại trang thiết bị, máy, công cụ đã được hỗ
trợ.
Điều
3. Nguyên tắc thực hiện
- Các dự án Hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc chương trình được thực hiện công khai, phát huy mạnh mẽ
tính dân chủ từ cơ sở trong việc lựa chọn nội dung đầu tư.
- Tăng cường phân cấp cho xã
làm chủ đầu tư dự án, UBND huyện có trách nhiệm phân công các phòng, ban hướng
dẫn, tăng cường cán bộ giúp đỡ xã để thực hiện dự án.
- Lựa chọn các loại giống
cây trồng, vật nuôi; thiết bị máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản có
trong danh mục quy định (như Phụ lục số 01 và số 02 kèm theo) đảm bảo chất
lượng, phù hợp với điều kiện sản xuất tại địa phương để đầu tư, hỗ trợ thực
hiện dự án.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều
4. Nội dung chi và mức chi
1. Hỗ trợ các hoạt động
khuyến nông - khuyến lâm - khuyến ngư (gọi tắt là khuyến nông):
a) Biên soạn tài liệu đào
tạo tập huấn (ngoài tài liệu của Trung ương đã biên soạn): 35.000 đồng/trang.
b) Thuê hội trường, phòng
học, thiết bị phục vụ học tập theo thực tế nhưng không quá: 200.000 đồng/ngày.
c) Trả thù lao cho giảng
viên, báo cáo viên:
- Cấp quận, huyện; cấp
chuyên viên với mức tối đa không quá: 200.000 đồng/buổi;
- Cấp xã với mức tối đa
không quá: 120.000 đồng/buổi.
d) Hỗ trợ cho hướng dẫn viên
thực hành thao tác kỹ thuật không quá: 40.000 đồng/người/ngày.
đ) Hỗ trợ cho người nghèo
tham gia các lớp tập huấn:
- Tiền nước uống, văn phòng
phẩm, tài liệu không quá 20.000 đồng/người/ngày.
- Tiền ăn không quá 20.000
đồng/người/ngày.
- Tiền đi lại, nếu nơi tập
huấn cách nơi cư trú từ 15 km trở lên được hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé
phương tiện giao thông công cộng nhưng không quá 20.000 đồng/người/khoá tập
huấn.
e) Hỗ trợ cho người nghèo
tham quan học tập các mô hình tiên tiến (ngoài huyện):
- Tiền ăn tối đa không quá
50.000 đồng/người/ngày.
- Tiền thuê phòng nghỉ (nếu
phải nghỉ qua đêm) tối đa không quá 100.000 đồng/người/ngày.
2. Hỗ trợ xây dựng mô hình
sản xuất hiệu quả, tiên tiến:
a) Giống, vật tư chính (thức
ăn chăn nuôi, phân hoá học, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, thiết bị
cần thiết cho xây dựng mô hình): Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí (Quyết định số 162/2008/QĐ-TTg
ngày 04/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở
địa bàn khó khăn), nhưng không quá 3.000.000 đồng/hộ.
b) Chi phí mua bản quyền,
quy trình công nghệ mới theo quy định tại Thông tư liên tịch số
30/2006/TTLT/BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/4/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Thủy sản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư.
c) Chi phí thuê cán bộ kỹ
thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu cho một
người/tháng trong những ngày làm việc, thời gian ký hợp đồng căn cứ vào chu kỳ
của từng cây, con, nhưng tối đa không quá 9 tháng/năm.
d) Chi phí phí tập huấn cho
người sản xuất (gắn liền với mô hình), tham quan, tổng kết mô hình, tối đa
không quá 07 triệu đồng/mô hình; trong đó, hỗ trợ tiền ăn cho học viên là nông
dân không quá 15.000 đồng/người/ngày; bồi dưỡng cho hướng dẫn viên hướng dẫn
thực hành thao tác kỹ thuật không quá 40.000đồng/người/ngày.
3. Hỗ trợ giống cây trồng,
vật nuôi, vật tư sản xuất:
Nhà nước hỗ trợ tối đa 100%
chi phí mua giống, vật tư sản xuất nhưng không quá 3.000.000 đồng/hộ.
4. Hỗ trợ mua sắm thiết bị,
máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản:
- Nhà nước hỗ trợ tối đa
100% chi phí mua máy móc, thiết bị nhưng không quá 3.000.000 đồng/hộ.
- Quy trình hỗ trợ máy,
thiết bị và quản lý sử dụng máy, thiết bị thực hiện theo Công văn số
120/KTHT-HTTT ngày 16/3/2009 của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn thực hiện mua sắm, quản lý sử dụng máy, thiết bị cho nhóm hộ Dự
án hỗ trợ Phát triển sản xuất Chương trình 135.
Chương
III
QUY TRÌNH TRIỂN
KHAI VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5.
Phân bổ nguồn vốn và giao kế hoạch
1. Phân bổ nguồn vốn:
Tiêu chí phân bổ vốn dựa
trên tỷ lệ hộ nghèo, vị trí địa lý, diện tích, số hộ nghèo, điều kiện đặc thù
của từng xã, thôn đảm bảo ưu tiên hỗ trợ cho các xã, thôn có tỷ lệ hộ nghèo cao.
2. Giao kế hoạch vốn:
a. Ủy ban nhân dân tỉnh: Căn
cứ vào nguồn vốn Trung ương hỗ trợ và kế hoạch vốn của ngân sách tỉnh do các
Sở, ngành liên quan tham mưu, UBND tỉnh quyết định phân bổ vốn cho huyện.
b. Ủy ban nhân dân huyện:
Giao vốn cho các xã (chủ đầu tư) trên cơ sở kế hoạch dự án từng xã đã được phê
duyệt.
c. Ủy ban nhân dân xã (chủ
đầu tư): Phân bổ vốn cho các hộ, nhóm hộ theo kế hoạch đã đăng ký.
Điều 6.
Lập kế hoạch và phê duyệt kế hoạch hàng năm
1. Ủy ban nhân dân xã:
a. Tổ chức thông tin, tuyên
truyền về Dự án Hỗ trợ sản xuất thuộc Chương trình135.
Căn cứ vào kế hoạch phân bổ
vốn, định mức hỗ trợ do UBND tỉnh quy định, UBND xã tổ chức tuyên truyền bằng
nhiều hình thức: Qua hệ thống loa truyền thanh, niêm yết công khai tại các nơi
sinh hoạt công cộng để người dân trong xã hiểu rõ về chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước thông qua Dự án đối với hộ nghèo cũng như nội dung của dự án.
b. Tổ chức họp dân trong
thôn, bản hoặc liên thôn, bản để lựa chọn phương án sản xuất, lựa chọn hộ, nhóm
hộ tham gia dự án.
c. Lập danh sách các hộ,
nhóm hộ tham gia dự án.
d. UBND xã (chủ đầu tư) lập
kế hoạch thực hiện kèm theo dự toán chi tiết. Kế hoạch được lập cho cả giai
đoạn đến năm 2010 và có chia ra từng năm, trình UBND huyện phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân huyện:
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch cho các xã, đồng thời lập thành kế hoạch chung
của huyện, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
3. Ủy ban nhân dân tỉnh: Căn
cứ vào kế hoạch của các huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm tổng hợp thành kế hoạch chung của tỉnh trình UBND tỉnh để báo cáo về Ủy
ban Dân tộc - cơ quan thường trực Chương trình 135 và cơ quan chủ trì Dự án là
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn).
Điều 7.
Thanh quyết toán
1. Nguồn vốn đầu tư cho
Chương trình 135 - II từ ngân sách đều phải được quản lý và thanh toán tập
trung, thống nhất qua Kho bạc nhà nước.
2. Đối với vốn góp từ dân,
kể cả ngày công, vật tư, hiện vật… đều được quy đổi ra tiền Việt Nam. Chủ đầu
tư phải có sổ theo dõi, ghi chép để cung cấp cho cơ quan tài chính quy đổi
thống nhất. Cơ quan tài chính làm lệnh thu ngân sách khoản vốn này đồng thời
làm lệnh chi ngân sách, gửi Kho bạc nhà nước để hạch toán vào giá trị dự án hỗ
trợ.
3. Thanh quyết toán vốn ngân
sách chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư có đủ hồ sơ thanh toán, gồm: kế hoạch
phân bổ vốn do UBND huyện phê duyệt cho chủ đầu tư, danh sách các hộ/nhóm hộ
tham gia dự án được UBND xã phê duyệt, kế hoạch và dự toán chi tiết đã được
UBND huyện phê duyệt, các chứng từ tài chính theo quy định hiện hành.
- Đối với hoạt động tập
huấn, hướng dẫn kỹ thuật… không có khối lượng hiện vật thì phải có báo cáo
nghiệm thu kết quả.
- Đối với hoạt động mua sắm
vật tư, dịch vụ của các đơn vị, cá nhân có đăng ký kinh doanh thì cần có hóa
đơn tài chính. Trường hợp mua bán giữa các hộ dân không có hoá đơn tài chính
thì chỉ cần có giấy biên nhận giữa các hộ mua bán nhưng đơn giá không được vượt
quá định mức trong dự toán và phải được trưởng thôn, bản và UBND xã xác nhận.
Điều 8.
Phân công trách nhiệm trong chỉ đạo thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ngành liên quan giúp UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện dự án trên địa
bàn tỉnh theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
- Xây dựng cơ chế lồng ghép
các nguồn vốn trên địa bàn (liên quan đến các xã, thôn, bản có Chương trình
135) để tập trung nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Tổng hợp, đánh giá và báo
cáo định kỳ kết quả thực hiện dự án trên địa bàn về cơ quan thường trực Chương
trình 135 của tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Phối hợp với UBND các
huyện tiến hành tổ chức kiểm tra và đôn đốc chủ đầu tư thực hiện đúng nội dung
của dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất. Chỉ đạo tổng kết, phổ biến và nhân rộng
mô hình sản xuất trên địa huyện, xã.
- Trong quá trình thực hiện,
nếu có phát sinh mới về giống cây trồng, vật nuôi, vật tư, thiết bị và các định
mức kinh tế kỹ thuật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải chủ động bổ
sung, điều chỉnh cho phù hợp.
2. Ủy ban nhân dân các huyện
- Chịu trách nhiệm về kết
quả thực hiện Dự án trên địa bàn huyện.
- Thẩm định, phê duyệt dự án
và thực hiện giao vốn cho các xã.
- Đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ
UBND xã thực hiện tốt nhiệm vụ của chủ đầu tư.
- Tổ chức lồng ghép và huy
động các nguồn lực để thực hiện dự án trên địa bàn huyện.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện dự án trên địa bàn huyện.
- Thực hiện tổng hợp, đánh
giá và báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng và 1 năm về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và cơ quan thường trực Chương trình 135 của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân xã
- Là chủ đầu tư Dự án trên
địa bàn xã, chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện dự án trên địa bàn.
- Phê duyệt danh sách hộ,
nhóm hộ tham gia thực hiện dự án.
- Tổ chức thực hiện tốt các
nội dung của Dự án.
- Thường xuyên kiểm tra,
giám sát việc thực hiện ở các hộ, nhóm hộ để giúp đỡ họ thực hiện tốt dự án.
- Thực hiện tổng hợp, đánh
giá và báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Dự án về UBND huyện.
- Tổng hợp kết quả thực hiện
dự án định kỳ 3 tháng, 6 tháng và 1 năm báo cáo UBND huyện.
Điều 9.
Chế độ báo cáo, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả dự án
1. Chế độ báo cáo
a) Báo cáo định kỳ hàng qúy:
- Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ từ cơ sở về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp).
- Biểu mẫu báo cáo chung áp
dụng theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBDT ngày 08/8/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc về việc ban hành quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và
miền núi giai đoạn 2006 - 2010.
b) Báo cáo 06 tháng, 01 năm:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm lập báo cáo về kết quả
thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh.
2. Kiểm tra, giám sát thực
hiện dự án
a) Nội dung kiểm tra:
- Công tác phân bổ vốn và
giao kế hoạch.
- Bình xét, phê duyệt đối
tượng tham gia dự án.
- Hoạt động đầu tư, hỗ trợ
giống cây trồng, vật nuôi, vật tư, thiết bị máy móc, công cụ sản xuất (chủng
loại, chất lượng, đơn giá hàng hóa của đơn vị cung cấp dịch vụ; chủng loại và
chất lượng hàng hóa do các hộ tự mua…).
- Kết quả thực hiện dự án ở
các hộ, nhóm hộ. b) Phương thức kiểm tra:
- Các cấp trên kiểm tra cấp
dưới định kỳ 06 tháng 01 lần. Trường hợp nhiều cấp trên cùng kiểm tra ở một cấp
dưới thì phải có kế hoạch phối hợp, tránh chồng chéo.
- Cấp cơ sở: Chủ đầu tư sử
dụng Ban giám sát Chương trình 135 của xã để thực hiện công tác giám sát dự án
Hỗ trợ phát triển sản xuất.
3. Đánh giá thực hiện dự án
a) Định kỳ hàng năm tổ chức
đánh giá kết quả thực hiện dự án trên địa bàn từng xã, huyện do UBND các cấp
thực hiện. Việc đánh giá áp dụng Bộ chỉ số đánh giá theo Quyết định số
04/2008/QĐ-UBDT ngày 08/8/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc
Ban hành Quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo Chương trình phát triển kinh tế
- xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn
2006-2010.
b) Ngoài ra, UBND xã (chủ
đầu tư) cần theo dõi, hàng năm đánh giá sự chuyển biến về:
- Tổng thu nhập tăng thêm
của các hộ nghèo tham gia dự án.
- Tỷ lệ lao động nữ tham gia
dự án.
- Tỷ lệ hộ gặp rủi ro và vốn
thiệt hại trong dự án.
- Tỷ lệ hộ thoát nghèo sau
chu kỳ tham gia dự án v.v...
Điều
10. Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, UBND các cấp huyện, xã (chủ
đầu tư) sử dụng các mẫu, biểu theo Quy định tại Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày
06/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện dự án
Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 và Công
văn số 120/KTHT-HTTT ngày 16/3/2009 của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông
thôn về việc hướng dẫn thực hiện mua sắm, quản lý sử dụng máy, thiết bị cho
nhóm hộ Dự án hỗ trợ Phát triển sản xuất Chương trình 135 để đảm bảo tính thống
nhất trong chỉ đạo, kiểm tra, giám sát.
Trong quá trình thực hiện,
có gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các địa phương phản ảnh về UBND tỉnh
(thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để nghiên cứu, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC CÁC LOẠI GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, VẬT
TƯ, MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ SẢN XUẤT, BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135-II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số: 44/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2009 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Danh mục
|
Mục đích đầu tư
|
Hình thức đầu tư
|
|
I
|
Giống cây trồng
|
|
1
|
Bưởi da xanh, bưởi Boloven
|
Vườn cây ăn quả
|
Hộ gia đình
|
|
2
|
Chôm chôm
|
|
3
|
Mít cao sản các loại
|
|
4
|
Chuối các loại
|
|
5
|
Tre lấy măng
|
Cải thiện dinh dưỡng, tăng
thu nhập
|
Hộ gia đình, trồng ven
sông suối
|
|
6
|
Cây mây (nếp, nước)
|
Cây nguyên liệu (Tất cả
các loại cây phải được gieo, ươm trong túi bầu ni lon)
|
Hộ gia đình, trồng theo
quy hoạch
|
|
7
|
Cây cau
|
|
8
|
Cây bời lời
|
|
9
|
Cây quế địa phương
|
|
10
|
Cây luồng
|
|
11
|
Cây xà cừ
|
|
12
|
Cây keo lai (giâm hom, ươm
hạt)
|
|
13
|
Cây đót (làm chổi)
|
Cây nguyên liệu
|
Trồng theo quy hoạch
|
|
14
|
Cây sa nhân
|
Cây dược liệu
|
Hộ gia đình
|
|
15
|
Giống ngô
|
Mô hình
|
Hộ gia đình
|
|
16
|
Giống lúa
|
Cây lương thực
|
Hộ gia đình
|
|
17
|
Rau xanh các loại (rau lấy
quả và rau lấy lá)
|
Vườn rau xanh
|
Hộ gia đình
|
|
II
|
Vật nuôi
|
|
1
|
Gà địa phương và các giống
gà thả vườn nhập nội
|
Nuôi thịt
|
Hộ gia đình
|
|
2
|
Ngan (vịt xiêm)
|
Nuôi thịt
|
Hộ gia đình
|
|
3
|
Bò địa phương, bò lai Zebu
|
Sinh sản
|
Hộ gia đình hoặc nhóm hộ
|
|
4
|
Dê địa phương, dê lai Bách
thảo
|
Sinh sản kết hợp lấy thịt
|
Hộ gia đình
|
|
5
|
Heo Móng Cái, heo địa
phương, heo ky, heo F1 (mẹ Móng cái x bố heo ngoại),
|
Nuôi sinh sản, nuôi thịt
|
Hộ gia đình
|
6
|
Trâu giống (trâu nội)
|
Sinh sản
|
Nhóm hộ
|
7
|
Cá nước ngọt
|
Nuôi thịt
|
Hộ gia đình
|
III
|
Các loại vật tư, máy
móc phục vụ sản xuất
|
1
|
Phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật
|
Phục vụ sản xuất
|
Hộ gia đình
|
2
|
Thuốc thú y, thức ăn chăn
nuôi
|
Phục vụ chăn nuôi
|
Hộ gia đình
|
3
|
Máy gặt lúa đeo vai
|
Phục vụ sản xuất, chế biến
|
Hộ, nhóm hộ
|
4
|
Bình phun thuốc trừ sâu
|
5
|
Máy tuốt lúa bàn đạp chân
|
6
|
Máy tuốt lúa có động cơ
|
7
|
Máy xát gạo có động cơ
hoặc công tơ điện.
|
8
|
Máy thái sắn (mỳ) quay tay
|
9
|
Công cụ cầm tay (cuốc,
rựa.....)
|
10
|
Máy chế biến thức ăn gia
súc
|
PHỤ LỤC SỐ 02
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI GIỐNG
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số: 44/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2009 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Nuôi dê (tính cho 1
con):
TT
|
Giống, vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Khối lượng dê hậu bị
|
|
|
|
|
- Dê nội
|
kg
|
16 - 18
|
từ 6 - 8 tháng tuổi
|
|
- Dê lai
|
kg
|
18 - 22
|
từ 7 - 9 tháng tuổi
|
2
|
Thức ăn tinh
|
kg
|
15
|
Tính cho 30 ngày đối với
dê cái có chửa lứa đầu (0,5kg/con/ngày)
|
3
|
Thuốc thú y các loại
|
đồng
|
30.000
|
Tẩy giun, sán, Vắc xin,
kháng sinh
|
2. Nuôi heo thịt (tính
cho 1 con):
TT
|
Giống, vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Heo F1 (45 - 60 ngày tuổi)
|
kg
|
10 - 12
|
Mẹ Móng cái x Bố heo ngoại
|
2
|
Chuồng trại
|
m2
|
1,5
|
Hỗ trợ 1/2 bao xi măng làm
nền
|
3
|
Thức ăn tinh
|
kg
|
250
|
Tính cho 4 tháng nuôi
thịt, thức ăn có tỉ lệ đạm 14-15%
|
4
|
Thuốc thú y
|
đồng
|
30.000
|
Tẩy giun, sán, Vắc xin,
kháng sinh
|
3. Nuôi heo sinh sản
(tính cho 1 con):
TT
|
Giống, vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Khối lượng heo giống
|
|
|
|
|
- Heo cái
|
kg
|
8 - 12
|
90 ngày tuổi
|
|
- Heo đực
|
kg
|
12 - 14
|
90 -120 ngày tuổi
|
2
|
Chuồng trại
|
|
|
|
|
- Heo cái
|
m2
|
3
|
Hỗ trợ 1 bao xi măng
|
|
- Heo đực
|
m2
|
4
|
làm nền chuồng
|
3
|
Thức ăn tinh hỗn hợp
|
|
|
|
|
- Heo cái
|
kg
|
336
|
Tính cho 12 tháng tuổi (kể
từ hậu bị)
|
|
- Heo đực
|
kg
|
400
|
Thức ăn có tỉ lệ đạm 14-15%
|
4
|
Thuốc thú y các loại
|
đồng
|
30.000
|
Tẩy giun, sán, Vắc xin,
kháng sinh
|
4. Nuôi gà thả vườn (tính
cho 1 con):
TT
|
Giống, vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Khối lượng gà con
|
gam
|
250-300
|
1 tháng tuổi
|
2
|
Thức ăn tinh hỗn hợp
|
kg
|
5,5
|
Tính cho 4 tháng nuôi,
thức ăn có tỉ lệ đạm 17-21%
|
3
|
Thuốc thú y các loại
|
đồng
|
30.000
|
Vắc xin, kháng sinh thuốc
sát trùng
|
5. Nuôi ngan (vịt xiêm) -
(tính cho 1 con):
TT
|
Giống, vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Khối lượng ngan con
|
kg
|
0,3-0,5
|
1 tháng tuổi
|
2
|
Thức ăn tinh hỗn hợp
|
kg
|
6
|
Tính cho 4 tháng nuôi
thịt, thức ăn có tỉ lệ đạm 17-21%
|
3
|
Thuốc thú y các loại
|
đồng
|
30.000
|
Vắc xin, kháng sinh thuốc
sát trùng
|
6. Nuôi bò sinh sản (tính
cho 1 con):
TT
|
Giống, vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Khối lượng bò giống
|
|
|
|
|
- Cái nội
|
kg
|
140-160
|
18 - 30 tháng tuổi
|
|
- Cái lai hướng thịt
|
kg
|
180-200
|
18 - 30 tháng tuổi
|
|
- Đực lai F2 hướng thịt
|
kg
|
280-320
|
24 tháng tuổi
|
2
|
Chuồng trại
|
tấm
|
10
|
Tole lợp mái chuồng
|
3
|
Thức ăn tinh
|
|
|
|
|
- Cái nội
|
kg
|
100
|
-Tính cho 60 ngày, đối với
những bò cái có chửa lứa đầu (2kg/con/ngày); - Thức ăn có tỉ lệ đạm từ 12%
|
|
- Cái lai hướng thịt
|
kg
|
120
|
|
|
- Đực lai F2 hướng thịt
|
kg
|
540
|
- Tính cho 180 ngày, kể từ
ngày mua bò về (3kg/con/ngày)
- Thức ăn có tỉ lệ đạm từ
12%
|
4
|
Thuốc thú y các loại
|
đồng
|
30.000
|
Vắc xin, kháng sinh thuốc
sát trùng
|
7. Nuôi bò vỗ béo (tính
cho 1 con):
TT
|
Giống, vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Khối lượng bò
|
kg
|
180
|
Bò cái, bò đực không sử
dụng vào mục đích sinh sản; bò cày kéo, bò sữa loại thải; bò, bê nuôi hướng
thịt
|
2
|
Chuồng trại
|
tấm
|
10
|
Tole lợp mái chuồng
|
3
|
Thức ăn tinh
|
kg
|
270
|
Thời gian nuôi vỗ béo tối
đa không quá 90 ngày (3kg/con/ngày).
|
Thức ăn có tỉ lệ đạm từ 12%
|
4
|
Thuốc thú y các loại
|
đồng
|
30.000
|
Vắc xin, kháng sinh thuốc
sát trùng
|
8. Nuôi trâu giống (tính
cho 1 con):
TT
|
Giống, vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Khối lượng trâu giống
|
kg
|
200-220
350-450
|
- Từ 2 - 3 năm tuổi
- Từ 4 - 5 năm tuổi
|
2
|
Chuồng trại
|
tấm
|
10
|
Tole lợp mái chuồng
|
3
|
Thức ăn tinh
|
kg
|
540
|
- Tính cho 180 ngày, kể từ
ngày mua trâu về (3kg/con/ngày)
- Thức ăn có tỉ lệ đạm
từ12%
|
4
|
Thuốc thú y các loại
|
đồng
|
30.000
|
Vắc xin, kháng sinh thuốc
sát trùng
|
9. Nuôi cá nước ngọt (
tính cho 100m2):
TT
|
Giống, vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Cá giống
|
Con
|
200-300
|
Tùy theo loại cá
|
2
|
Thức ăn bổ sung
|
đồng
|
100.000
|
|
10. Trồng mới 1 ha bưởi:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Khoảng cách trồng
(6m x 7m)
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
238
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
12
|
2
|
Phân đạm
|
kg
|
24
|
|
3
|
Phân lân
|
kg
|
119
|
|
4
|
Phân kali
|
kg
|
24
|
|
5
|
Vôi
|
kg
|
240
|
|
6
|
Thuốc BVTV
|
kg
|
4
|
|
11. Trồng mới 1 ha chôm
chôm:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Khoảng cách trồng (7m x 7m)
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
204
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
10
|
2
|
Phân đạm
|
kg
|
40
|
|
3
|
Phân lân
|
kg
|
102
|
|
4
|
Phân kali
|
kg
|
10
|
|
5
|
Vôi
|
kg
|
300
|
|
6
|
Thuốc BVTV
|
kg
|
6
|
|
12. Trồng mới 1 ha mít:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Khoảng cách trồng
(8m x 8m)
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
156
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
8
|
2
|
Phân NPK (16-16-8)
|
kg
|
60
|
|
3
|
Vôi
|
kg
|
150
|
|
13. Trồng mới 1 ha chuối:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
|
|
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
2.000 - 2.400
|
Khoảng cách trồng
(2 m x 2,4m)
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
100-110
|
2
|
Phân NPK (16-16-8)
|
kg
|
50
|
|
3
|
Vôi
|
kg
|
100
|
|
14. Trồng mới 1 ha cây Sa
nhân:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Trồng dưới tán rừng
Khoảng cách trồng:(1,5m x
2m)
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
3.300
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
165
|
2
|
Phân bón (NPK)
|
kg
|
100
|
|
15. Trồng mới 1 ha tre
lấy măng:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Khoảng các trồng:(5m x 5m)
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
400
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
20
|
2
|
Phân NPK (16-16-8)
|
kg
|
200
|
|
3
|
Vôi
|
kg
|
200
|
|
16. Trồng mới 1 ha cây
mây:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Khoảng cách trồng: (4m x
5m), trồng theo cụm, mỗi cụm trồng 3 cây
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
1.500
|
|
- Trồng dặm 10%
|
cây
|
150
|
2
|
Phân NPK (16-16-8)
|
kg
|
50
|
|
17. Trồng mới 1 ha cây
cau:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Khoảng cách trồng (2m x 2m)
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
2.500
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
125
|
2
|
Phân NPK (16-16-8)
|
kg
|
500
|
|
18. Trồng mới 1 ha cây
bời lời:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Khoảng cách trồng:(2m x
2,5m)
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
2.000
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
100
|
2
|
Phân NPK (16-16-8)
|
kg
|
300
|
|
19. Trồng mới 1 ha cây
quế:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Khoảng cách trồng:(1,5 x
2m)
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
3.300
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
165
|
2
|
Phân NPK (16-16-8)
|
kg
|
50
|
|
20. Trồng mới 1 ha cây
luồng:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
|
|
Khoảng cách trồng:(6m x 5m)
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
333
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
17
|
2
|
Phân bón (NPK)
|
kg
|
100
|
|
21. Trồng mới 1 ha cây xà
cừ:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
|
Giống
|
|
|
Khoảng cách trồng:(5m x 4m)
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
500
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
25
|
22. Trồng mới 1 ha keo lai:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
|
Giống
|
|
|
Khoảng cách trồng:(2m x 2m)
|
|
- Trồng mới
|
cây
|
2.500
|
|
- Trồng dặm 5%
|
cây
|
125
|
23. Trồng mới 1 ha ngô:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
kg
|
20
|
Ngô lai
|
2
|
Phân đạm
|
kg
|
360
|
|
3
|
Phân lân
|
kg
|
500
|
|
4
|
Phân kali
|
kg
|
120
|
|
5
|
Vôi
|
kg
|
200
|
|
6
|
Thuốc BVTV
|
kg
|
10
|
|
24. Trồng mới 1 ha rau
các loại:
a) Rau lấy lá:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
gam
|
360
|
|
2
|
Phân đạm
|
kg
|
40
|
|
3
|
Phân lân
|
kg
|
60
|
|
4
|
Phân kali
|
kg
|
40
|
|
5
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
120.000
|
Thuốc sinh học
|
b) Rau lấy quả các
loại:
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
Định mức kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Giống
|
gam
|
150
|
|
2
|
Phân đạm
|
kg
|
120
|
|
3
|
Phân lân
|
kg
|
240
|
|
4
|
Phân kali
|
kg
|
120
|
|
5
|
Thuốc BVTV
|
đồng
|
500.000
|
Thuốc sinh
học
|