|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4288/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4288/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày
31 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG, BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2007/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007
của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày
13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị
định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các
đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Liên Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội – Tài chính tại Tờ trình số: 1533/TTrLS-SLĐTBXH-STC ngày 11/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Điều chỉnh mức chuẩn trợ cấp
xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
là 225.000 đồng/người/tháng (hệ số 1).
2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng nhóm
đối tượng bảo trợ xã hội như sau:
a) Đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo
trợ xã hội của nhà nước (chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm).
b) Đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do
xã, phường, thị trấn quản lý (chi tiết theo phụ lục 2 đính kèm).
3. Mức trợ cấp đột xuất:
a) Đối với hộ gia đình:
- Có người chết mất tích: 3.000.000 đồng/người;
- Có người bị thương nặng: 1.000.000 đồng/người;
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng:
5.000.000 đồng/hộ;
- Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp nhà ở do nguy cơ
sạt lở đất, lũ quét: 5.000.000 đồng/hộ;
- Hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất lâm vào cảnh
thiếu đói: 2.000.000 đồng/bộ.
b) Đối với cá nhân:
- Trợ giúp cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng trong thời
gian từ 1 đến 3 tháng;
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị
thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.000.000 đồng/người;
- Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung
chờ đưa về nơi cư trú: 10.000 đồng/người/ngày không không quá 30 ngày. Trường hợp
đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 3
tháng và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ
xã hội;
- Người cơ nhỡ, đau ốm, bệnh tật ngoài vùng cư trú
được trợ cấp mức 200.000 đồng/người/lần.
c) Đối với đối tượng xã hội khi từ trần:
- Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết,
gia đình không biết để mai táng thì Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan,
tổ chức, cá nhân đứng ra tổ chức mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng thấp nhất
là 2.000.000 đồng/người.
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong
các cơ sở bảo trợ xã hội của nhà nước khi từ trần được hỗ trợ chi phí tang lễ,
mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/người.
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng
đồng do xã, phường, thị trấn quản lý qui định tại Điều 4, Nghị định
67/2007/NĐ-CP và do Ủy ban nhân dân tỉnh qui định tại điểm b, khoản 2, Điều 1 của
Quyết định này, khi từ trần được hỗ trợ chi phí tổ chức tang lễ, mức hỗ trợ
5.000.000 đồng/người.
4. Nguồn kinh phí chi trả:
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong
các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước được bố trí từ ngân sách tỉnh giao cho
các cơ sở xã hội nhà nước trong tỉnh;
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường,
thị trấn quản lý do ngân sách huyện, thị xã đảm nhận chi theo phân cấp hiện
hành.
Điều 2.
1. Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát các huyện, thị xã tổ
chức quản lý, thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa
bàn.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm cân
đối ngân sách, thực hiện chi trợ cấp đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán
theo qui định hiện hành của nhà nước.
Điều 3.
1. Bãi bỏ Quyết định số
453/QĐ-UBND ngày 15/12/2008 của Ủy ban nhân dân về việc điều chỉnh mức trợ cấp
xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số
67/2007/NĐ-CP của Chính phủ và công văn số 1008/UBND-VX ngày 18/4/2008 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện trợ cấp hàng tháng cho đối tượng
thuộc diện nghèo xã hội.
2. Hiệu lực thi hành Quyết định này kể từ ngày
01/01/2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Lao động – Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã; Giám đốc các Cơ sở bảo trợ xã hội nhà nước; Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT.HĐND, TT Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP, N, TH;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hiệp
|
PHỤ LỤC 1
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI
TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CỦA NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 4288/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Trợ cấp (ngàn đồng)
|
I
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
2.0
|
450
|
1
|
Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên:
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn dinh dưỡng;
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không
đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
|
|
- Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
|
|
|
2
|
Nhóm người cao tuổi
|
|
|
|
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo;
|
|
|
|
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu,
không có con cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
|
3
|
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc
không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
|
4
|
Đối tượng xã hội, ma túy, mại dâm
|
|
|
II
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
2.5
|
563
|
1
|
Nhóm trẻ em:
|
|
|
1.1
|
- Nhóm trẻ em dưới 18 tháng tuổi:
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn dinh dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
+ Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình
nghèo.
|
|
|
1.2
|
- Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật
hoặc bị nhiễm HIV/AIDS:
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cha và mẹ, mất nguồn nuôi dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
+ Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong
thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình
nghèo;
|
|
|
|
+ Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên và
bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS.
|
|
|
2
|
Người bị tâm thần mãn tính.
|
|
|
3
|
Người bị nhiễm HIV/AIDS.
|
|
|
PHỤ LỤC 2
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG
BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 4288/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Trợ cấp (ngàn đồng)
|
I
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
1.0
|
225
|
1
|
Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên:
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong
thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
|
|
- Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
|
|
|
2
|
Nhóm người cao tuổi:
|
|
|
|
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo;
|
|
|
|
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu,
không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
|
3
|
Người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc
trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
|
|
|
4
|
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động,
thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
|
5
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ
từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học
nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
|
|
|
6
|
Người tàn tật mù.
|
|
|
7
|
Người thường xuyên đau ốm, bệnh tật, không còn khả
năng lao động thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
|
8
|
Người cao tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn. Người tàn tật, tâm thần; người thường xuyên đau ốm, bệnh tật không còn
khả năng lao động thuộc diện nghèo xã hội, không tự lo được cuộc sống.
|
|
|
II
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
1.5
|
338
|
1
|
Nhóm trẻ em:
|
|
|
1.1
|
- Nhóm trẻ em dưới 18 tháng tuổi:
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
+ Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong
thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.
|
|
|
1.2
|
- Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật
hoặc bị nhiễm HIV/AIDS:
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
+ Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo;
|
|
|
|
+ Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
|
|
|
2
|
Nhóm người cao tuổi:
|
|
|
|
- Người cao tuổi cô đơn thuộc hộ gia đình nghèo,
tàn tật nặng;
|
|
|
|
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng, nhưng già yếu,
tàn tật nặng, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc diện hộ
nghèo.
|
|
|
3
|
Người tâm thần mãn tính sống độc thân không nơi
nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo.
|
|
|
4
|
Người bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động,
thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
|
5
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con
nhỏ dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS.
|
|
|
III
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
2.0
|
450
|
1
|
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS:
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong
thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
|
|
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo;
|
|
|
2
|
Người tàn tật nặng, không tự phục vụ được, thuộc
hộ gia đình nghèo.
|
|
|
3
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ
rơi từ 18 tháng tuổi trở lên.
|
|
|
4
|
Hộ gia đình có 02 người tàn tật nặng, không có khả
năng tự phục vụ.
|
|
|
5
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ
dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
|
|
IV
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội
|
2.5
|
563
|
|
Nhóm gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ mồ
côi, trẻ bị bỏ rơi:
|
|
|
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ
côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi;
|
|
|
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ
côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS.
|
|
|
V
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
3.0
|
675
|
1
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi,
trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
|
|
2
|
Hộ gia đình có 03 người tàn tật nặng, không có khả
năng tự phục vụ.
|
|
|
VI
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
4.0
|
900
|
|
Hộ gia đình có 04 người tàn tật nặng, không có khả
năng tự phục vụ.
|
|
|
Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng, bổ sung đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4288/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng, bổ sung đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
3.166
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|