ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 422/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 08
tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH THỰC
HIỆN HỖ TRỢ GIỐNG SẮN CHO NÔNG DÂN TRỒNG SẮN NGUYÊN LIỆU THUỘC DỰ ÁN QUY HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ VÙNG NGUYÊN LIỆU SẮN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2011-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng
6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17 tháng
6 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn
sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2010/NQ-HĐND ngày 09
tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn chính sách hỗ trợ
sản xuất sản phẩm hàng hóa mới trong nông, lâm nghiệp tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công
văn số 115/STC-KHNS ngày 21 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
chính sách hỗ trợ giống sắn cho nông dân trồng sắn nguyên liệu thuộc dự án quy
hoạch và đầu tư vùng nguyên liệu sắn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2020.
Điều 2. Căn cứ chính sách hỗ trợ tại Điều 1,
các sở, ban, ngành, UBND các huyện vùng
dự án, chủ đầu tư dự án và các đơn vị liên quan thực hiện hỗ trợ, kiểm tra,
giám sát và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; chủ đầu tư dự án quy
hoạch và đầu tư vùng nguyên liệu sắn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2020 và thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
GIỐNG
SẮN CHO NÔNG DÂN TRỒNG SẮN NGUYÊN LIỆU THUỘC DỰ ÁN QUY HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VÙNG
NGUYÊN LIỆU SẮN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm theo Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày
08/4/2014 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Chính sách này quy định việc
thực hiện hỗ trợ giống sắn cho nông dân trồng sắn nguyên liệu thuộc dự án quy
hoạch và đầu tư vùng nguyên liệu sắn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2020.
2. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ:
- Thuộc phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND
ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
- Đảm bảo đủ tiêu chí xác định sản
phẩm hàng hóa mới trong nông lâm nghiệp quy định tại Điều 2 của Nghị quyết
27/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
- Có dự án, Đề án phát triển sản
phẩm hàng hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 3 của
Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Cơ chế chính sách hỗ
trợ, nguồn vốn và thời gian thực hiện
1. Cơ chế hỗ trợ: Ngân sách tỉnh
hỗ trợ giống sắn cho nông dân thông qua dự án, đề án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Mức hỗ trợ theo quy định hỗ trợ
sản xuất tại Nghị quyết số 27/2010/NQ-HĐND như sau:
- Đối với các xã vùng III, xóm đặc
biệt khó khăn thuộc xã vùng II theo quy định của Chính phủ:
+ Hỗ trợ 100% giá mua giống sắn
cho nông dân trồng sắn nguyên liệu thuộc dự án quy hoạch và đầu tư vùng nguyên
liệu sắn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2020.
- Đối với các xã, thị trấn, phường
ngoài vùng III:
+ Hỗ trợ 40% giá mua giống sắn cho
nông dân trồng sắn nguyên liệu thuộc dự án quy hoạch và đầu tư vùng nguyên liệu
sắn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2020.
3. Thời gian thực hiện: từ năm
2014 - 2016.
4. Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước
và các nguồn vốn phù hợp khác (trong đó: năm 2014 sử dụng nguồn tăng thu ngân
sách tỉnh năm 2013, năm 2014).
Điều 3. Một số quy định về công tác thanh toán (mở tài khoản, hồ sơ,
chứng từ thanh toán) và kiểm tra, giám sát thực hiện dự án
1. Công tác thanh toán:
- Không thực hiện tạm ứng vốn cho
dự án.
- Mở tài khoản: Thực hiện theo
Thông tư 109/2011/TT-BTC ngày 01/8/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mở
tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
- Quyết định giao chỉ tiêu kế
hoạch vốn của cấp có thẩm quyền.
- Văn bản phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.
- Hợp đồng mua bán giống cây sắn
giữa chủ đầu tư và đơn vị cung cấp (kèm văn bản duyệt giá của Sở Tài chính).
- Hợp đồng trồng và tiêu thụ nông
sản hàng hóa giữa chủ đầu tư với các hộ nông dân (tuân thủ theo Quyết định số
80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua hợp đồng).
- Quyết định phê duyệt dự toán và
kế hoạch triển khai thực hiện dự án quy hoạch và đầu tư vùng nguyên liệu sắn
tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định phê duyệt danh sách
đăng ký diện tích trồng sắn nguyên liệu của Chủ tịch UBND huyện lập theo từng xã, có danh sách từng hộ gia đình.
- Biên bản nghiệm thu giống cây
sắn giữa chủ đầu tư và đơn vị cung ứng; Bảng xác định giá trị khối lượng công
việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán (Phụ lục 03a-Thông tư số
86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính) giữa chủ đầu tư và đơn vị cung
ứng có chữ ký và dấu của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh.
- Biên bản nghiệm thu giống cây
sắn giữa chủ đầu tư và hộ dân, danh sách bàn giao giống sắn có chữ ký của từng
hộ dân và có xác nhận của trưởng xóm, Chủ tịch UBND
xã ký đóng dấu (thời gian nghiệm thu giống sau khi trồng tỷ lệ cây sống đạt
trên 85% trở lên); Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo
hợp đồng đề nghị thanh toán (Phụ lục 03a-Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày
17/6/2011) giữa chủ đầu tư và đại diện nhóm hộ hoặc xóm (kèm theo danh sách hộ
dân) có xác nhận của xã, của huyện và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Các chứng từ khác theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
2. Công tác kiểm tra, giám sát:
Định kỳ hàng tháng, quý căn cứ
tiêu chuẩn định mức của ngành và diễn biến mùa vụ Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp với các địa phương kiểm
tra, giám sát quá trình thực hiện của chủ đầu tư đảm bảo việc hỗ trợ
đúng đối tượng và quy định của Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
tham gia thực hiện dự án
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: phê duyệt dự toán và kế hoạch triển khai thực hiện dự án, đề án trên
cơ sở quy định của Nghị quyết số 27/2010/NQ-HĐND và các định mức kỹ thuật của
ngành. Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện dự án, xác nhận kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính: phê duyệt giá
giống sắn, thẩm định nguồn vốn, cấp mã số dự án đầu tư, thẩm tra quyết toán dự
án hoàn thành và các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ chuyên môn.
3. Kho bạc Nhà nước tỉnh: hướng
dẫn chủ đầu tư mở tài khoản để thanh toán vốn đầu tư; kiểm soát, thanh toán vốn
kịp thời cho dự án khi đã có đủ điều kiện theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: thẩm
định nguồn vốn và các công việc khác theo chức năng chuyên môn.
5. UBND các huyện vùng dự án: chỉ
đạo, tổ chức giám sát thực hiện dự án trên địa bàn, phê duyệt danh sách do UBND xã đúng đối tượng; bố trí hoặc lồng ghép
các nguồn kinh phí phù hợp khác để hỗ trợ cho dự án.
6. UBND các xã vùng dự án: theo dõi, hướng dẫn các thôn, xóm bình xét đối
tượng thụ hưởng chính sách.
7. Chủ đầu tư: có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ thủ tục theo quy định nguồn vốn đầu tư phát triển và các quy định
tại Nghị quyết số 27/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Triển khai đến xã, xóm: tổ chức
họp dân để phổ biến chính sách hỗ trợ, các hộ đăng ký thực hiện, trưởng thôn
lập danh sách, báo cáo Ủy ban nhân dân
xã, để trình UBND huyện phê duyệt danh
sách được hỗ trợ. UBND huyện báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quản lý, kiểm tra giám sát.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, chủ đầu tư và các
đơn vị, cá nhân tham gia thực hiện dự án có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện chính sách hỗ trợ nêu trên theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được
giao đảm bảo thực hiện đúng các quy định.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc phát sinh, các cơ quan đơn vị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và
các quy định hiện hành của Nhà nước./.