ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2023/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
13 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI MỘT SỐ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc thiết bị;
Trên cơ sở ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh tại Công văn số 211/TTHĐND-VP ngày 30 tháng 11 năm 2023 về việc tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 3930/TTr-STC ngày 22 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên
dùng tại Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh (Phụ lục I
kèm theo).
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại Văn phòng UBND tỉnh (Phụ lục II kèm theo).
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Sở Tài chính và đơn vị trực thuộc Sở (Phụ lục
III kèm theo).
4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị hực thuộc sở
(Phụ lục IV kèm theo).
5. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Phụ lục V kèm theo).
6. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Trung tâm kỹ thuật đo lường thử nghiệm trực
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Phụ lục VI kèm theo).
7. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao (Phụ lục VII kèm
theo).
8. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Phụ
lục VIII kèm theo).
9. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại Sở Giao thông vận tải (Phụ lục IX kèm theo).
10. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và các đơn vị trực
thuộc Ban (Phụ lục X kèm theo).
11. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công - Nông nghiệp Quảng Bình (Phụ lục
XI kèm theo).
12. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Hỗ trợ nông dân - Phụ nữ trực
thuộc Hội Nông dân tỉnh Quảng Bình (Phụ lục XII kèm theo).
13. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại Trung tâm Giáo dục dạy nghề và Giáo dục thường xuyên huyện Quảng
Ninh (Phụ lục XIII kèm theo).
14. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên huyện Lệ
Thủy (Phụ lục XIV kèm theo).
15. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc UBND huyện Tuyên Hóa (Phụ lục XV kèm
theo).
16. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc UBND huyện Quảng Trạch (Phụ lục XVI kèm
theo).
17. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc UBND huyện Bố Trạch (Phụ lục XVII kèm
theo).
18. Tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc UBND thị xã Ba Đồn (Phụ lục XVIII kèm
theo)
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23
tháng 12 năm 2023. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, các quy định
sau hết hiệu lực:
1. Tiểu mục 2.1, 2.2, 2.6 mục 2, tiểu mục 3.5 mục
3, tiểu mục 7.3, 7.4, 7.5 mục 7 Phụ lục 01; mục 2, mục 3, mục 5, mục 6 Phụ lục
02 ban hành kèm theo Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của
UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình.
2. Mục 4; tiểu mục 7.1 mục 7 Phụ lục 01; mục 2 Phụ
lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm
2021 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
34/2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình.
3. Phụ lục số VII; Phụ lục số XII Quyết định số
58/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại một số cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Quảng Bình.
4. Phụ lục số IV Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày
21 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng tại một số cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học
và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Văn hóa và Thể
thao; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công - Nông nghiệp; Giám đốc Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên huyện Quảng Ninh; Giám đốc Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên huyện Lệ Thủy; Giám đốc Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp và Hỗ trợ Nông dân - Phụ nữ trực thuộc Hội Nông dân tỉnh
Quảng Bình; Giám đốc Ban quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản lý công sản (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế-Bộ Tài chính
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Đài PT-TH QB;
- Báo Quảng Bình;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|