ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2022/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 04 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN
VỊ CÓ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu, trừ
xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị - xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ
quan, tổ chức, đơn vị) có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Lai Châu.
b) Doanh nghiệp nhà nước không thuộc
phạm vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi quy định định mức tiêu hao
nhiên liệu đối với xe ô tô khuyến khích áp dụng theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 2. Định mức tiêu hao nhiên
liệu
1. Định mức tiêu hao nhiên liệu đối
với xe ô tô được xác định như sau:
Định
mức tiêu Mức tiêu hao nhiên liệu
(lít/100km)
|
=
|
Mức
tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế
(lít/100km)
|
x
|
Hệ
số (K)
|
Trong đó:
- Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết
kế: Là mức tiêu hao nhiên liệu được lấy theo thông số kỹ thuật về mức tiêu hao
nhiên liệu theo chu trình kết hợp trong đô thị và ngoài đô thị đối với từng
loại xe của các hãng xe.
- Hệ số (K): Là
hệ số phụ cấp nhiên liệu tính đổi loại đường bình quân cho các tuyến đường từ
loại 1 đến loại 5; hoạt động của các thiết bị phụ tải đi kèm như: Gạt mưa, máy
điều hòa không khí; các yếu tố ảnh hưởng như: Quay trở đầu xe, đường xấu, dốc,
xe hoạt động trong thành phố, hoạt động trên đường ngắn, cầu tạm, được quy định
như sau:
+ Đối với xe ô tô đã sử dụng đến
100.000 km: K = 1,4;
+ Đối với xe ô tô đã sử dụng trên
100.000 km đến 200.000 km: K = 1,45;
+ Đối với xe ô tô đã sử dụng trên
200.000 km: K = 1,5.
2. Định mức tiêu hao nhiên liệu đối
với một số trường hợp đặc biệt
a) Căn cứ tình hình, chất lượng xe ô
tô thực tế, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định tăng thêm định
mức nhưng không vượt quá 5% so với định mức tiêu hao nhiên liệu quy định tại
khoản 1 Điều này, trên nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm, phù hợp với khả năng cân
đối ngân sách theo phân cấp và dự toán được giao.
b) Đối với xe ô tô hoạt động trên các
tuyến đường giao thông chưa hình thành; đường loại 6; đường có nhiều chướng
ngại vật; đường hỏng do mưa lũ, lụt lội, trơn, lầy; xe đi khảo sát tuyến đường
có địa hình xấu, đi đảm bảo giao thông thì định mức tiêu hao nhiên liệu tăng
thêm nhưng không vượt quá 20% so với định mức tiêu hao nhiên liệu quy định tại
khoản 1 Điều này và chỉ được áp dụng cho quãng đường đi thực tế trên tuyến
đường đó.
3. Định mức tiêu hao nhiên liệu quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là định mức tối đa Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình, chất lượng xe ô tô để quy
định cụ thể định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng xe ô tô cho phù hợp, bảo
đảm hiệu quả, tiết kiệm và không vượt định mức tối đa.
4. Đối với xe ô tô chuyên dùng trong
lĩnh vực y tế: Căn cứ tính chất, nhiệm vụ của từng đơn vị và định mức quy định
tại Quyết định này, Sở Y tế có trách nhiệm xây dựng định mức tiêu hao nhiên
liệu cụ thể cho từng loại xe cho phù hợp, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị căn cứ định mức tiêu hao nhiên liệu tại Quyết định này, thông báo của Sở
Giao thông vận tải về định mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế để xác định,
quy định cụ thể định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng loại xe ô tô trong
quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô và Quy chế chi tiêu nội bộ, làm cơ sở xây dựng
dự toán, cấp phát, thanh quyết toán chi phí sử dụng nhiên liệu xe ô tô của cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
2. Sở Tài chính theo dõi, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện các quy định tại Quyết định này; phối hợp
với Sở Giao thông vận tải, Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan
tổng hợp các vướng mắc, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
theo quy định (nếu có).
Điều 4. Hiệu lực thi hành và trách
nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 12 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, Kt3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|