ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2019/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 09 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM VÀ THỜI GIAN XÉT DUYỆT, THẨM
ĐỊNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 107/2017/TT-BTC
ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 137/2017/TT-BTC
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo
và tổng hợp quyết toán năm;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định thời hạn phê
chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo
cáo quyết toán ngân sách hàng năm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 363/TTr-STC ngày 19/9/2019,
Công văn số 2656/STC-QLNS ngày 01/11/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định thời hạn gửi
báo cáo quyết toán ngân sách năm và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán
ngân sách năm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Các cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức
khác có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến ngân sách nhà nước.
Điều 2. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm
1. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán
ngân sách năm đối với đơn vị dự toán cấp I.
a) Đơn vị dự
toán cấp I thuộc ngân sách cấp huyện không có đơn vị dự toán trực thuộc gửi về Phòng Tài chính -
Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 15
tháng 3 năm sau.
b) Đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp huyện có đơn vị dự toán trực thuộc gửi về Phòng
Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện trước ngày 20 tháng 3 năm sau.
c) Đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh không có đơn vị dự toán trực thuộc gửi về
Sở Tài chính trước ngày 05 tháng 4 năm sau.
d) Đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh có đơn vị dự toán trực thuộc gửi về Sở Tài
chính trước ngày 15 tháng 4 năm sau.
2. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán
ngân sách năm đối với cơ quan tài chính các cấp.
a) Bộ phận tài chính, kế toán cấp xã
gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 25 tháng 3 năm sau.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi về
Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25 tháng 4 năm sau.
c) Sở Tài chính gửi về Ủy ban nhân
dân tỉnh trước ngày 25 tháng 9 năm sau.
3. Trường hợp thanh tra, kiểm toán
thì đơn vị dự toán cấp I, cơ quan tài chính các cấp vẫn
gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngân sách năm, đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh gửi số liệu quyết toán ngân sách năm có
sửa đổi, bổ sung về Sở Tài chính trước ngày 01 tháng 9 năm
sau.
Điều 3. Thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm
1. Thời gian xét duyệt quyết toán
ngân sách năm.
a) Đơn vị dự toán cấp trên xét duyệt
và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp
dưới trực thuộc trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận
báo cáo quyết toán ngân sách năm.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính xét duyệt và thông báo kết quả xét
duyệt quyết toán ngân sách năm đối với trường hợp đơn vị
dự toán cấp I cùng cấp đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách trong thời gian 30 ngày kể từ ngày
nhận báo cáo quyết toán ngân sách năm.
2. Thời gian thẩm định quyết toán
ngân sách năm.
a) Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính thẩm định và thông báo kết quả thẩm
định quyết toán ngân sách năm của ngân sách cấp dưới trong thời gian 30 ngày kể
từ ngày nhận báo cáo quyết toán ngân sách năm.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính thẩm định và thông báo kết quả thẩm
định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp
mình (trừ trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn
vị sử dụng ngân sách) trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận báo cáo quyết
toán ngân sách năm.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2019 và
thay thế Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo
quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; tổ chức, đơn vị và cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TTTH, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hoàng
|