|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch tại đô thị Nghệ An
Số hiệu:
|
41/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Xuân Đại
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2018/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
02 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TẠI
CÁC ĐÔ THỊ DO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NGHỆ AN SẢN XUẤT, CUNG ỨNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày
20/6/2012;
Căn cứ các Nghị định: số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá, số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; số
124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp
và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số
88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính V/v ban hành khung giá tiêu thụ
nước sạch khu vực nông thôn sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng
- Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp
xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn tại
các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản
xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 3079/TTr-STC ngày 26/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá
tiêu thụ sản phẩm nước sạch (đạt các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ
thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành) tại các đô thị do Công ty Cổ phần cấp
nước Nghệ An sản xuất cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân, hộ dân cư là khách hàng sử dụng sản phẩm nước sạch do Công ty cổ phần cấp
nước Nghệ An sản xuất, cung ứng.
b) Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ
An.
Điều 2. Mức
giá sản phẩm nước sạch
1. Các đối tượng sử dụng dịch vụ
cấp nước sạch do các nhà máy nước sạch Cầu Bạch và Hưng Vĩnh thuộc Công ty Cổ
phần cấp nước Nghệ An sản xuất, cung ứng (gọi tắt là vùng Vinh và phụ cận).
TT
|
Đối tượng
|
Lượng nước
sạch sử dụng/ tháng
|
Mức giá đã
bao gồm thuế (đ/m3)
|
1
|
Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ
dân cư (kể cả nhà ở tập thể, sinh viên ở ký túc xá tập trung, người lao động
thuê nhà để ở).
|
- Mức từ 1m3 - 10 m3 đầu tiên (hộ/tháng)
|
8.300
|
- Từ trên 10m3 - 20 m3 (hộ/tháng).
|
9.700
|
- Từ trên 20 m3 – 30 m3(hộ/tháng).
|
13.000
|
-Trên 30 m3 (hộ/tháng)
|
14.500
|
2
|
Nước dùng cho sinh hoạt cho các cơ quan hành
chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang, an ninh (không
SXKD)
|
Theo sử dụng thực tế
|
13.000
|
3
|
Nước dùng cho hoạt động sản xuất vật chất
|
Theo sử dụng thực tế
|
16.200
|
4
|
Nước dùng cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ
|
Theo sử dụng thực tế
|
20.000
|
2. Các đối tượng sử dụng dịch vụ
cấp nước sạch do các nhà máy nước sạch khác thuộc Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ
An sản xuất, cung ứng:
TT
|
Đối tượng
|
Lượng nước sạch
sử dụng/ tháng
|
Mức giá đã
bao gồm thuế (đ/m3)
|
1
|
Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ
dân cư (kể cả nhà ở tập thể, sinh viên ở ký túc xá tập trung, người lao động
thuê nhà để ở).
|
- Mức từ 1m3 - 10 m3 đầu tiên (hộ/tháng).
|
6.400
|
- Từ trên 10m3 - 20 m3 (hộ/tháng).
|
8.000
|
- Từ trên 20 m3 – 30 m3(hộ/tháng).
|
9.600
|
-Trên 30 m3 (hộ/tháng).
|
12.700
|
2
|
Nước dùng cho sinh hoạt cho các cơ quan hành
chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang, an ninh (không
SXKD)
|
Theo sử dụng thực tế
|
9.600
|
3
|
Nước dùng cho hoạt động sản xuất vật chất
|
Theo sử dụng thực tế
|
12.000
|
4
|
Nước dùng cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ
|
Theo sử dụng thực tế
|
17.000
|
5
|
Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân
cư thuộc Thị trấn Huyện Tương Dương
|
Theo sử dụng thực tế
|
5.000
|
6
|
Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ
dân cư thuộc Thị trấn huyện Kỳ Sơn
|
Theo sử dụng thực tế
|
4.000
|
7
|
Nước sạch phục vụ sinh hoạt cho các đối tượng
hộ dân cư Xã Thạch Giám-huyện Tương Dương lấy từ nhà máy nước Tương Dương
|
Theo sử dụng thực tế
|
3.500
|
3. Mức giá trên đây đã bao gồm
thuế VAT và chi phí dịch vụ bảo vệ môi trường rừng (52đồng/m3); chưa
bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thoát nước
theo quy định; chi phí nước thô đầu vào được cơ cấu trong giá tiêu thụ sản phẩm
nước sạch trên tại khu vực Vinh và phụ cận (sản xuất tại nhà máy Hưng Vĩnh và Cầu
Bạch) là 1.950đồng/m3, đối với nguồn nước lấy từ các công trình thủy
lợi chi phí nước thô là 900đồng/m3.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2018; thay thế các Quyết định của UBND tỉnh,
số: 37/2016/QĐ-UBND ngày 13/05/2016 về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch tại
các đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An và số 42/2016/QĐ-UBND ngày 31/05/2016 về
việc điều chỉnh quy định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 4. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ngành cấp tỉnh có liên
quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc
Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An; Thủ
trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch tại đô thị do Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 quy định về giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch tại đô thị do Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
3.382
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|