ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2018/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG, GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi;
Căn cứ
Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
27/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh về việc thông qua giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông,
giai đoạn 2018-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 279/TTr-SNN ngày 28 tháng 12 năm
2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cụ
thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn
2018 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
18/01/2019 và thay thế Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh Đắk
Nông về việc quy định tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác
công trình thủy lợi Đắk Nông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN và PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, CTTĐT, KTKH, NN(H).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG, GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định về giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
b) Các tổ chức, cá nhân được cấp có
thẩm quyền cho phép quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh.
c) Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước
hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
d) Các cơ quan thực hiện quản lý nhà
nước về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên
tắc quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Quy định dựa trên mức giá tối đa
quy định tại Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá
tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020.
2. Quy định dựa trên điều kiện địa
hình, dân trí, đặc điểm hiện trạng và quy mô công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh,
biện pháp tưới, tiêu, cấp nước của các công trình thủy lợi, điều kiện quản lý
khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; Hồ sơ phương án giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi của đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi.
3. Đảm bảo khai thác có hiệu quả các
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh trong việc tưới, tiêu, cấp nước phục vụ sản
xuất dân sinh, kinh tế - xã hội và môi trường.
Chương II
QUY ĐỊNH GIÁ CỤ
THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG, GIAI ĐOẠN
2018-2020
Điều 3. Giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi đối với đất trồng lúa
TT
|
Biện
pháp công trình
|
Giá
(đồng/ha/vụ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Tưới, tiêu bằng động lực
|
1.629.000
|
Là biện pháp tưới, tiêu bằng công
trình trạm bơm
|
2
|
Tưới, tiêu bằng trọng lực
|
1.140.000
|
Là biện pháp tưới, tiêu bằng công
trình hồ đập, kênh, cống
|
3
|
Tưới, tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.385.000
|
Là biện pháp tưới, tiêu bằng công
trình hồ đập, kênh, cống có sự hỗ trợ của công trình trạm bơm
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu
trên.
d) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng
theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm
20% so với mức giá tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tách riêng mức giá
cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%,
cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ,
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức
giá đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá đối với cấp nước để chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn
quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị
|
Giá
dịch vụ theo biện pháp công trình
|
Bơm
điện
|
Hồ
đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới cho các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
Trường hợp cấp nước tưới cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu nếu không tính được theo mét
khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
4. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn
và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm dịch vụ công.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị gia tăng theo quy định tại
Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 4. Giá quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 3 áp dụng
đối với từng biện pháp tưới tiêu, từng vùng và được tính từ điểm giao nhận sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng
sản phẩm dịch vụ đến vị trí công trình thủy lợi đầu mối của công trình thủy lợi.
Điều 5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tại Quy
định này là giá không có thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 5 Luật
Thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thực hiện các
nội dung
a) Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành
Quyết định phê duyệt diện tích tưới, tiêu hàng năm.
b) Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc
tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các thủ tục
thanh toán, quyết toán tiền thu được từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi của các đơn vị cung ứng dịch vụ.
3. UBND các huyện, thị xã thực hiện
kiểm tra, rà soát và xác nhận diện tích tưới tiêu hàng năm, do đơn vị quản lý
cung ứng dịch vụ công ích thủy lợi lập.
4. UBND xã, phường, thị trấn phối hợp
với đơn các vị quản lý, cung ứng dịch vụ công ích thủy lợi tiến hành rà soát,
xác nhận diện tích tưới tiêu hàng năm.
5. Đơn vị quản lý, cung ứng dịch vụ
công ích thủy lợi
a) Rà soát, lập bảng kê diện tích tưới
tiêu hàng năm do đơn vị mình quản lý, khai thác.
b) Lập kế hoạch tưới, tiêu, cấp nước
theo từng diện tích, biện pháp tưới, tiêu.
c) Lập hồ sơ, trình Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt diện
tích tưới, tiêu hàng năm.
d) Quản lý và sử dụng tiền thu được từ
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo các quy định hiện hành./.