ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 4056/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN LẬP ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG
NÔNG THÔN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2013-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ
về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghi định số 12/2009/NĐ-CP; Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp,
nông dân và nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg
ngày 03/03/2009 của Thủ tướng về điều chỉnh Chiến lược phát triển Giao thông Vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; Quyết định số 1327/QĐ-TTg ký ngày 24/08/2009
của Thủ tướng về quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT
ngày 08/7/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
Giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn xác định mức chi phí cho lập và thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế -
Xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm
chủ yếu;
Căn cứ Chương trình hành động số
852-Ctr/TU ngày 10/11/2008 của Ban chấp hành Đảng bộ
tỉnh Hà Tĩnh về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày
19/5/2009 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn
2009-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2165/QĐ-UBND
ngày 16/7/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn
2009-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ
Quyết định số 2044/UB-XD ngày 28/9/1999 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt quy hoạch
tổng thể phát triển giao thông vặn tải đến năm 2010
và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
tổng thể phát triển giao thông vận tải đến năm
2020;
Căn cứ
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện,
thành phố, thị xã;
Căn cứ Văn bản số 2995/UBND-GT1 ngày 06/8/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc
lập đề án phát triển GTNT tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số
2597/TTr-SGTVT ngày 16/10/2012; Sở Tài chính tại Văn
bản số 2803/STC-NS ngày 26/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán lập Đề án phát triển
giao thông nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2020, với các nội dung như
sau:
1. Tên đề án: Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2020.
2. Chủ đầu tư: Sở
Giao thông vận tải.
3. Mục tiêu đề án:
- Đánh giá kết quả thực hiện phát triển giao thông nông thôn từ năm 1991 đến nay và hiện
trạng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh;
- Đề ra các giải pháp, cơ chế chính
sách để tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, các chương
trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, các
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong nhiệm vụ phát triển giao thông nông thôn.
- Làm cơ sở để lập
kế hoạch xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông,
phát triển phương tiện vận tải và dịch
vụ phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh theo hướng công
nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập;
đồng thời là cơ sở cho các sở, ngành và UBND huyện, thành phố, thị xã, chỉ đạo xây dựng quy hoạch, chương trình, kế hoạch thực hiện các mục tiêu xây dựng và phát triển giao thông nông thôn, tổ chức phong trào thi
đua, huy động tối đa các nguồn lực, bảo đảm nâng cao chất lượng khai thác hệ thống
đường giao thông nông thôn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khảo sát, điều tra, thu thập, cập
nhật số liệu về kinh tế - xã hội, hiện trạng hệ thống đường
giao thông nông thôn, công tác bảo trì đường giao thông
nông thôn của các huyện, thành phố, thị xã; nghiên cứu mối
quan hệ nội vùng, liên vùng và các khu vực lân cận;
- Nghiên cứu các nghị quyết, quyết định,
quy hoạch, đề án,... của Ban Chấp hành Trung ương Đảng,
Chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về nông nghiệp, nông dân và nông thôn, xây dựng
nông thôn mới, chiến lược phát triển giao thông nông thôn
đã được phê duyệt để xác lập Đề án;
- Phân tích tài
liệu, xử lý các số liệu khảo sát; tổng
hợp các ý kiến của các sở, ban, ngành
và UBND huyện, thành phố, thị xã, Văn
phòng điều phối chương trình nông thôn mới của tỉnh để
hoàn thiện Đề án;
- Dự báo nhu cầu
phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn;
- Đề ra các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và cơ chế chính sách để phát triển
GTNT giai đoạn 2012-2020 (giải pháp huy động, thu hút vốn đầu tư, các công
trình ưu tiên, chương trình nâng cao năng lực quản lý hệ thống đường giao thông
nông thôn,...);
- Xây dựng các giải pháp, cơ chế
chính sách và tổ chức thực hiện Đề án;
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Đối tượng: Hệ thống đường giao
thông nông thôn.
6. Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố, thị
xã, Văn phòng điều phối chương trình nông thôn mới của tỉnh.
7. Dự toán kinh phí:
242.000.000,đồng.
Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi hai triệu
đồng.
Trong đó:
- Chi phí lập đề cương, dự toán:
6.000.000,đồng.
- Chi phí điều tra khảo sát:
121.000.000,đồng.
- Tổng hợp số liệu và xây dựng báo
cáo đề án:
23.000 000,đồng.
- Chi phí khác (lập báo cáo đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ; lấy ý kiến các ngành, địa phương; văn phòng phẩm; tổng kết; nghiệm thu; công bố đề
án,…): 92.000.000,đồng.
(Có phụ
lục chi tiết kèm theo)
8. Nguồn vốn:
Ngân sách tỉnh, hỗ trợ 150 triệu đồng,
còn lại Chủ đầu tư huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban
hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở:
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn
phòng điều phối chương trình nông thôn mới của tỉnh; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, GT1.
- Gửi: VB giấy và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Kỳ
|