ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
404/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 28 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ
TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM GIAI
ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật
Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày
26/3/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết
định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Quyết
định số 1824/QĐ-TTg ngày 25/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ
Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 về việc Hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của luật nhà ở và nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở;
Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng ngày về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng;
Căn cứ
Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh
phí thực hiện dự án Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, với các nội dung như sau:
1. Tên dự
án: Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Thời
gian thực hiện: Năm 2023
3. Phạm vi
thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
4. Mục
tiêu, yêu cầu:
a) Mục tiêu
- Điều chỉnh kế
hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4561/QĐ-UBND ngày 31/12/2021, phù
hợp với Chương trình phát triển nhà ở sau khi được điều chỉnh.
- Cụ thể hóa
các chỉ tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 trong chương trình phát triển
nhà ở được điều chỉnh.
- Làm cơ sở
triển khai các bước chuẩn bị đầu tư các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh,
huy động mọi nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế tham gia phát triển
nhà ở, thúc đẩy sự phát triển lành mạnh thị trường bất động sản.
b) Yêu cầu:
- Việc điều chỉnh
Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long phải phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Long đến năm
2030; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê
duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
- Chỉ tiêu
phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển nhà ở phải được xác định là một
trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Nội dung
công việc:
Điều chỉnh các
nội dung phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
- Vị trí, khu
vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng
diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng;
- Tỷ lệ các loại
nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích
sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng, trong đó nêu rõ diện tích sàn
xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê;
- Xác định chỉ
tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa
bàn;
- Xác định diện
tích đất để xây dựng các loại nhà ở;
- Xác định nguồn
vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở;
- Cách thức tổ
chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan của địa phương trong việc
triển khai kế hoạch phát triển nhà ở;
- Các nội dung
khác có liên quan.
6. Kinh phí
thực hiện:
Tổng kinh phí (làm
tròn): 248.593.000 đồng (Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi tám triệu năm trăm chín
mươi ba nghìn đồng).
Trong đó:
+ Chi phí lập
Điều chỉnh Kế hoạch phát triển : 238.278.039 đồng; nhà ở 05 năm giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
+ Chi phí quản
lý dự án: 10.315.067 đồng.
(chi tiết Phụ lục 1 kèm theo)
7. Tổ chức
thực hiện:
- Cơ quan phê
duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Chủ đầu tư:
Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan lập
Điều chỉnh Kế hoạch: Sở Xây dựng tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định.
- Cơ quan phối
hợp: UBND cấp huyện và các Sở, ban ngành liên quan có trách nhiệm cung cấp
thông tin, phối hợp với Sở Xây dựng lập Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05
năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Nguồn vốn:
Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm quản lý, sử dụng
kinh phí được cấp đúng mục đích theo chế độ hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở:
Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Giao
thông Vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Quản lý các khu
công nghiệp Vĩnh Long; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CVP, PVP KT-NV;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 5.05.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ. CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
PHỤ LỤC 1
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG.
(kèm theo Quyết định số ......../QĐ-UBND ngày........của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I . Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông
tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông
tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 và
Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ vào
chi phí thực tế giá thị trường.
II. Kinh phí của dự án
Kinh phí Điều
chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long
a) Chi phí lập
mới chương trình phát triển nhà ở
Theo quy định
tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng:
Mức kinh phí để xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở quy định tại
khoản 3 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ Khoản 3
Điều 3 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng, Kinh phí xây
dựng Chương trình phát triển nhà ở (trước thuế) được xác định theo công thức
sau đây:
CT
= C1 + C2
C1
= Cchuẩn x H1 x H2 x K
Trong đó:
CT:
là tổng kinh phí lập, quản lý dự án, thẩm định và công bố Chương trình phát triển
nhà ở.
C1:
là tổng chi phí lập Chương trình phát triển nhà ở
C2:
là chi phí quản lý, thẩm định và công bố chương trình được tính bằng 15,6% C1.
Cchuẩn
= 400.000.000 đồng, là mức chi phí lập Chương trình phát triển nhà ở của địa
bàn chuẩn (địa bàn giả định có quy mô 1.000 km2).
H1:
là hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội thể hiện ở
bảng 02, phụ lục số 01 của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ
Xây dựng, tỉnh Vĩnh Long là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long vì vậy hệ số
H1 = 1,65.
H2:
là hệ số quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn thể hiện ở bảng 03, phụ lục số
01 của Thông tư Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng, tỉnh
Vĩnh Long có diện tích 1.525,73 km2 nên có H2 = 1,05.
K: là hệ số điều
chỉnh mặt bằng giá tiêu dùng được xác định như sau:
K = 0,5 x (1 +
K1). Trong đó:
K1
là hệ số điều chỉnh giá tiêu dùng được xác định bằng chỉ số giá tiêu dùng do
Nhà nước ban hành tại thời điểm tính toán (tháng 12/2022) chia cho chỉ số giá
tiêu dùng tại thời điểm ban hành thông tư (tháng 6/2016). Tuy nhiên, chỉ số giá
tiêu dùng tại thời điểm 6/2016 (102,08%) là so với kỳ gốc năm 2014, còn chỉ số
giá tiêu dùng tại thời điểm 12/2022 (108,41%) là so với kỳ gốc 2019 nên cần quy
đổi về chung kỳ gốc trước khi thực hiện tính toán như sau:
- Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 12/2022 so với kỳ gốc 2019 là: 108,41%
- Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 12/2019 so với kỳ gốc năm 2014 là: 116,94%
- Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 12/2022 so với kỳ gốc năm 2014 là: 125,35%
Như vậy: K =
0,5 x (1+ 125,35%/102,08%)= 1,11
C1
= 400.000.000 x 1,65 x 1,05 x 1,11= 769.230.000 đồng
C2
= 769.230.000 x 15,6% = 119.999.880 đồng
CT
= 769.230.000 + 119.999.880 = 889.229.880 đồng
b) Chi phí điều
chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long
- Căn cứ Khoản
1 Điều 1 Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021 của Bộ Xây dựng: “Kinh
phí phục vụ cho việc xây dựng, điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở của địa
phương được xác định như sau: Kinh phí lập kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm
và năm đầu kỳ chương trình không vượt quá 50% tổng mức kinh phí xây dựng chương
trình phát triển nhà ở mới được xác định tại thời điểm lập dự toán; kinh phí phục
vụ cho việc nghiên cứu để điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm không
vượt quá 60% tổng mức kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở quy định tại
điểm này.
Trên cơ sở đó,
tổng kinh phí lập điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (trước thuế) được xác định như sau:
GKHPTNO
= CT x 50% x 58% =889.229.880 x 50% x 58% = 257.876.665 đồng
Tổng kinh
phí thực hiện sau thuế (làm tròn): 248.593.000 đồng, chi tiết theo phụ lục số 01 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/06/2016 của Bộ Xây dựng. Các khoản mục chi phí thực hiện lập điều chỉnh kế
hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
được tổng hợp tại bảng sau:
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Mức Chi phí (%)
|
Thành Tiền (đồng)
|
A
|
Tổng kinh
phí điều chỉnh kế hoạch trước thuế (CT)
|
100
|
226.931.465
|
I
|
Chi phí
cho công việc chuẩn bị đề cương
|
2,5
|
0
|
1
|
Chi phí xây
dựng đề cương và trình duyệt đề cương
|
1,5
|
0
|
2
|
Lập dự toán
kinh phí theo đề cương, nhiệm vụ
|
1
|
0
|
II
|
Chi phí
nghiên cứu lập điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở
|
84
|
216.616.399
|
1
|
Chi phí thu thập,
xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
7
|
18.051.367
|
2
|
Chi phí thu
thập bổ sung về số liệu, tài liệu
|
4
|
10.315.067
|
3
|
Chi phí khảo
sát thực tế
|
20
|
51.575.333
|
4
|
Chi phí
Nghiên cứu điều chỉnh kế hoạch
|
53
|
136.674.633
|
4.1
|
Phân tích, đánh
giá vai trò của ngành nhà ở
|
1
|
2.578.767
|
4.2
|
Phân tích, dự
báo tiến bộ KHCN và phát triển nhà ở của khu vực, của cả nước tác động phát
triển nhà ở
|
3
|
7.736.300
|
4.3
|
Phân tích,
đánh giá hiện trạng phát triển nhà ở
|
4
|
10.315.067
|
4.4
|
Nghiên cứu mục
tiêu và quan điểm phát triển nhà ở
|
3
|
7.736.300
|
4.5
|
Nghiên cứu,
đề xuất các phương án phát triển nhà ở
|
6
|
15.472.600
|
4.6
|
Nghiên cứu đề
xuất các giải pháp thực hiện kế hoạch
|
20
|
51.575.333
|
|
a. Giải pháp
về chính sách đất đai
|
5
|
12.893.833
|
|
b. Giải pháp
về quy hoạch, kiến trúc
|
1
|
2.578.767
|
|
c. Giải pháp
về chính sách tài chính, tín dụng và thuế
|
1
|
2.578.767
|
|
d. Giải pháp
về chính sách phát triển thị trường nhà ở và quản lý sử dụng nhà ở
|
1,5
|
3.868.150
|
|
đ. Giải pháp
về khoa học, công nghệ
|
4
|
10.315.067
|
|
e. Giải pháp
cải cách thủ tục hành chính
|
1,5
|
3.868.150
|
|
g. Hoàn thiện
cơ cấu tổ chức phát triển và quản lý nhà ở
|
3
|
7.736.300
|
|
h. Giải pháp
phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội
|
3
|
7.736.300
|
4.7
|
Xây dựng báo
cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan
|
8
|
20.630.133
|
|
a. Xây dựng
báo cáo đề dẫn
|
1
|
2.578.767
|
|
b. Xây dựng
báo cáo tổng hợp
|
6
|
15.472.600
|
|
c. Xây dựng
báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
1.547.260
|
|
d. Xây dựng
văn bản trình thẩm định
|
0,2
|
515.753
|
|
đ. Xây dựng văn
bản trình phê duyệt
|
0,2
|
515.753
|
4.8
|
Hệ thống hóa
các bản vẽ
|
8
|
20.630.133
|
B
|
Chi phí
quản lý khác (C2)
|
13,5
|
10.315.067
|
1
|
Chi phí quản
lý dự án
|
4
|
10.315.067
|
2
|
Chi phí hội
thảo, xin ý kiến chuyên gia
|
1,5
|
0
|
3
|
Chi phí thẩm
định và hoàn thiện báo cáo kế hoạch phát triển nhà ở
|
4,5
|
0
|
4
|
Chi phí công
bố kế hoạch phát triển nhà ở
|
3,5
|
0
|
C
|
Thuế VAT
= 10%(CT-C2)
|
|
21.661.640
|
Tổng (A+C)
|
|
248.593.105
|
Tổng kinh phí (làm tròn)
|
|
248.593.000
|