|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
40/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Dương Quốc Xuân
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40 /2007/QĐ-UBND
|
Tân
An, ngày 07 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
13/2003/QĐ-TTg ngày 17/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phổ
biến, giáo dục pháp luật năm 2003 - 2007;
Căn cứ Quyết định số
212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày
05/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 657/TTr-STP ngày 25/7/2007 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại
Công văn số 1881/STC-QLNS ngày 20/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo quyết định này quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp
phối hợp với Sở Tài chính và các ngành chức năng liện quan tổ chức thực hiện
quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư
pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NCTH (NC);
- Lưu VT,STP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân
|
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40 /2007/QĐ-UBND ngày 07 /8/2007 của UBND tỉnh)
Chương I
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật áp dụng chi cho các chương trình phổ biến, giáo dục
pháp luật được xác định theo giai đoạn năm năm; chương trình hành động quốc gia
phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ,
nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005-2010 và kinh phí hoạt động của Hội
đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp.
Điều 2. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được tổng hợp
vào dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ.
Riêng khoản kinh phí bảo đảm hoạt động chung của Hội đồng phối hợp công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật được chi vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan
thường trực. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phải được
sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định hiện hành.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Chi hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp:
- Chi tổ chức các cuộc hội nghị toàn thể hội đồng,
hội nghị của các tiểu ban, hội nghị chuyên đề và các cuộc họp theo quy chế hội
đồng.
- Chi văn phòng phẩm và biên soạn tài liệu phục
vụ các hoạt động của hội đồng.
- Chi các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra.
- Chi sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng.
2. Chi thông tin, tuyên truyền:
- Chi thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm: tờ gấp, tờ bướm, phát
thanh, truyền hình, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề; biên soạn, in ấn,
phát hành bản tin tư pháp.
- Chi biên soạn, in, phát hành đề cương giới thiệu
văn bản pháp luật mới; các tài liệu, ấn phẩm phổ biến giáo dục pháp luật phù hợp
theo từng đối tượng.
- Chi hỗ trợ xây dựng trang Website về hỏi, đáp
pháp luật.
3. Chi xây dựng và củng cố tủ sách pháp luật ở
các cơ quan, đơn vị, trường học, xã phường, thị trấn.
4. Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục pháp luật.
5. Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật; thi
hòa giải viên giỏi; báo cáo viên pháp luật, hộ tịch viên, chấp hành viên, trợ
giúp viên, cán bộ tư pháp giỏi; giao lưu, sinh hoạt văn hoá có lồng ghép nội
dung tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng và duy trì hoạt động của
các câu lạc bộ pháp luật, câu lạc bộ phòng chống tội phạm.
6. Chi tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật ở
các cấp, báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên.
7. Chi tổ chức các hội nghị cộng tác viên; hội
nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; triển khai kế hoạch phổ biến
giáo dục pháp luật; thực hiện chương trình, đề án; các cuộc hội thảo khoa học để
trao đổi nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật.
8. Chi thù lao cho đội ngũ cộng tác viên tham
gia phổ biến, giáo dục pháp luật, gồm các đối tượng: báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật.
9. Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở:
- Chi thù lao cho hòa giải viên.
- Chi sơ kết, tổng kết các hoạt động hòa giải.
- Chi thi đua, khen thưởng.
- Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho
hòa giải viên; chi in ấn các biểu mẫu, sổ sách báo cáo.
10. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát
trong nước để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực
hiện các đề án đã được phê duyệt.
11. Chi cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật
cho giáo viên và học sinh:
- Chi tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật
cho đội ngũ giáo viên.
- Chi biên soạn tài liệu tham khảo và hướng dẫn
phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Chi tổ chức các hoạt động hỗ trợ tìm hiểu pháp
luật trong nhà trường.
- Chi xây dựng chương trình, rà soát cập nhật
chương trình bài giảng.
- Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát nhận
thức pháp luật của học sinh, sinh viên; điều tra, khảo sát việc thực hiện chương
trình và sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật.
12. Chi sơ kết, tổng kết, thi đua khen thưởng
theo ngành, lĩnh vực, địa phương về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
13. Chi phí quản lý, điều hành chương trình, đề
án, gồm: xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai chương trình, đề án; chỉ đạo,
kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; viết báo
cáo tổng kết đánh giá thực hiện chương trình, đề án; bồi dưỡng làm đêm, làm
thêm giờ; chi văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ
trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc chương trình, đề án...
Điều 4. Quy định về mức chi
Chế độ chi cho các nội dung liên quan để thực hiện
các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo quy định hiện
hành.
Quy định này quy định một số mức chi cụ thể thực
hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
Số TT
|
NỘI DUNG CHI
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đ)
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng
và xét duyệt chương trình, đề án
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
Tuỳ theo quy
mô, tính chất và nhiệm vụ của từng Chương trình, đề án
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
600
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Chương trình, đề
án,
|
1.000
|
2
|
Xét duyệt đề cương
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
150
|
b
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
100
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
50
|
d
|
Nhận xét của phản biện hội đồng xét duyệt đề
cương
|
Bài viết
|
70
|
đ
|
Bài nhận xét của ủy viên hội đồng
|
Bài viết
|
40
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định chương trình, đề án bằng
văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
Bài viết
|
200
|
Trường hợp
không thành lập Hội đồng
|
II
|
Chi thực hiện Chương trình, đề án.
|
|
|
|
1
|
Điều tra, khảo sát
|
|
|
|
a
|
Lập mẫu phiếu điều tra (khoảng 30 chỉ tiêu)
|
Phiếu
|
150
|
|
b
|
Cung cấp thông tin
|
Phiếu
|
10
|
|
c
|
Chi cho điều tra viên
|
Ngày công/ Người
|
25
|
|
d
|
Chi công tác phí cho cán bộ đi điều tra, khảo
sát
|
Theo qui định
hiện hành về chế độ công tác phí
|
đ
|
Tổng hợp, phân tích, viết báo cáo tổng thuật kết
quả điều tra
|
Báo cáo
|
3.000
|
theo phương thức hợp đồng
|
2
|
Chi cộng tác viên
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp
luật
|
Người/buổi
|
120
|
Tuỳ theo trình độ của cộng tác viên, tính chất
nghiệp vụ phức tạp của đợt phổ biến, tuyên truyền
|
b
|
Thù lao hòa giải viên
|
Áp dụng theo Quyết định số 3870/2005/QĐ-UB
ngày 12/10/2005 của UBND tỉnh về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động
hòa giải ở cơ sở
|
c
|
Công tác phí cho cộng tác viên tham gia đoàn
kiểm tra, tham gia phổ biến giáo dục pháp luật
|
Theo qui định hiện
hành về chế độ công tác phí
|
d
|
Chi tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo nâng
cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hoà giải
viên.
|
Theo qui định
hiện hành về chế độ chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
3
|
Hội nghị, hội thảo khoa học
|
|
|
|
a
|
Hội nghị
|
Thực hiện theo qui định hiện
hành về chế độ chi tiêu hội nghị.
|
b
|
Hội thảo khoa học
|
Mức chi thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 của Liên tịch Bộ
Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
|
4
|
Chi thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
a
|
In ấn các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền;
tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng
|
Theo chế độ, định mức, đơn giá
của các ngành có công việc tương tự. Những nội dung này phải được cấp có thẩm
quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện
|
5
|
Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ
cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 111/1998/TT-BTC ngày 3/8/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi
tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về
công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu.
|
6
|
Chi xây dựng, củng cố tủ sách pháp luật
|
Căn cứ hoá đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước
khi thực hiện.
|
7
|
Chi tổ chức các cuộc thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và
biểu điểm)
|
Đề thi
|
500
|
Tối thiểu mỗi đề thi phải đạt
từ 10 câu hỏi trở lên.
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi, xét công bố kết quả
thi
|
người/ngày
|
100
|
|
c
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc
thi
|
|
|
|
|
- Chủ tịch, phó chủ tịch
|
người/ngày
|
150
|
|
|
- Thư ký, thành viên hội đồng thi
|
người/ngày
|
100
|
|
d
|
Hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, thành
viên hội đồng thi (tối đa không quá 7 ngày)
|
|
|
|
|
- Tiền ăn
|
người/ngày
|
40
|
Những người đã hưởng khoản
hỗ trợ này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan
|
|
- Tiền ở
|
người/ngày
|
120
|
đ
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
- Cuộc thi tổ chức quy mô cấp Tỉnh
|
|
|
|
|
+ Giải nhất:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
. Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
. Cá nhân
|
|
500
|
|
|
+ Giải nhì:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
. Tập thể
|
|
700
|
|
|
. Cá nhân
|
|
300
|
|
|
+ Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
. Tập thể
|
|
500
|
|
|
. Cá nhân
|
|
200
|
|
|
+ Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
. Tập thể
|
|
300
|
|
|
. Cá nhân
|
|
100
|
|
|
- Cuộc thi tổ chức quy mô cấp cơ sở
|
|
|
|
|
+ Giải nhất:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
. Tập thể
|
|
600
|
|
|
. Cá nhân
|
|
400
|
|
|
+ Giải nhì:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
. Tập thể
|
|
500
|
|
|
. Cá nhân
|
|
300
|
|
|
+ Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
. Tập thể
|
|
300
|
|
|
. Cá nhân
|
|
200
|
|
|
+ Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
. Tập thể
|
|
200
|
|
|
. Cá nhân
|
|
100
|
|
e
|
Các khoản chi trực tiếp khác phục vụ cuộc thi;
các khoản chi trực tiếp phục vụ các buổi giao lưu, sinh hoạt văn hoá có lồng
ghép nội dung tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật.
|
Thực hiện theo hóa đơn, chứng
từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
8
|
Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc trong công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; trong hòa
giải cơ sở; trong hoạt động của hội đồng phối hợp công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Theo qui định
hiện hành về chế độ chi khen thưởng
|
9
|
Chi khác: làm đêm, làm thêm
giờ, văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác, phục vụ trực
tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc chương trình, đề án, phục vụ công tác của
tổ hoà giải cơ sở, phục vụ công tác của hội đồng phối hợp công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật...
|
Căn cứ theo chế độ hiện
hành, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
|
|
|
|
|
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Lập dự toán kinh phí
Căn cứ vào nội dung, kế hoạch hoạt động của Hội
đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, các cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có thành lập Hội đồng phối
hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, lập dự toán kinh phí bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và kinh phí bảo đảm cho hoạt động của hội
đồng cùng với dự toán chi thường xuyên của đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp
để tổng hợp trình cấp thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm cho
đơn vị.
Điều 6. Quản lý và quyết
toán kinh phí
Căn cứ mục tiêu chương trình phổ biến giáo dục
pháp luật, hàng năm các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã được giao
nhiệm vụ lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
Điều 7. Chế độ quản
lý kinh phí
Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí
phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành./.
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ngày 07/08/2007 quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
3.414
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|