ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
39/2020/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 15
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính
đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 46/TTr-SKHCN ngày 03 tháng 9 năm 2020 về và
Thông báo số 476/TB-VP ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân về kết luận của Ủy ban nhân dân thành
phố tại phiên họp ngày 30/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các quận, huyện tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 26/10/2020 và thay thế Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 01
tháng 6 năm 2016 ban hành Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các sở,
ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN, Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các quận, huyện;
- Báo Đà Nẵng;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng;
- Công báo thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, VHXH, SKH&CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định định mức xây dựng dự toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân
sách nhà nước; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN; quy định
chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Những nội dung không quy định tại Quy định này
thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm
2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước.
3. Văn bản này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Các loại nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn thành phố được thực hiện theo quy định của UBND thành phố
về quản lý các nhiệm vụ KH&CN của thành phố Đà Nẵng và Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Hệ số tiền công ngày
cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh
nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động
khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công
theo ngày
|
Đối với nhiệm vụ
KH&CN cấp thành phố
Hstcn=(Hcd x Hkh)/22
|
Đối với nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,79
|
0,40
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,49
|
0,25
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,25
|
0,13
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,16
|
0,08
|
Hệ số tiền công ngày cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN là mức hệ số tối đa. Dự toán tiền công trực
tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự
toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh theo quy định tại điểm a, b, c
khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
Điều 4. Thuê
chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
1. Thuê chuyên gia trong nước
a) Nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê
chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia, thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt. Nội dung thuê chuyên gia thực hiện theo hợp đồng khoán việc.
b) Trường hợp thuê chuyên gia trong
nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá
40.000.000 đồng/người/tháng (tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Điều 3 Quy định này và
khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
c) Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 40.000.000 đồng/người/tháng
hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN quy định tại Điều 3 Quy định này và khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN thì đối với nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố: UBND
thành phố xem xét, quyết định.
2. Thuê chuyên gia ngoài nước
a) Trong trường hợp nhiệm vụ
KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo
mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu
chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung thuê chuyên gia ngoài nước thực
hiện theo hợp đồng khoán việc.
b) Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN từ nguồn ngân sách nhà nước quy định
tại Điều 3 Quy định này và khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
c) Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài
nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiên công trực tiếp thực hiện nhiệm
vụ KH&CN theo quy định tại Điều 3 Quy định này và khoản 1 Điều 7 Thông tư
liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN thì đối với nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố:
UBND thành phố xem xét, quyết định.
Điều 5. Dự toán
chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
1. Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được thực hiện theo các quy định của
thành phố về định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị,
hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước và mức chi công tác phí, chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thù
lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
Hội thảo khoa học
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp thành phố
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở
|
- Người chủ trì
|
Buổi hội thảo
|
1.500
|
750
|
- Thư ký hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
500
|
250
|
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
2.000
|
1.000
|
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo
đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.000
|
500
|
- Thành viên tham gia hội thảo
|
Thành viên/ Buổi hội
thảo
|
200
|
100
|
Điều 6. Dự toán
chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng
thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu
nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố được quy định tại khoản 1, Điều 8 Quy định
này.
Điều 7. Dự toán
chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền
lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản
lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN tối đa không quá 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/nhiệm
vụ.
Điều 8. Định mức
chi hoạt động của các Hội đồng
1. Định mức chi tiền công cho hoạt động
của các Hội đồng
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Áp dụng cho nhiệm
vụ KH&CN cấp thành phố
|
Áp dụng cho nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
300
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
|
500
|
250
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500
|
750
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.000
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
500
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
|
700
|
350
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
350
|
|
Thành viên
|
Nhiệm vụ
|
500
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
300
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
200
|
100
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500
|
750
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.000
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
500
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
|
700
|
350
|
2. Định mức chi tiền công cho các Hội
đồng tại khoản 1 Điều 8 Quy định này là định mức tối đa.
3. Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công
tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định
tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Công bố kết
quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu
(đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng)
được hỗ trợ tại Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ thành phố theo quy định,
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm
quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại
thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
Điều 11. Trách
nhiệm thi hành
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tập hợp
báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.