ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2015/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 15 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định
việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước,
Theo đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 44/TTr-SKHCN ngày 19/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế các Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2006
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định đánh giá nghiệm thu đề tài
khoa học và công nghệ và Quyết định số 89/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2005
của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định đánh giá nghiệm thu đề tài
khoa học xã hội và nhân văn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP; Bộ KHCN (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, ĐĐBQH-HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, H, TH;
- TTCB, Website tỉnh;
- Lưu: VT, Pdf.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Trần Thanh Liêm
|
QUY ĐỊNH
đánh giá, nghiỆm thu
kẾt quẢ thỰc hiỆn nhiỆm VỤ khoa hỌc và công nghỆ cẤp tỈnh sỬ dỤng ngân sách nhà
nưỚc trên đỊa bàn tỈnh Bình Dương
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ cấp tỉnh), bao gồm: Đề tài khoa học
và công nghệ cấp tỉnh; dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh; đề án khoa học cấp tỉnh;
dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với các
tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan
nhà nước, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 2.
Nguyên tắc đánh giá
1. Căn cứ vào đặt hàng nhiệm vụ
khoa học công nghệ của các Sở, ngành, địa phương, hợp đồng nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ (sau đây gọi là hợp đồng) đã ký kết và các nội dung
đánh giá được thực hiện tại Quy định này.
2. Căn cứ vào hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu.
3. Đảm bảo tính dân chủ, khách
quan, công bằng, trung thực và chính xác.
Điều 3. Kinh
phí tổ chức đánh giá
1. Kinh phí tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ cấp tỉnh của tổ chức chủ trì nhiệm vụ được lấy từ kinh phí của
nhiệm vụ do tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ chi theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí đánh giá, nghiệm thu
nhiệm vụ cấp tỉnh lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm được
giao dự toán về Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Chi phí phát sinh để hoàn thiện
các sản phẩm và tài liệu của nhiệm vụ cấp tỉnh theo yêu cầu của hội đồng tư vấn
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh do tổ chức chủ trì và
chủ nhiệm nhiệm vụ tự trang trải.
Chương II
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ CẤP TỈNH
Điều 4. Tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm
vụ (sau đây gọi là tổ chức chủ trì) có trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Quy định này trước khi nộp hồ
sơ đánh giá, nghiệm thu cho Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Hội đồng khoa học tự đánh giá do
thủ trưởng tổ chức chủ trì thành lập. Hội đồng gồm 7-9 thành viên có chuyên môn
phù hợp với lĩnh vực của nhiệm vụ, trong đó có 2/3 thành viên đang làm việc tại
tổ chức chủ trì (không tham gia thực hiện nhiệm vụ), 1/3 thành viên làm việc cơ
quan khác (trong đó có 1 phản biện).
3. Kết quả tự đánh giá được tổng hợp
và báo cáo theo Mẫu 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này.
Điều 5. Đánh
giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tỉnh
Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ
cấp tỉnh bao gồm:
1. Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm
thu nhiệm vụ cấp tỉnh của tổ chức chủ trì theo Mẫu 2
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm
tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Báo cáo về sản phẩm khoa học và
công nghệ của nhiệm vụ.
4. Bản sao hợp đồng và thuyết minh
nhiệm vụ hoàn chỉnh.
5. Các văn bản xác nhận và tài liệu
liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả
nghiên cứu (nếu có).
6. Các số liệu (điều tra, khảo sát,
phân tích...); sổ nhật ký của nhiệm vụ (nếu có).
7. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận
của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện
nhiệm vụ.
8. Báo cáo tình hình sử dụng kinh
phí của nhiệm vụ.
9. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
10. Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 6. Nộp hồ
sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Thời hạn nộp hồ sơ: Việc nộp hồ
sơ thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc thời gian thực hiện
nội dung khoa học và công nghệ theo hợp đồng hoặc thời điểm kết thúc gia hạn hợp
đồng (nếu có).
2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ, gồm: 01 bộ hồ sơ
gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) và 1 bản điện tử (dạng PDF, không cài bảo mật).
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ dựa trên Phiếu biên nhận hồ sơ
(theo Mẫu 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này) để xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định,
Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản và Tổ chức chủ trì phải bổ sung
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Khoa học
và Công nghệ.
Điều 7. Thông
tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện
việc đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở trong thời hạn 60
ngày. Thông tin đăng tải bao gồm:
a) Thông tin chung về nhiệm vụ:
Tên; kinh phí; thời gian thực hiện; tổ chức chủ trì nhiệm vụ, chủ nhiệm và các
thành viên tham gia thực hiện chính nhiệm vụ;
b) Thời gian, địa điểm dự kiến tổ
chức đánh giá, nghiệm thu;
c) Nội dung báo cáo tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Thời gian thực hiện đăng tải
thông tin: Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ.
Điều 8. Hội đồng
và tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Hội đồng và tổ chuyên gia tư vấn
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh do Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ quyết định thành lập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
2. Tổ chuyên gia tư vấn đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh (sau đây gọi là tổ chuyên gia)
được thành lập trong trường hợp nhiệm vụ có sản phẩm đo kiểm được. Tổ chuyên
gia có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định độ tin cậy, nhận định tính xác thực các
sản phẩm của nhiệm vụ.
3. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh (sau đây gọi là hội đồng) có 09 thành
viên bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký và
các ủy viên khác, trong đó:
03 thành viên đại diện cho các cơ
quan quản lý nhà nước, đại diện cơ quan ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học công
nghệ, đại diện tổ chức sản xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công
nghệ, các tổ chức khác có liên quan.
06 thành viên là các cán bộ khoa học
và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan được
giao đánh giá.
4. Tiêu chuẩn đối với thành viên hội
đồng đánh giá cấp tỉnh
a) Có chuyên môn về khoa học và
công nghệ, kinh tế, quản lý phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ;
b) Là các nhà khoa học, chuyên gia
có uy tín, sẵn sàng tham gia hội đồng đánh giá với tinh thần trách nhiệm cao,
trung thực, khách quan;
c) Chủ tịch và ủy viên phản biện hội
đồng ngoài các yêu cầu trên phải là chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu sâu về
chuyên môn, có trình độ khoa học liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ.
5. Tổ chuyên gia có từ 03 đến 05
thành viên gồm các thành viên của hội đồng. Tổ trưởng tổ chuyên gia là chủ tịch
hoặc phó chủ tịch hội đồng.
6. Những trường hợp không được tham
gia hội đồng
a) Chủ nhiệm, các cá nhân tham gia
chính, tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ;
b) Người đang bị xử phạt do vi phạm
hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ hoặc đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
c) Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh,
chị, em ruột của chủ nhiệm, thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ hoặc
người có quyền và lợi ích liên quan khác;
d) Người có bằng chứng xung đột lợi
ích với chủ nhiệm hoặc tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
7. Trường hợp đặc biệt do tính chất
phức tạp hoặc yêu cầu đặc thù của nhiệm vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
có thể quyết định số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định
tại khoản 3 Điều này.
Điều 9. Phiên họp
của hội đồng đánh giá, nghiệm thu
1. Tài liệu đánh giá, nghiệm thu được
quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 9 Điều 5 Quy định này phải được Sở Khoa học
và Công nghệ gửi đến các thành viên hội đồng và tổ chuyên gia (nếu có) trước
phiên họp ít nhất 05 ngày làm việc.
2. Phiên họp hội đồng được tổ chức
trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập hội đồng và hội đồng
chỉ tiến hành họp khi bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Sở Khoa học và Công nghệ đã nhận
được đầy đủ ý kiến nhận xét bằng văn bản của tất cả thành viên hội đồng và ý kiến
thẩm định của tổ chuyên gia (nếu có) ít nhất 01 ngày làm việc trước phiên họp hội
đồng;
b) Phiên họp hội đồng phải có mặt
ít nhất 2/3 thành viên có tên trong Quyết định thành lập hội đồng, trong đó có
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền, 02 ủy viên phản biện và ủy viên thư
ký.
3. Thành phần tham dự các phiên họp
của hội đồng
a) Thành viên hội đồng, chủ nhiệm
nhiệm vụ, đại diện tổ chức chủ trì, đại diện các đơn vị có liên quan, các cá
nhân khác do Sở Khoa học và Công nghệ mời trong trường hợp cần thiết;
b) Ủy viên thư ký hội đồng có trách
nhiệm chuẩn bị tài liệu, điều kiện cần thiết để tổ chức các phiên họp của hội đồng;
ghi các ý kiến thảo luận tại các phiên họp; ghi biên bản đánh giá, nghiệm thu,
ý kiến kết luận tại phiên họp của hội đồng;
4. Chương trình họp hội đồng
a) Ủy viên thư ký công bố quyết định
thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
b) Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ
nêu những nội dung, yêu cầu chủ yếu đối với nhiệm vụ được đánh giá, nghiệm thu
tại Quy định này;
c) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên
họp của hội đồng. Trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt, Chủ tịch hội đồng ủy quyền
bằng văn bản cho Phó Chủ tịch chủ trì phiên họp;
d) Chủ tịch hội đồng thông qua
chương trình làm việc của hội đồng theo Quy định này;
đ) Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm
tắt quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo về kết quả, sản phẩm khoa học
và công nghệ và báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
e) Tổ trưởng tổ chuyên gia báo cáo
kết quả thẩm định đối với nhiệm vụ (nếu có);
g) Các ủy viên phản biện, ủy viên hội
đồng trình bày ý kiến nhận xét, đánh giá đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ và
nêu câu hỏi;
h) Các thành viên đi thay (có giấy ủy
quyền) trình bày ý kiến nhận xét, đánh giá. Các thành viên đi thay được phát biểu,
tham gia thảo luận, hưởng chế độ bồi dưỡng như thành viên chính thức của hội đồng,
nhưng không được chấm điểm, biểu quyết các quyết định của hội đồng;
i) Ủy viên thư ký đọc ý kiến nhận
xét, đánh giá của các ủy viên vắng mặt (chỉ có giá trị tham khảo). Khách mời
phát biểu ý kiến nhận xét, đánh giá (nếu có);
k) Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá
nhân có liên quan trả lời các ý kiến nhận xét, đánh giá và câu hỏi của thành
viên hội đồng. Các thành phần dự họp trao đổi về kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Sau đó hội đồng họp riêng;
l) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm
03 thành viên hội đồng, trong đó có một trưởng ban, để tổng hợp kết quả đánh
giá của các thành viên hội đồng;
m) Các thành viên hội đồng bỏ phiếu
đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại nhiệm vụ theo Mẫu
7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
n) Ban kiểm phiếu tổng hợp và báo
cáo kết quả kiểm phiếu theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này;
o) Chủ tịch hội đồng dự thảo kết luận
đánh giá của hội đồng theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này. Trường hợp hội đồng đánh giá xếp loại “không đạt” cần
xác định rõ những nội dung đã thực hiện theo hợp đồng để các cơ quan chức năng
xem xét xử lý theo quy định hiện hành;
p) Hội đồng thảo luận để thống nhất
từng nội dung kết luận và thông qua biên bản.
5. Ý kiến kết luận của hội đồng được
Sở Khoa học và Công nghệ gửi cho tổ chức chủ trì qua đường bưu điện hoặc nhận
trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 02 ngày làm việc sau khi
kết thúc phiên họp để làm căn cứ bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
Điều 10. Yêu cầu
đánh giá của hội đồng
1. Việc đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ thông qua phiếu đánh giá có dấu treo của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Các thành viên hội đồng đánh giá
một cách độc lập, không trao đổi về kết quả đánh giá của mình. Việc bỏ phiếu
đánh giá xếp loại nhiệm vụ phải được thực hiện tại phiên họp hội đồng.
3. Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu
đánh giá đúng quy định cho từng nội dung đánh giá.
4. Phiếu không hợp lệ là phiếu do
thành viên bỏ trống hoặc đánh giá không theo quy định.
5. Kết quả xếp loại chung của nhiệm
vụ dựa trên kết quả đánh giá của từng chuyên gia theo quy định tại khoản 2 Điều
12 Quy định này.
Điều 11. Nội
dung đánh giá và yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá về báo cáo tổng hợp:
Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gic của báo cáo tổng hợp (phương
pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng...) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài
liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn);
b) Đánh giá về sản phẩm của nhiệm vụ
so với đặt hàng, bao gồm: Số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm;
chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.
2. Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo
tổng hợp
a) Tổng quan được các kết quả
nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ;
b) Số liệu, tư liệu có tính đại diện,
độ tin cậy, xác thực, cập nhật;
c) Nội dung báo cáo là toàn bộ kết
quả nghiên cứu của nhiệm vụ được trình bày theo kết cấu hệ thống và lô-gíc khoa
học, với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể giải đáp những
vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả nhiệm vụ phù hợp với
thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu khoa học;
d) Kết cấu nội dung, văn phong khoa
học phù hợp.
3. Yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm
vụ cấp tỉnh
Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp đồng,
thuyết minh nhiệm vụ, sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh cần phải đáp ứng được các
yêu cầu sau:
a) Đối với sản phẩm là: mẫu; vật liệu;
thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các
sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/khảo nghiệm/kiểm nghiệm tại cơ quan chuyên
môn có chức năng phù hợp, độc lập với tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
b) Đối với sản phẩm là: nguyên lý ứng
dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế;
quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích;
tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình...); đề án, quy hoạch; luận chứng
kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm tương tự khác cần
được thẩm định bởi tổ chuyên gia do tổ chức chủ trì nhiệm vụ thành lập;
c) Đối với sản phẩm là: kết quả
tham gia đào tạo sau đại học, giải pháp hữu ích, sáng chế, công bố, xuất bản và
các sản phẩm tương tự khác cần có văn bản xác nhận của cơ quan chức năng phù hợp.
Điều 12.
Phương pháp đánh giá và xếp loại đối với nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Đánh giá của thành viên hội đồng
a) Mỗi chủng loại sản phẩm của nhiệm
vụ đánh giá trên các tiêu chí về số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm theo
03 mức sau: “xuất sắc” khi vượt mức so với đặt hàng; “đạt” khi đáp ứng đúng, đủ
yêu cầu theo đặt hàng; “không đạt” không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt
hàng.
b) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ đánh giá theo 03 mức sau: “xuất sắc” khi báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện,
đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy định này; “đạt” khi báo cáo tổng
hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện; “không đạt” khi không thuộc
hai trường hợp trên.
c) Đánh giá chung nhiệm vụ theo 03
mức sau:
“Xuất sắc” khi tất cả tiêu chí về sản
phẩm đều đạt mức “xuất sắc” và báo cáo tổng hợp đạt mức “đạt” trở lên;
“Đạt” khi đáp ứng đồng thời các yêu
cầu: Tất cả các tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức “đạt” trở
lên; ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “đạt” trở lên
(những sản phẩm không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít
nhất 3/4 so với đặt hàng), báo cáo tổng hợp đạt mức “đạt” trở lên;
“Không đạt” khi không thuộc hai trường
hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm quá 06 tháng kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc
thời điểm được gia hạn (nếu có).
2. Đánh giá, xếp loại của hội đồng
a) Mức “xuất sắc” nếu nhiệm vụ có
ít nhất 3/4 số thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “xuất sắc” và
không có thành viên đánh giá ở mức “không đạt”;
b) Mức “không đạt” nếu nhiệm vụ có
nhiều hơn 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức không đạt;
c) Mức “đạt” nếu nhiệm vụ không thuộc
điểm a và điểm b Khoản này.
3. Đối với nhiệm vụ được hội đồng
đánh giá ở mức “đạt” trở lên, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi có kết
quả đánh giá, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết
luận của hội đồng.
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với
chủ tịch hội đồng kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của nhiệm vụ.
Chủ tịch hội đồng xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ nhiệm nhiệm vụ.
Điều 13. Tư vấn
độc lập
1. Sở Khoa học và Công nghệ xem
xét, quyết định việc tổ chức lấy ý kiến tư vấn độc lập trong các trường hợp
sau:
a) Hội đồng không thống nhất về kết
quả đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ;
b) Hội đồng vi phạm các quy định
đánh giá, nghiệm thu tại Quy định này;
c) Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
hoạt động và kết luận của hội đồng trước khi quyết định công nhận kết quả.
2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
mời 02 chuyên gia hoặc 01 tổ chức tư vấn độc lập đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ. Ý kiến của các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập là căn cứ bổ sung để
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ đưa ra các kết luận cuối cùng trước khi quyết
định nghiệm thu.
3. Yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn
độc lập và thủ tục lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập được quy định tại Quy định
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Yêu cầu đối với tổ chức tư vấn độc
lập: Là tổ chức có năng lực và kinh nghiệm đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
có kinh nghiệm trong quản lý hoạt động khoa học và công nghệ hoặc sản xuất sản
phẩm tương đương sản phẩm của nhiệm vụ; có đội ngũ cán bộ có trình độ cao về
lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ.
Điều 14. Xử lý
kết quả đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Đối với nhiệm vụ xếp loại ở mức
“đạt” trở lên được quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm
vụ và tài sản đã mua sắm bằng ngân sách nhà nước được kiểm kê, bàn giao và thực
hiện hoàn tất việc đăng ký và lưu giữ kết quả theo quy định hiện hành.
2. Đối với nhiệm vụ xếp loại ở mức
“không đạt” ở phiên họp nghiệm thu lần thứ nhất, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ được phép chỉnh sửa, bổ sung trong thời gian 60 ngày và nộp hồ sơ đến
Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức họp hội đồng đánh giá nghiệm thu lần thứ
hai. Toàn bộ chi phí họp hội đồng lần thứ hai do tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ chi trả. Quá thời hạn 60 ngày, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
không nộp hồ sơ để nghiệm thu lần thứ hai, thì nhiệm vụ được xếp loại ở mức
“không đạt”.
Trong trường hợp nhiệm vụ được xếp
loại ở mức “không đạt” ở phiên họp nghiệm thu lần thứ nhất, nhưng hội đồng đánh
giá, kết luận không thể chỉnh sửa, bổ sung trong thời gian 60 ngày thì Sở Khoa
học và Công nghệ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xếp loại ở mức “không đạt”
do nguyên nhân chủ quan; và chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan (Sở
Tài chính, cơ quan đặt hàng, cơ quan có chuyên môn liên quan) xử lý theo quy định.
3. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm
vụ có kết quả thực hiện nhiệm vụ bị xếp loại ở mức “không đạt” hoặc không gửi hồ
sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ về Sở Khoa học và Công nghệ đúng thời
gian quy định cũng bị xếp loại ở mức “không đạt, phải hoàn trả kinh phí cho
ngân sách Nhà nước và bị hạn chế quyền đăng ký xét giao trực tiếp hoặc tuyển chọn
nhiệm vụ cấp tỉnh theo quy định tại Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách
nhà nước.
4. Việc công bố và sử dụng kết quả
thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Chương III
ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ CÔNG
NHẬN KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẤP TỈNH
Điều 15. Đăng
ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
Việc đăng ký và lưu giữ kết quả thực
hiện nhiệm vụ cấp tỉnh thực hiện theo Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu
giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
Bình Dương
Điều 16. Công
nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Tổ chức chủ trì nộp 01 (một) bộ
hồ sơ công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Sở Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ bao gồm:
a) Biên bản họp hội đồng đánh giá,
nghiệm thu (bản photocopy);
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản photocopy);
c) Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ
đánh giá, nghiệm thu theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này;
d) Ý kiến của các chuyên gia hoặc tổ
chức tư vấn độc lập (nếu có).
2. Công nhận kết quả thực hiện nhiệm
vụ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm xem xét ban hành quyết định công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này. Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức chủ trì qua đường
bưu điện hoặc nhận trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ
CHỨC VÀ CÁ NHÂN
Điều 17. Trách
nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Hướng dẫn chủ nhiệm, tổ chức chủ
trì nhiệm vụ và các thành viên hội đồng thực hiện đánh giá, nghiệm thu kết quả
thực hiện nhiệm vụ.
2. Cung cấp thông tin, tài liệu về
đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cho các bên liên quan theo quy định.
3. Chủ trì và phối hợp với các bên
liên quan chuyển giao kết quả nghiên cứu nhiệm vụ.
4. Tổ chức lưu giữ hồ sơ đánh giá,
nghiệm thu nhiệm vụ theo quy định.
5. Báo cáo tình hình tổ chức đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
6. Bảo mật thông tin của các chuyên
gia và tổ chức tư vấn độc lập.
Điều 18. Trách
nhiệm của cơ quan đặt hàng nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ trong quá trình đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Tiếp nhận, tổ chức ứng dụng,
đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ do mình đề xuất đặt hàng
sau khi được đánh giá, nghiệm thu và định kỳ hằng năm hoặc đột xuất gửi báo cáo
kết quả ứng dụng về Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 19. Trách
nhiệm của tổ chức chủ trì nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Đảm bảo các điều kiện cần thiết
để chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn thành các bước đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo Quy định này.
2. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu
đúng thời hạn quy định.
3. Không được trao đổi với chuyên
gia và tổ chức tư vấn độc lập về các vấn đề có liên quan đến kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
4. Cùng chủ nhiệm nhiệm vụ phối hợp
với các bên liên quan tiến hành chuyển giao kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi
nhiệm vụ đã được đánh giá, nghiệm thu theo các quy định hiện hành.
5. Thực hiện đăng ký và lưu giữ kết
quả nhiệm vụ theo quy định tại Điều 15 Quy định này.
6. Báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện
nhiệm vụ trong trường hợp được giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Điều 20. Trách
nhiệm của chủ nhiệm nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Thực hiện các quy định chung
trong hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ. Bảo đảm tính chính xác, độ
tin cậy của các thông tin và số liệu trong các sản phẩm khoa học và công nghệ
và hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ.
2. Cùng tổ chức chủ trì nhiệm vụ phối
hợp với các bên liên quan tiến hành chuyển giao kết quả thực hiện nhiệm vụ sau
khi được đánh giá, nghiệm thu theo các quy định hiện hành.
3. Không được trao đổi với chuyên
gia và tổ chức tư vấn độc lập về các vấn đề có liên quan đến kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
Điều 21. Trách
nhiệm của tổ chức và chuyên gia tư vấn độc lập
1. Nghiên cứu, đánh giá hồ sơ nhiệm
vụ được cung cấp.
2. Có ý kiến về những nội dung đánh
giá, các yêu cầu cần bổ sung hoàn thiện và đưa ra mức phân loại của nhiệm vụ
theo Mẫu 4a hoặc Mẫu 4b
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
3. Trong thời gian được mời tư vấn
độc lập phải giữ bí mật thông tin về nhiệm vụ được giao.
4. Không được trao đổi với chủ nhiệm,
tổ chức chủ trì nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân khác về các vấn đề có liên
quan đến kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Điều 22. Trách
nhiệm của thành viên hội đồng
1. Thành viên hội đồng đánh giá,
nghiệm thu có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, nhận
xét kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu 4a hoặc Mẫu 4b tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này và
gửi phiếu nhận xét về Sở Khoa học và Công nghệ ít nhất 01 ngày làm việc trước
khi tổ chức họp hội đồng;
b) Yêu cầu tổ chức và cá nhân liên
quan cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc đánh giá, nghiệm thu;
c) Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ khách quan, chính xác và chịu trách nhiệm về ý kiến đánh giá;
d) Không được cung cấp thông tin về
kết quả đánh giá trước khi có quyết định công nhận kết quả; không được lưu giữ,
khai thác, công bố và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ trái với quy định của
pháp luật hoặc chưa được sự đồng ý của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng
được ủy quyền ngoài trách nhiệm của thành viên hội đồng quy định tại khoản 1 Điều
này, còn có trách nhiệm sau:
a) Báo cáo và xử lý các vấn đề phát
sinh liên quan đến kết quả đánh giá của hội đồng theo yêu cầu của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ;
b) Xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ
đánh giá của chủ nhiệm nhiệm vụ theo ý kiến kết luận của hội đồng.
Điều 23. Trách
nhiệm của thành viên tổ chuyên gia
1. Kiểm tra, thẩm định các sản phẩm
khoa học công nghệ (mẫu sản phẩm, mô hình, bản vẽ thiết kế, báo cáo thử nghiệm,
ứng dụng, các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm của
nhiệm vụ) theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này.
2. Khảo sát tại hiện trường, yêu cầu
tổ chức đo kiểm các thông số kỹ thuật của sản phẩm (nếu cần thiết).
3. Lập báo cáo thẩm định sản phẩm
theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này và gửi Sở Khoa học và Công nghệ ít nhất 02 ngày làm việc trước phiên họp của
hội đồng.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Việc
sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có những khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, Sở Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 09 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Mẫu 1. Báo cáo kết quả tự đánh giá
nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh.
Mẫu 2. Công văn đề nghị đánh giá,
nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Mẫu 3. Biên nhận Hồ sơ đánh giá,
nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Mẫu 4a. Phiếu nhận xét kết quả thực
hiện nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cấp tỉnh.
Mẫu 4b. Phiếu nhận xét kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh.
Mẫu 5. Phiếu nhận xét, thẩm định sản
phẩm.
Mẫu 6. Báo cáo thẩm định sản phẩm.
Mẫu 7. Phiếu đánh giá kết quả nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Mẫu 8. Biên bản kiểm phiếu đánh giá
kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Mẫu 9. Biên bản đánh giá kết quả
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Mẫu 10. Báo cáo về việc hoàn thiện
hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh.
Mẫu 11. Quyết định công nhận kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Mẫu 1
…../2015/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ:
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
5. Tổng kinh phí thực hiện:
triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách
SNKH:
triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác:
triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều
chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách thành viên chính thực
hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh khoa học, học vị
|
Cơ
quan công tác
|
Điện
thoại
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết
quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn
thành:
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Số
lượng
|
Khối
lượng
|
Chất
lượng
|
Xuất
sắc
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Xuất
sắc
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Xuất
sắc
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự
kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Thời
gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ
quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
1.3. Danh mục sản phẩm khoa học đã
được ứng dụng (nếu có):
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Thời
gian ứng dụng
|
Tên
cơ quan ứng dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm
vụ:
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
3.2. Hiệu quả xã hội
III. Tự đánh giá, xếp loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu
Ö vào ô tương ứng):
- Nộp
hồ sơ đúng hạn
|
|
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến
06 tháng
|
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
|
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Xuất sắc
|
|
- Đạt
|
|
- Không đạt
|
|
Giải thích lý do:
Cam đoan nội dung của Báo cáo là
trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng
kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Học hàm, học vị, Họ, tên và chữ ký)
|
CƠ
QUAN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu 2
……/2015/QĐ-UBND
TÊN
CƠ QUAN TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
V/v: Đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
.........,
ngày tháng năm 20…
|
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ
Căn cứ Quyết định số
/2015/QĐ-UBND ngày tháng năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bình Dương
…………………… (Tên Cơ quan tổ chức chủ
trì nhiệm vụ) đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét và tổ chức đánh giá,
nghiệm thu cấp tỉnh kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây:
Tên nhiệm vụ:...................................................................................................................
Hợp đồng số:...................................................................................................................
Thời gian thực hiện theo hợp đồng:
từ đến
Thời gian được điều chỉnh, gia hạn
(nếu có) đến:
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ………………………………….
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh
giá nhiệm vụ cấp tỉnh, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm
tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Báo cáo về sản phẩm khoa học và
công nghệ của nhiệm vụ.
3. Bản sao thuyết minh nhiệm vụ
hoàn chỉnh.
4. Các văn bản xác nhận và tài liệu
liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả
nghiên cứu (nếu có).
5. Các số liệu (điều tra, khảo sát,
phân tích…), sổ nhật ký của nhiệm vụ.
6. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận
của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện
nhiệm vụ.
7. Báo cáo tình hình sử dụng kinh
phí của nhiệm vụ.
8. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
9. Các tài liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
- 01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài
liệu kể trên;
- 01 bản điện tử về các file báo
cáo ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không cài đặt bảo mật).
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ
xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
|
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu 3
……./2015/QĐ-UBND
UBND
TỈNH BÌNH DƯƠNG
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Bình
Dương, ngày tháng năm 201…
|
BIÊN
NHẬN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
1. Thông tin chung về hồ sơ đánh
giá, nghiệm thu cấp tỉnh:
Tên nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Thời gian gửi - nhận hồ sơ:
- Thời gian gửi trên dấu bưu điện:
ngày tháng năm 20…
- Thời gian nhận từ bưu điện, văn
thư: ngày tháng năm 20…
- Thời gian nhận trực tiếp từ người
gửi: ngày tháng năm 20…
3. Họ, tên người gửi trực tiếp
(nếu có):
4. Họ, tên người nhận:
Chức vụ:
5. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đã
nhận gồm có (bảng thống kê):
Số
TT
|
Tên
tài liệu theo quy định
|
Số
bộ quy định
|
Số
bộ thực tế
|
Ghi
chú
|
1
|
Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm
thu của cơ quan tổ chức chủ trì.
|
01
|
|
|
2
|
Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt
kết quả thực hiện nhiệm vụ.
|
01
|
|
|
3
|
Báo cáo về sản phẩm KH&CN của
nhiệm vụ.
|
01
|
|
|
4
|
Bản sao hợp đồng và thuyết minh
nhiệm vụ hoàn chỉnh.
|
01
|
|
|
5
|
Các văn bản xác nhận và tài liệu
liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả
nghiên cứu (nếu có).
|
01
|
|
|
6
|
Các số liệu (điều tra, khảo sát,
phân tích...), sổ nhật ký của nhiệm vụ (nếu có).
|
01
|
|
|
7
|
Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận
của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện
nhiệm vụ.
|
01
|
|
|
8
|
Báo cáo tình hình sử dụng kinh
phí của nhiệm vụ
|
01
|
|
|
9
|
Báo cáo tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
|
01
|
|
|
10
|
Bản điện tử về các file báo cáo
ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không cài đặt bảo mật).
|
01
|
|
|
Các tài liệu khác (nếu có):
Nhận xét sơ bộ của người nhận hồ sơ
(về tình trạng, hình thức...):
XÁC
NHẬN CỦA NGƯỜI NỘP
(Họ, tên và chữ ký)
|
NGƯỜI
NHẬN
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 4a
……/2015/QĐ-UBND
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GlÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày tháng năm 20….
|
PHIẾU
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
CẤP TỈNH
Ủy
viên phản biện:
|
|
Ủy
viên:
|
|
1. Tên nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia (chức danh
khoa học, học vị):
Chuyên gia nhận Hồ sơ: ngày … …
… … tháng … … … … năm 20...
3. Nhận xét:
3.1. Về báo cáo tổng hợp và báo cáo
tóm tắt kết quả:
Nhận xét cụ thể, chi tiết về mức
độ rõ ràng, lô-gíc của báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt; tổng quan các vấn đề
liên quan đến nội dung của nhiệm vụ, mức độ tiên tiến, hiện đại của phương pháp
nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng; tác động của kết quả đối với kinh tế, xã hội; mức
độ sẵn sàng chuyển giao kết quả nghiên cứu và tài liệu cần thiết kèm theo (các
bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...)
v. v. Để kết luận, chuyên gia chỉ rõ bản báo cáo đã hoàn thiện chưa? Cần phải sửa
chữa, bổ sung những điểm gì hoặc không đạt yêu cầu.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3.2. Về chủng loại sản phẩm so với
đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Cơ quan
tổ chức đề xuất chủ trì nhiệm vụ, chuyên gia cần phân tích, đánh giá mức độ đầy
đủ về chủng loại sản phẩm so với hợp đồng đã ký kết)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3.3. Về số lượng, khối lượng sản phẩm
so với đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Cơ quan
tổ chức đề xuất chủ trì nhiệm vụ, chuyên gia cần phân tích, đánh giá mức độ đầy
đủ về số lượng, khối lượng sản phẩm so với hợp đồng đã ký kết)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3.4. Về chất lượng sản phẩm so với
đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Cơ quan
tổ chức đề xuất chủ trì nhiệm vụ, chuyên gia cần phân tích, đánh giá chi tiết,
cụ thể đối với từng chỉ tiêu về chất lượng đối với mỗi sản phẩm theo đặt hàng,
có nhận xét chính xác, khách quan)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3.5. Về tiến độ thực hiện:
(Căn cứ thời điểm kết thúc hợp đồng
hoặc thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Nhận xét chung về kết quả thực
hiện nhiệm vụ:
Xuất sắc
Lý do cụ thể:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đạt
Lý do cụ thể:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Không đạt
Lý do cụ thể (cần ghi rõ những nội
dung đã/chưa thực hiện so với hợp đồng)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Các tồn tại và đề xuất hướng/biện
pháp giải quyết (bắt buộc):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 4b
……/2015/QĐ-UBND
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày tháng năm 20….
|
PHIẾU
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CẤP TỈNH
I.
PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ:
2. Ngày nhận xét:
3. Họ và tên người nhận xét:
II.
PHẦN NHẬN XÉT
(Trình
bày quan điểm và ý kiến riêng của người nhận xét theo các tiêu chí tương ứng với
từng sản phẩm cụ thể)
1. Ý kiến nhận xét Báo cáo tổng
hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
a) Về thành công và hạn chế:
- Tổng quan các kết quả nghiên cứu
đã có liên quan đến nhiệm vụ:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực,
cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu
khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của nhiệm vụ:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Về khái niệm, thuật ngữ và văn
phong trong báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Về cấu trúc nội dung của báo cáo
tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Về phân tích, lập luận khoa học của
báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
b) Về nội dung hoặc vấn đề cần điều
chỉnh, bổ sung và hoàn thiện:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Ý kiến nhận xét về sản phẩm
khoa học của nhiệm vụ
2.1. Ý kiến nhận xét về từng sản
phẩm (Kiến nghị khoa học; dự báo khoa học; giải pháp khoa học; đề án quy hoạch,
tổ chức, phát triển kinh tế - xã hội; mô hình tổ chức, quản lý, phát triển xã hội;
hình thức khác):
a) Về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt
đối với sản phẩm:
- Xác định tên, nội dung của sản phẩm
rõ ràng, cụ thể;
- Xác định đối tượng, địa chỉ và
nơi tiếp nhận rõ ràng, cụ thể;
- Có cơ sở khoa học và thực tiễn;
- Có ý nghĩa tác động đến phát triển
kinh tế-xã hội;
- Xác định rõ phương án, lộ trình về
tổ chức, thực hiện.
- Có tính hiện thực và khả thi
trong việc ứng dụng, chuyển giao;
b) Về giá trị khoa học; về giá trị
thực tiễn của từng sản phẩm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2.2. Ý kiến nhận xét về từng
sách khoa học xuất bản (nếu có):
(Về tính mới; đánh giá đạt yêu cầu
khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2.3. Ý kiến nhận xét về từng bài
báo trên tạp chí khoa học (nếu có):
(Về tính mới; đánh giá đạt yêu cầu
khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2.4. Ý kiến nhận xét về từng kết
quả đào tạo cán bộ khoa học (nếu có):
(Đánh giá đạt yêu cầu khoa học
hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Ý kiến nhận xét về tiến độ thực
hiện nhiệm vụ
(Căn cứ thời điểm kết thúc hợp đồng
hoặc thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu):
4. Kết luận chung về kết quả thực
hiện nhiệm vụ
a) Về những đóng góp khoa học mới
của nhiệm vụ:
- Cơ sở khoa học và tính trung thực
của từng kết quả nghiên cứu mới:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Giá trị khoa học và đóng góp của
kết quả nghiên cứu mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Giá trị thực tiễn và dự kiến triển
vọng tác động xã hội từ kết quả nghiên cứu mới của nhiệm vụ:
b) Xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp
loại xuất sắc bởi những lý do cụ thể dưới đây:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp
loại đạt bởi những lý do cụ thể dưới đây:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp
loại không đạt bởi những lý do cụ thể dưới đây và nêu cụ thể những nội dung đã
thực hiện so với hợp đồng, những nội dung chưa thực hiện so với hợp đồng:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Kiến nghị của thành viên Hội
đồng
a) Đề nghị Hội đồng khoa học kiến
nghị Sở Khoa học và Công nghệ nghiệm thu các sản phẩm khoa học dưới đây:
b) Đề nghị Hội đồng khoa học đề xuất
(địa chỉ) cơ quan tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ:
(Nêu cụ thể nội dung kết quả
nghiên cứu, tên sản phẩm sẽ chuyển giao đến những cơ quan, địa chỉ áp dụng cụ
thể)
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 5
…../2015/QĐ-UBND
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỔ CHUYÊN GIA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày tháng năm 20….
|
PHIẾU
NHẬN XÉT, THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM
Tên nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Chuyên gia tổ thẩm định:
Họ và tên chuyên gia (chức danh
khoa học, học vị):
1. Đánh giá nhận xét, thẩm định
về tài liệu công nghệ
(Nhận xét, đánh giá về tính xác
thực của các thông tin trong tài liệu công nghệ, thiết kế; báo cáo thử nghiệm, ứng
dụng; các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KH&CN
của nhiệm vụ được các tổ chức đo đạc có thẩm quyền chứng nhận; các văn bản xác
nhận khác có liên quan đến sản phẩm của nhiệm vụ).
Nhận xét:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Đánh giá về mức độ hoàn thành
về số lượng, khối lượng, chủng loại của các sản phẩm theo đặt hàng
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Theo
đặt hàng
|
Thực
tế thực hiện
|
Ghi
chú (đủ, chưa đủ...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Về mức độ hoàn thành, tính xác
thực của chủng loại, số lượng, khối lượng các sản phẩm theo đăng ký...)
Nhận xét:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Đánh giá mức độ đạt được của
các chỉ tiêu chất lượng của các sản phẩm so với đặt hàng
Số
TT
|
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn
vị đo
|
Theo
đặt hàng
|
Đã
thực hiện
|
Ghi
chú (đạt/chưa đạt…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Về mức độ hoàn thành, tính xác
thực của các chỉ tiêu chất lượng hoặc yêu cầu khoa học cần đạt…)
Nhận xét:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Các nhận xét khác, đánh giá chung
về kết quả của nhiệm vụ
(Nêu đánh giá chung, nhận xét về
tình hình ứng dụng các kết quả của nhiệm vụ)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 6
……/2015/QĐ-UBND
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỔ CHUYÊN GIA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày tháng năm 20….
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM
I. Thông tin chung:
1. Tên nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Tổng kinh phí thực hiện:
triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH:
triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác:
triệu đồng.
3. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều
chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
4. Thời gian tiến hành thẩm định: ngày
... tháng ... năm 20....
II. Nội dung kiểm tra, thẩm định:
1. Kiểm tra, thẩm định chi tiết các
sản phẩm của nhiệm vụ và tài liệu có liên quan đến sản phẩm của nhiệm vụ (mẫu
sản phẩm; tài liệu thiết kế; báo cáo thử nghiệm, ứng dụng; các văn bản đo đạc,
kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KH&CN của nhiệm vụ được các cơ
quan chuyên môn có chức năng phù hợp chứng nhận; các văn bản xác nhận khác có
liên quan đến sản phẩm của nhiệm vụ) gồm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Khảo sát tại hiện trường, đo đạc
lại các thông số kỹ thuật của sản phẩm KH&CN (mẫu sản phẩm; vật liệu;
thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi; mô
hình thử nghiệm), gồm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Nhận xét, đánh giá:
3.1. Mức độ hoàn thành về số lượng,
khối lượng, chủng loại của các sản phẩm
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Số
lượng, khối lượng theo đặt hàng
|
Số
lượng, khối lượng thực tế thực hiện
|
Nhận
xét (đủ, chưa đủ...)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Nhận xét chung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3.2. Mức độ đạt được của các chỉ
tiêu chất lượng của các sản phẩm so với đặt hàng:
Số
TT
|
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn
vị đo
|
Theo
đặt hàng
|
Đã
thực hiện
|
Nhận
xét (đạt/chưa đạt...)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
(Về mức độ hoàn thành, tính xác
thực của các chỉ tiêu chất lượng hoặc yêu cầu khoa học cần đạt...)
Nhận xét chung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3.3. Các nhận xét khác, đánh giá
chung về kết quả của nhiệm vụ:
(Nêu đánh giá chung, nhận xét về
tình hình ứng dụng các kết quả của nhiệm vụ)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
CÁC
THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA
(Họ, tên và chữ ký từng thành viên)
|
TỔ
TRƯỞNG TỔ CHUYÊN GIA
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 7
……../2015/QĐ-UBND
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày tháng năm 20….
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
1. Thông tin chung về nhiệm vụ:
- Tên nhiệm vụ:
- Loại nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
+ Nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ:
+ Nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân
văn:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Chuyên gia đánh giá:
- Họ và tên chuyên gia (chức
danh khoa học, học vị):
- Chuyên gia nhận Hồ sơ: ngày
tháng năm 20...
3. Đánh giá:
A. Đánh giá báo cáo tổng hợp:
Xuất sắc: Báo cáo tổng hợp đã hoàn
thiện, đáp ứng yêu cầu tại khoản 2, Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số /2015/QĐ-UBND ngày tháng năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Đạt: Báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa,
bổ sung và có thể hoàn thiện
Không đạt: Không thuộc 2 trường hợp
trên
B. Đánh giá về số lượng, khối lượng
sản phẩm
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Số
lượng, khối lượng sản phẩm
|
Ghi
chú (Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia)
|
Theo
đặt hàng
|
Thực
tế đạt được
|
Đánh
giá của chuyên gia
|
Đạt
|
Xuất
sắc
|
Không
đạt
|
1
|
Sản phẩm thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
C. Đánh giá về chất lượng sản phẩm
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Chất
lượng
|
Ghi
chú (Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia)
|
Theo
đặt hàng
|
Thực
tế đạt được
|
Đánh
giá của chuyên gia
|
Đạt
|
Xuất
sắc
|
Không
đạt
|
1
|
Sản phẩm thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……
|
|
|
|
|
|
|
D. Đánh giá về chủng loại sản phẩm:
Xuất sắc: Khi số lượng chủng loại
vượt mức theo đặt hàng
Đạt: Khi số lượng chủng loại đủ
theo đặt hàng
Không đạt: Khi không đáp ứng đặt
hàng
E. Đánh giá về thời gian nộp hồ sơ:
Nộp đúng hạn:
Nộp chậm từ 30 ngày đến 06 tháng:
Nộp chậm trên 06 tháng:
4. Xếp loại nhiệm vụ (đánh
dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
• Xuất sắc:
Khi 100% tiêu chí về sản phẩm đều
đạt xuất sắc, báo cáo tổng hợp đạt yêu cầu trở lên
|
|
• Đạt yêu cầu: đáp ứng
đồng thời các yêu cầu sau
+ Tất cả các tiêu chí về chất lượng,
chủng loại sản phẩm ở mức đạt trở lên.
+ Ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng,
số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm không đạt về khối lượng,
số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt hàng).
+ Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt”
trở lên
|
|
• Không đạt: không thuộc
hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
|
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu
có):
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 8
……/2015/QĐ-UBND
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày tháng năm 201….
|
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
1. Thông tin chung về nhiệm vụ:
- Tên nhiệm vụ:
- Loại nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ:
+ Nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân
văn:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Kết quả đánh giá:
- Số phiếu phát ra:
|
- Số phiếu thu về:
|
- Số phiếu hợp lệ:
|
- Số phiếu không hợp lệ:
|
Họ
và tên thành viên Hội đồng
|
Kết
quả đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Xuất
sắc
|
Không
đạt
|
Thành
viên 1
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
Tổng
số:
|
|
|
|
|
3. Xếp loại nhiệm vụ (đánh
dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
Xuất sắc: Nếu nhiệm vụ có ít nhất
3/4 thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có
thành viên đánh giá ở mức “không đạt”;
|
|
Không đạt: Nếu nhiệm vụ có nhiều
hơn 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức “không đạt”.
|
|
Đạt yêu cầu: Không thuộc 2 trường
hợp trên
|
|
THƯ
KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 9
…../2015/QĐ-UBND
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày tháng năm 20….
|
BIÊN
BẢN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Quyết định thành lập Hội đồng và
Tổ chuyên gia (nếu có)
Số: /QĐ-ngày
.../..../201... của
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
Thời gian:
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt
trên tổng số thành viên:
Vắng mặt:
người, gồm:
TT
|
Đơn
vị công tác
|
Họ
và tên
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
Sau khi Ông/Bà …………………………đại diện
cơ quan nghiệm thu công bố quyết định thành lập hội đồng đánh giá, nghiệm thu,
danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên họp,
1. Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) điều
khiển phiên họp hội đồng:
2. Hội đồng đã nghe Chủ nhiệm nhiệm
vụ trình bày báo cáo tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo các sản phẩm
khoa học và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Hội đồng đã trao đổi nêu câu hỏi
đối với chủ nhiệm nhiệm vụ;
4. Chủ nhiệm nhiệm vụ trả lời các
câu hỏi của các thành viên Hội đồng; cung cấp thông tin, giải trình và bảo vệ kết
quả tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
5. Hội đồng họp riêng:
5.1. Hội đồng đã nghe:
- Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên
gia (nếu có);
- Phiếu nhận xét của ủy viên phản
biện;
- Phiếu nhận xét của ủy viên;
- Phiếu nhận xét của thành viên vắng
mặt (nếu có).
5.2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận:
- Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với
các ủy viên phản biện và thành viên tổ chuyên gia về từng chỉ tiêu đánh giá đã
được quy định.
- Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu
toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan; kết quả đo đạc kiểm
định lại những thông số kỹ thuật (nếu có); Hội đồng đã tham khảo Báo cáo thẩm định
của Tổ chuyên gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét đánh giá của các ủy viên phản
biện, ủy viên; trao đổi thảo luận, nhận định về các kết quả của nhiệm vụ theo từng
nội dung theo quy định; Hội đồng đã thực hiện đánh giá kết quả của nhiệm theo mẫu.
5.3. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biên bản kiểm phiếu gửi kèm
theo.
6. Kết luận của Hội đồng về các nội
dung đánh giá:
6.1. Về mức độ đáp ứng được yêu cầu
số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo đặt hàng và hợp đồng NCKH của
các kết quả thực hiện nhiệm vụ:
a) Về chủng loại sản phẩm so với đặt
hàng:
b) Về số lượng, khối lượng sản phẩm
so với đặt hàng:
c) Về sản phẩm khoa học đạt vượt hợp
đồng; những đóng góp khoa học mới của nhiệm vụ (nếu có):
6.2. Về chất lượng sản phẩm và giá
trị khoa học, giá trị thực tiễn của các kết quả thực hiện nhiệm vụ
6.3. Kết quả đánh giá xếp loại
chung của nhiệm vụ:
a) Kết quả đánh giá, xếp loại của Hội
đồng ở mức sau (đánh Ö vào ô tương ứng):
|
Xuất sắc
|
|
Đạt
|
|
Không
đạt
|
b) Phần luận giải của hội đồng khoa
học về kết quả đánh giá, xếp loại (chọn Ö vào ô tương ứng và luận giải):
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp
loại “xuất sắc” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
-
-
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp
loại “đạt” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
-
-
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp
loại “không đạt” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
-
-
Những nội dung đã thực hiện và chưa
thực hiện theo hợp đồng:
-
-
6.4. Kiến nghị của Hội đồng:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ điều chỉnh, bổ
sung và hoàn thiện Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo tóm tắt ở những
vấn đề sau (nếu có):
b) Sở Khoa học và Công nghệ nghiệm
thu các sản phẩm dưới đây:
Danh mục sản phẩm khoa học đáp ứng
được yêu cầu đặt hàng và hợp đồng:
c) Chuyển giao, sử dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ:
(nêu cụ thể cơ quan, địa chỉ áp dụng,
sử dụng từng kết quả thực hiện nhiệm vụ)
d) Công bố, xuất bản kết quả thực
hiện nhiệm vụ:
đ) Không công bố, xuất bản kết quả
thực hiện nhiệm vụ:
Biên bản họp hội đồng được thông
qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào ….. ngày … tháng …
năm ...
THƯ
KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHI
TIẾT Ý KIẾN CỦA TỪNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG KH&CN ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
THƯ
KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 10
………./2015/QĐ-UBND
TÊN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…
…, ngày tháng năm 201…
|
BÁO
CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
4. Chủ tịch hội đồng (ghi rõ họ
tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời gian đánh giá:
|
Bắt đầu:
|
ngày …/.../201…
|
|
Kết thúc:
|
ngày .../.../201…
|
II. Nội dung đã thực hiện theo kết
luận của hội đồng cấp tỉnh:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn
thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết
luận của hội đồng đánh giá cấp tỉnh)
2. Những vấn đề bổ sung mới:
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được
(nêu rõ lý do):
III. Kiến nghị của chủ nhiệm nhiệm
vụ (nếu có):
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
XÁC
NHẬN CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu 11
…../2015/QĐ-UBND
UBND
TỈNH BÌNH DƯƠNG
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Bình
Dương, ngày tháng năm 201…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
GIÁM
ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND, ngày của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản
lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn
tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UB ngày của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện
nhiệm vụ khoa học;
Căn cứ biên bản họp hội đồng đánh
giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngày / /200;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản
lý khoa học,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh “……….”
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì:
Tổ chức, cá nhân phối hợp:
Thời gian thực hiện: Từ tháng
/20... đến tháng /20...
Đã được Hội đồng đánh giá, nghiệm
thu nhiệm vụ KHCN đánh giá đạt loại: ?, theo biên bản họp Hội đồng đánh
giá nghiệm thu ngày / /20...
Điều 2. (Đối với nhiệm vụ
“đạt” trở lên) Nhiệm vụ được thực hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng
sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện
đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng
kết quả đã tạo ra của nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.
(Đối với nhiệm vụ “đạt” nhưng nộp
hồ sơ chậm từ 30 ngày đến 06 tháng) hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng
sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện
đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng
kết quả đã được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Tổ chức chủ trì không được tham gia
tuyển chọn và xét giao trực tiếp nhiệm vụ cấp tỉnh trong thời hạn .... năm kể từ
ngày kết thúc hợp đồng.
Chủ nhiệm nhiệm vụ không được tham
gia tuyển chọn và xét giao trực tiếp nhiệm vụ cấp tỉnh trong thời hạn .... năm
kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
(Đối với nhiệm vụ “không đạt ”)
Đơn vị quản lý nhiệm vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành.
Nhiệm vụ được thực hiện việc quyết
toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm
bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện
hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo ra của nhiệm vụ được thực hiện
theo các quy định hiện hành.
Chủ nhiệm nhiệm vụ không được tham
gia tuyển chọn và xét giao trực tiếp nhiệm vụ cấp tỉnh trong thời hạn .... năm
kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Tổ chức chủ trì không được tham gia
tuyển chọn và xét giao trực tiếp nhiệm vụ cấp tỉnh trong thời hạn .... năm kể từ
ngày kết thúc hợp đồng.
Điều 3. (Tổ chức chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ; cơ quan, đơn vị chủ quản của cơ quan, đơn vị
thụ hưởng kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ; cơ quan, đơn vị thụ hưởng kết quả, sản
phẩm của nhiệm vụ - cần nêu tên tổ chức, cơ quan, đơn vị cụ thể), phối hợp với
các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai việc ứng dụng, nhân rộng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ khoa học công nghệ vào
thực tế quản lý, sản xuất và đời sống.
Điều 4. Tổ chức chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, đơn vị thụ hưởng kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ,
chánh văn phòng, thủ trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- LĐ Sở;
- Lưu: VT.
|
GIÁM
ĐỐC
|