ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2012/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 14 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG
ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm
2004;
Căn cứ Quyết
định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế
độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành
tích cao;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài
chính, Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Thực hiện
văn bản số 60/HĐND-VP ngày 24 tháng 7 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc ý kiến Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 790/TTr-SVHTTDL
ngày 06 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập
luyện, thi đấu đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi và thời gian áp dụng đối
với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao và tham dự Đại hội, hội thi
thể thao toàn quốc:
1. Đối tượng,
phạm vi và thời gian áp dụng đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích
cao:
a) Đối tượng:
- Vận động
viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào
tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể
thao chuyên nghiệp.
- Vận động
viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành
tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục thể thao (Đại hội thể thao khu vực,
châu lục; giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức
tại Việt Nam; Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; giải vô địch quốc gia; giải
trẻ quốc gia hằng năm của từng môn thể thao; giải vô địch từng môn của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương);
b) Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển tỉnh.
- Đội tuyển trẻ
tỉnh.
- Đội tuyển
năng khiếu các cấp.
- Đội tuyển huyện,
ngành, thành phố thuộc tỉnh;
c) Thời gian áp
dụng: là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Đối tượng,
phạm vi và thời gian áp dụng đối với vận động viên, huấn luyện viên tham dự Đại
hội, hội thi thể thao toàn quốc:
a) Đối tượng: đội
tuyển tỉnh: vận động viên, huấn luyện viên được triệu tập tập luyện để tham gia
Hội thi thể thao giải toàn quốc;
b) Thời gian áp
dụng: đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tập luyện để tham gia thi
đấu trong Hội thi thể thao giải toàn quốc nhưng thời gian tập luyện không quá
20 ngày.
Điều 3. Mức
chi cụ thể:
1. Chế độ dinh
dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận
động viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như sau:
a) Chế độ dinh
dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
- Tập luyện ở
trong nước: là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung
tập luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT
|
Vận
động viên, huấn luyện viên đội tuyển
|
Mức
ăn (dinh dưỡng) hàng ngày
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện, ngành
|
1
|
Đội tuyển
|
135.000
|
95.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ
|
105.000
|
70.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
80.000
|
55.000
|
- Đối với vận động
viên, huấn luyện viên tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này được triệu tập thì hưởng
mức của cấp huyện, ngành.
- Đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc nhóm có khả năng đạt huy
chương được hưởng chế độ dinh dưỡng đặc biệt trong thời gian được cấp có thẩm
quyền tập trung tập luyện để chuẩn bị tham dự Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA
Games), Đại hội thể thao châu Á (Asiad), Đại hội thể thao thế giới (Olympic
Games) được hưởng mức ăn hằng ngày do đơn vị triệu tập chi phí. Vận động viên,
huấn luyện viên không được hưởng chế độ tại quy định này.
- Tập luyện ở
nước ngoài: là số ngày thực tế theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền
trên cơ sở thư mời hoặc hợp đồng đào tạo, tập huấn được ký kết giữa cơ sở được
giao nhiệm vụ đào tạo vận động viên, huấn luyện viên thể thao ở trong nước với
nước ngoài và cân đối trong khuôn khổ dự toán ngân sách Nhà nước chi cho sự
nghiệp thể dục thể thao được cấp có thẩm quyền thông báo đầu năm. Trong thời
gian đi tập huấn ở nước ngoài các vận động viên, huấn luyện viên không được hưởng
chế độ tại Quy định này;
b) Chế độ dinh
dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT
|
Vận
động viên, huấn luyện viên đội tuyển
|
Mức
ăn (dinh dưỡng) hàng ngày
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện, ngành
|
1
|
Đội tuyển
|
180.000
|
125.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ
|
135.000
|
95.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
135.000
|
95.000
|
- Đối với vận động
viên, huấn luyện viên tại khoản 2 Điều 2 của Quyết định này được triệu tập thì
hưởng mức của cấp huyện, ngành.
- Trong thời
gian tập trung thi đấu tại Đại hội thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các
giải thể thao quốc tế khác, vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ
dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải, không được hưởng tiền dinh
dưỡng (mức ăn) hằng ngày tại quy định này.
- Trường hợp
các giải thi đấu khác không do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, các Bộ, ngành
Trung ương và các địa phương tổ chức mà do các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc
gia đăng cai tổ chức, trong thời gian tập trung thi đấu, vận động viên, huấn
luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải.
Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử vận động viên, huấn luyện
viên dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm;
c) Chế độ dinh
dưỡng đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập
tập huấn và thi đấu được vận dụng mức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều
3 Quyết định này.
2. Về chế độ
thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao: căn cứ
vào khả năng ngân sách được cân đối trong dự toán chi sự nghiệp thể dục thể
thao hằng năm và tính đặc thù của từng môn thi đấu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng cho vận động viên
thuộc các đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu các cấp do ngành quản
lý.
3. Mức chi nêu
trên là mức chi tối đa, tùy theo tình hình kinh phí sự nghiệp hằng năm của đơn
vị mà cân đối chi, có thể thấp hơn nhưng không dưới 90% mức chi trên.
4. Thời gian thực
hiện các mức chi nêu trên từ ngày 01 tháng 8 năm 2012.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh
phí chi trả cho chế độ quy định được bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng
năm của địa phương theo quy định hiện hành của Nhà nước về phân cấp ngân sách
Nhà nước.
Ngân sách địa
phương đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện
viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý (đội tuyển cấp tỉnh,
đội tuyển trẻ cấp tỉnh, đội tuyển cấp huyện và đội tuyển năng khiếu các cấp).
2. Thu hút, huy
động vốn tài trợ của các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia, các đơn vị quản
lý vận động viên, huấn luyện viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn
thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện
viên thể thao.
Trong quá trình
thực hiện, nếu vận động được nhà tài trợ cho các môn thể thao thì được chi bổ
sung theo thoả thuận của nhà tài trợ.
Điều 5. Hằng
năm, căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, các đơn vị lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng cho vận động
viên, huấn luyện viên gởi về Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổng hợp vào dự
toán, gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí thực
hiện theo quy định.
Điều 6. Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, hướng
dẫn việc chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể
thao thành tích cao và thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
(mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế mục III Định mức chi ban hành
kèm theo Quyết định số 1353/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn
luyện viên thể thao trong ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các ngành trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiện
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|