ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2010/QĐ-UBND
|
Phủ
Lý, ngày 21 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách số
01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định
59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về việc ban hành định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Thực hiện Nghị quyết số
33/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ
họp thứ 20 về việc quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
địa phương năm 2011 cho các cơ quan tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị
trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2011 cho các cơ quan thuộc tỉnh, huyện, thành phố và
xã, phường thị trấn với các nội dung như sau:
I. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC CƠ QUAN THUỘC TỈNH:
Định mức chi thường xuyên
thuộc các lĩnh vực của các cơ quan thuộc tỉnh qui định sau đây, ngoài lương và
các khoản có tính chất lương chưa thực hiện trừ 10% tiết kiệm, cụ thể:
1. Định mức phân bổ dự
toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể.
Định mức chi dưới đây không
bao gồm chi lương và các khoản có tính chất lương.
- Định mức chi hoạt động
bình quân: 13 triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng Văn phòng Hội đồng
nhân dân, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân, các ban đảng định mức:
19,5 triệu đồng/biên chế/năm cộng thêm nhiệm vụ chi đặc thù.
- Đối với các Sở, ban, ngành
thuộc tỉnh: Ngoài định mức đảm bảo hoạt động tối thiểu nêu trên, căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ và khả năng ngân sách để cộng thêm nhiệm vụ chi đặc thù.
Định mức trên đã bao gồm tất
cả các hoạt động thường xuyên của đơn vị như thanh toán dịch vụ công cộng, hội
nghị sơ, tổng kết của cơ quan, kỷ niệm ngày thành lập ngành, văn phòng phẩm,
mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản. Không bao gồm: Hội nghị khu vực, đại hội
theo nhiệm kỳ, mua sắm, sửa chữa lớn một số tài sản mua sắm ô tô, mua sắm tài sản
cố định khác mang tính đồng bộ, sửa chữa đại tu ô tô, sửa chữa lớn nhà cửa, vật
kiến trúc...
2. Định mức phân bổ cho
các sự nghiệp văn hóa, thể thao, phát thanh, truyền hình, đảm bảo xã hội, sự
nghiệp kinh tế.
- Chi cho bộ máy: Đối với
đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, tính theo biên chế được duyệt, ngoài chi
lương và các khoản có tính chất lương, định mức chi hoạt động thường xuyên 10
triệu đồng một biên chế/năm. Đối với đơn vị sự nghiệp có thu căn cứ số thu của
đơn vị để quyết định mức hỗ trợ tiền lương và chi hoạt động thường xuyên.
- Chi cho hoạt động sự nghiệp:
Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
3. Định mức phân bổ sự
nghiệp y tế:
Định mức chi phòng bệnh, chữa
bệnh đã bao gồm tiền lương, phụ cấp lương theo mức lương tối thiểu 730 ngàn.
3.1. Sự nghiệp phòng bệnh: định
mức 25.589 đồng/người dân.
3.2. Sự nghiệp chữa bệnh:
- Bệnh viện đa khoa tỉnh: 52
triệu đồng trên giường bệnh/năm.
- Bệnh viện chuyên khoa: 44
triệu đồng trên giường bệnh/năm, Trong đó bệnh viện Phong tính theo hướng đảm bảo
chi bộ máy hoạt động của bệnh viện và hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân, các bệnh viện
chuyên khoa không có nguồn thu viện phí được tính thêm nhiệm vụ đặc thù.
- Bệnh viện tuyến huyện: 47
triệu đồng trên giường bệnh/năm.
3.3. Kinh phí khám chữa bệnh
cho trẻ em từ 1 đến 6 tuổi, khám chữa bệnh cho người nghèo, bảo hiểm y tế cựu
chiến binh, bảo hiểm y tế thanh niên xung phong tính theo số liệu điều tra hàng
năm, mức chi theo quy định của Luật bảo hiểm.
4. Định mức phân bổ sự
nghiệp giáo dục:
- Chi lương và các khoản có
tính chất lương chiếm tỷ lệ 80% trên tổng chi
(Chi lương và các khoản có
tính chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt, mức lương tối thiểu:
730 ngàn đồng, các khoản đóng góp 21%).
- Chi khác 20 % trên tổng
chi bao gồm chi nhiệm vụ chuyên môn chung, bổ sung tăng cường cơ sở vật chất và
chi hoạt động của từng đơn vị.
- Đối với trường phổ thông
trung học chuyên Hà Nam được tính thêm khoản chi khác tăng thêm hàng năm ngoài
định mức được phân bổ 400 triệu đồng.
5. Định mức phân bổ sự
nghiệp đào tạo:
- Chi đào tạo cao đẳng gồm
hai phần:
+ Chi lương và các khoản có
tính chất lương theo biên chế được giao.
+ Chi khác: Bình quân 3,025
triệu đồng trên học sinh/năm (Số học sinh đào tạo công lập được cấp có thẩm quyền
giao).
- Chi đào tạo trung học
chuyên nghiệp, đào tạo nghề:
+ Chi lương và các khoản có
tính chất lương theo biên chế được giao.
+ Chi khác: Bình quân 2,057
triệu đồng trên học sinh/năm (Số học sinh đào tạo công lập được cấp có thẩm quyền
giao).
- Chi đào tạo sơ cấp: Chi
khác bình quân: 1,030 triệu đồng trên học sinh/năm.
6. Chi an ninh, Chi quốc
phòng: Căn cứ nhiệm vụ cần triển khai và khả năng ngân sách để phân bổ.
II. ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ.
Định mức phân bổ chi thường
xuyên thuộc các lĩnh vực của cơ quan thuộc huyện, thành phố quy định sau đây,
ngoài lương và các khoản có tính chất lương chưa trừ 10% tiết kiệm, cụ thể:
1. Định mức phân bổ dự
toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể:
Định mức chi dưới đây không
bao gồm chi lương và các khoản có tính chất lương.
- Các phòng, ban chuyên môn,
đoàn thể được giao chỉ tiêu biên chế mức chi hoạt động bình quân 11 triệu đồng/biên
chế/năm.
Riêng Văn phòng Huyện ủy,
Thành ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân, các Ban đảng định mức: 16,5 triệu đồng/biên
chế/năm cộng thêm nhiệm vụ chi đặc thù.
- Các phòng, ban chuyên môn,
đoàn thể ngoài định mức đảm bảo hoạt động tối thiểu trên, căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ và khả năng ngân sách để bố trí thêm hoạt động chuyên môn, nhiệm vụ đặc
thù.
Định mức trên đã bao gồm tất
cả các hoạt động thường xuyên của đơn vị như thanh toán dịch vụ công cộng, hội
nghị sơ, tổng kết của cơ quan, kỷ niệm ngày thành lập ngành, đơn vị, văn phòng
phẩm, mua sắm sửa chữa thường xuyên tài sản... Không bao gồm mua sắm, sửa chữa
lớn một số tài sản: Mua sắm ô tô, mua sắm tài sản cố định khác mang tính đồng bộ
có giá trị lớn, sửa chữa đại tu ô tô, sửa chữa vừa và sửa chữa lớn nhà cửa, vật
kiến trúc...
2. Định mức phân bổ chi
cho lĩnh vực sự nghiệp kinh tế,đảm bảo xã hội:
- Chi cho bộ máy: Tính theo
biên chế được duyệt, ngoài chi lương và các khoản có tính chất lương. Định mức
chi hoạt động thường xuyên bình quân 8 triệu đồng trên biên chế/năm.
- Chi cho hoạt động sự nghiệp:
Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
3. Định mức phân bổ chi
cho lĩnh vực sự nghiệp y tế: Chi tiền bảo hiểm y tế cho đối tượng cựu chiến
binh, bảo hiểm y tế thanh niên xung phong tính theo số liệu điều tra hàng năm,
mức chi theo quy định của Luật bảo hiểm.
4. Định mức phân bổ chi
cho các lĩnh vực sự nghiệp văn hóa, thể thao phát thanh, truyền thanh.
- Sự nghiệp văn hóa thông tin:
Đồng bằng và vùng núi thấp: Định mức chi 4.650 đồng trên người dân, thành phố
Phủ Lý dân số thấp, thực hiện nhiệm vụ văn hóa của tỉnh ủy quyền: Định mức
8.500 đồng trên người dân.
- Sự nghiệp thể thao: Đồng bằng
và vùng núi thấp: Định mức chi 2.540 đồng trên người dân, thành phố Phủ Lý
4.150 đồng người dân.
- Sự nghiệp phát thanh, truyền
thanh: Đồng bằng và vùng núi thấp: Định mức chi 4.320 đồng trên người dân,
thành phố Phủ Lý 6.750 đồng trên người dân.
5. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp giáo dục:
5.1. Khối tiểu học và mầm
non: Chi lương và các khoản có tính chất lương chiếm tỷ lệ 80,2% trên tổng chi
(Chi lương và các khoản có tính chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt,
mức lương tối thiểu: 730 ngàn đồng, các khoản đóng góp 21%).
Chi hoạt động bằng 19,8 %
trên tổng chi.
5.2. Khối Trung học cơ sở:
Chi lương và các khoản có tính chất lương chiếm tỷ lệ 80,5% trên tổng chi (Chi
lương và các khoản có tính chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt, mức
lương tối thiểu: 730 ngàn đồng, các khoản đóng góp 21%).
Chi hoạt động: 19,5 % trên tổng
chi.
5.3. Để đảm bảo hoạt động của
từng đơn vị, trong quá trình phân bổ cụ thể phải xem xét yếu tố: số lượng giáo
viên của từng trường, đơn vị có thu sự nghiệp và đơn vị không có thu sự nghiệp.
6. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp khoa học công nghệ: Định mức 1 triệu đồng trên biên chế chi quản lý
hành chính được cấp có thẩm quyền giao
7. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp môi trường: Dân số vùng đồng bằng và miền núi thấp bình quân 4.200 đồng
trên người dân, dân số vùng thị trấn: 9.500 đồng trên người dân.
Thành phố Phủ Lý đô thị loại
3: Dân số thuộc địa bàn phường: 313.500 đồng trên người dân, dân số thuộc vùng
đồng bằng 4.200 đồng trên người dân.
Huyện có địa bàn sản xuất
công nghiệp vật liệu xây dựng, ô nhiễm, độc hại có nguồn thu phí bảo vệ môi trường
cộng thêm 600 triệu đồng.
8. Định mức phân bổ chi
an ninh: Vùng đồng bằng và núi thấp định mức 1.020 đồng trên người dân,
thành phố Phủ Lý: 1.800 đồng trên một người dân.
9. Định mức phân bổ chi
quốc phòng: Vùng đồng bằng và núi thấp: Định mức 2.300 đồng trên người dân,
thành phố Phủ Lý: 3.600 đồng trên người dân.
III. ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN:
Định mức chi thường xuyên của
xã phường, thị trấn quy định sau đây, ngoài lương và các khoản có tính chất
lương chưa thực hiện trừ 10% tiết kiệm.
Phần 1: Chi lương, phụ
cấp và các khoản đóng góp cho cán bộ, công chức và phụ cấp cho những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã:
- Tính đủ các khoản lương,
phụ cấp và các chế độ khác theo mức lương tối thiểu 730 ngàn đồng đối với cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ và một số Nghị định khác có hiệu lực thi hành.
- Phụ cấp cho những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị quyết HĐND tỉnh.
Phần 2: Chi hoạt động.
1. Chi hoạt động quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể: Định mức chi 6,5 triệu đồng trên cán bộ (cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ).
Ngoài các quy định trên bổ
sung nhiệm vụ cho hoạt động quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể.
2. Chi sự nghiệp và chi
an ninh quốc phòng: Tính theo dân số.
- Chi an ninh: 1.400 đồng/người
dân.
- Chi Quốc phòng: 2.950 đồng/người
dân.
- Chi văn hóa thông tin: 700
đồng/người dân.
- Chi sự nghiệp phát thanh,
truyền thanh: 1.400 đồng/người
dân.
-
Chi sự nghiệp thể thao: 1.400 đồng/người dân.
-
Chi đảm bảo xã hội: 1.030 đồng/người dân.
- Chi
sự nghiệp giáo dục: 1.000 đồng/người dân.
-
Sự nghiệp kinh tế: 5.050 đồng/người dân.
Xã,
phường, thị trấn có từ 7.000 người dân trở lên phân bổ theo định mức dân số nêu
trên.
Xã,
phường, thị trấn từ 5.000 đến dưới 7.000 người dân phân bổ thêm 5% số chi tính
theo định mức dân số nêu trên.
Xã,
phường, thị trấn dưới 5.000 người dân phân bổ thêm 10% số chi tính theo định mức
dân số nêu trên.
Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn các
đơn vị tổ chức thực hiện Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|