|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Huy Dũng
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2024/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
09 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ
Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3408/TTr-STC ngày 11 tháng 9
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
tỉnh Thái Nguyên:
Sửa đổi, bổ sung tại Mục 1 (lập nhiệm vụ, dự án) Phụ
lục một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
ban hành kèm theo khoản 3 Điều 1 như sau:
“1. Chi phí lập nhiệm vụ, dự án: Gồm chi phí lập đề
cương nhiệm vụ, dự án; chi phí thu thập, khảo sát, lấy và gia công phân tích một
số mẫu phục vụ lập đề cương (theo quy trình quy phạm kỹ thuật nếu có); phân
tích tư liệu, kết quả khảo sát; lựa chọn giải pháp kỹ thuật, thiết kế phương án
thi công, tính toán khối lượng công việc và lập dự toán kinh phí; họp hội đồng
xét duyệt đề cương, xin ý kiến thẩm định, hoàn thiện cho đến khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
a) Đối với nhiệm vụ, dự án có định mức kinh tế kỹ
thuật và đơn giá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Dự toán chi phí được
tính trên cơ sở khối lượng (x) đơn giá dự toán.
b) Đối với nhiệm vụ, dự án chưa có định mức kinh tế
kỹ thuật và đơn giá dự toán: Dự toán chi phí tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực
tiếp nhiệm vụ, dự án; mức cụ thể như sau:
Hạng mục công việc
|
Chi phí trực tiếp
(tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
Nhiệm vụ, dự án sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường (%)
|
1,60
|
1,00
|
0,80
|
0,70
|
0,64
|
0,58
|
0,53
|
0,48
|
0,44
|
0,40
|
Đối với nhiệm vụ, dự án có chi phí thực hiện lớn
hơn 50 tỷ đồng, thì cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng
thêm.
Đối với nhiệm vụ, dự án có chi phí thực hiện nằm
trong các khoảng của hai giá trị quy định trong bảng trên được tính theo phương
pháp nội suy như sau:
Ki
|
=
|
Kb
|
-
|
(Kb - Ka)
|
x
|
(Gi - Gb).
|
Ga - Gb
|
Trong đó: Ki: Chi phí lập nhiệm vụ, dự án cần tính
(tỷ lệ %); Ka: Chi phí lập nhiệm vụ, dự án cận trên (tỷ lệ %); Kb: Chi phí lập
nhiệm vụ, dự án cận dưới (tỷ lệ %); Gi: Kinh phí của nhiệm vụ, dự án cần tính
(tỷ đồng); Ga: Kinh phí của nhiệm vụ, dự án cận trên (tỷ đồng); Gb: Kinh phí của
nhiệm vụ, dự án cận dưới (tỷ đồng).
Trong trường hợp nhiệm vụ, dự án được lập và phê
duyệt thành hai bước (bước xây dựng và trình phê duyệt tổng thể dự án; bước lập
và trình phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán): Tùy theo tính chất, nội dung của
từng nhiệm vụ, dự án cụ thể, đơn vị thực hiện nhiệm vụ, dự án phân bổ chi phí lập
nhiệm vụ, dự án cho từng bước công việc trong tổng kinh phí lập nhiệm vụ, dự án
theo tỷ lệ nêu trên trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng với dự toán thực hiện
nhiệm vụ, dự án.
Chi phí lập nhiệm vụ, dự án theo tỷ lệ % trên chi
phí trực tiếp tại bảng số liệu nêu trên là tính cho nhiệm vụ, dự án theo quy định
có tất cả các chi phí lập nhiệm vụ, dự án quy định nêu trên; do vậy khi lập dự
toán chỉ tính các chi phí mà nhiệm vụ, dự án phải thực hiện, không tính tất cả
các chi phí nêu trên nếu không phải thực hiện. Căn cứ vào nội dung công việc,
khối lượng thực hiện, chế độ tài chính hiện hành để dự toán kinh phí lập nhiệm
vụ, dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với các nhiệm vụ thường xuyên hàng năm (Hoạt
động quan trắc; Kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu; Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức
về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu cho các cá nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định của
pháp luật; nhiệm vụ thường xuyên khác nếu có) và các nhiệm vụ không thường
xuyên (bao gồm sửa chữa lớn, mua sắm trang thiết bị và nhiệm vụ không thường
xuyên khác nếu có): thực hiện theo quy định hiện hành, không tính dự toán lập
nhiệm vụ.
Trường hợp nhiệm vụ cần thiết (nếu có) được cấp có
thẩm quyền phê duyệt phải có chi phí lập nhiệm vụ, được tính theo khối lượng
công việc thực hiện cụ thể và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.”
Điều
2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Điều
3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 10 năm 2024./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Dũng
|
Quyết định 38/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về Quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2024/QĐ-UBND ngày 09/10/2024 sửa đổi Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về Quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên
253
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|