ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2019/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
30 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày
12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông mới giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày
30/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 43/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh giai đoạn 2016-2020.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09
tháng 01 năm 2019.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban
ngành tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Sở, Ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm TH- CB;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Lâm
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND
ngày /
/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định cụ thể mức
chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt
là Chương trình) theo Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý
và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông mới giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 43) và Thông tư số 08/2019/TT-BTC
ngày 30/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính
quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 08).
2. Mức chi không
quy định trong Quy định này thực hiện theo Thông tư số 43; Thông tư số 08 và
các văn bản khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy
định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng
và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng,
quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
Thực hiện theo Điều 2 Thông tư số 43 và Khoản 2, Điều 1,
Thông tư số 08.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Mức
kinh phí Quy hoạch xây dựng nông thôn mới cho cấp xã
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 5/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị.
Điều 5. Mức chi hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn hiệu sản phẩm theo dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 3 vụ/chu kỳ sản xuất thuộc dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ
sản phẩm
1. Mức chi hỗ trợ giống, các vật tư thiết yếu
(bao gồm: các loại phân bón, hóa chất, thức ăn chăn nuôi)
a) Hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư
thiết yếu ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo.
b) Hỗ trợ 70% chi phí mua giống và các vật tư
thiết yếu ở địa bàn xã bãi ngang.
c) Hỗ trợ 50% chi phí mua giống và các vật tư
thiết yếu ở địa bàn còn lại.
2. Mức chi hỗ trợ bao bì sản phẩm
Hỗ trợ 50% chi phí bao bì sản phẩm.
3. Mức chi hỗ trợ nhãn hiệu sản phẩm
Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện/nhãn hiệu, không
quá 08 triệu đồng/1 nhãn hiệu độc quyền và không quá 30 triệu đồng/nhãn hiệu đối
với nhãn hiệu tập thể.
Điều 6. Mức
chi hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ
1. Danh mục tên học phẩm, số lượng học phẩm hỗ
trợ các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm, như sau:
Số TT
|
Tên học phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
(học
sinh/năm học)
|
1
|
Giấy trắng kẻ hoặc vở thếp đóng sẵn
|
Thếp
|
30
|
2
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
1
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
20
|
4
|
Bút chì đen
|
Cái
|
2
|
5
|
Hộp chì màu
|
Hộp
|
1
|
6
|
Tẩy
|
Cái
|
1
|
7
|
Bộ com pa, thước đo độ
|
Bộ
|
1
|
8
|
Dao con hoặc kéo
|
Cái
|
1
|
9
|
Hồ dán
|
Lọ
|
2
|
10
|
Giấy màu thủ công
|
Tờ
|
15
|
11
|
Bìa bọc đóng vở học sinh
|
Tờ
|
12
|
12
|
Thước kẻ
|
Cái
|
1
|
2. Mức hỗ trợ chi thắp sáng ban đêm, chi mua sổ
sách theo dõi quá trình học tập, sách giáo khoa dùng chung đối với các lớp học
phổ cập, xóa mù chữ ban đêm, như sau:
a) Hỗ trợ chi thắp sáng ban đêm: 150.000 đồng/lớp/tháng,
hỗ trợ theo thời gian thực học.
b) Hỗ trợ chi mua sổ sách theo dõi quá trình học
tập: 100.000 đồng/lớp.
c) Hỗ trợ chi mua sách giáo khoa dùng chung:
- Lớp phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ và
tiếp tục sau khi biết chữ: 850.000 đồng/01 lớp.
- Lớp phổ cập giáo dục trung học cơ sở:
1.130.000 đồng/01 lớp.
Điều 7. Mức hỗ trợ thu gom, xử lý chất thải rắn; thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt tập trung, phân tán; cải tạo cảnh quan môi trường xanh- sạch- đẹp
1. Mức hỗ trợ hoạt động thu gom chất thải sinh
hoạt tại các xã đặc biệt khó khăn, các làng nghề truyền thống, làng nghề được
công nhận thuộc ngành nghề được khuyến khích phát triển theo quy định tại Nghị
định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015
của Chính phủ:
Hỗ trợ 100% chi phí đầu tư mua sắm thiết bị phục
vụ công tác thu gom (thùng chứa rác, thùng ủ rác, sọt rác).
2. Mức hỗ trợ các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình
chính sách xây dựng hố rác di động để tự phân loại và xử lý chất thải rắn tại
gia đình:
Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng hố rác di động.
3. Mức hỗ trợ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt
tập trung, phân tán:
Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng mô hình nước thải
sinh hoạt hộ gia đình (Bể tự hoại).
4. Mức hỗ trợ thực hiện công tác truyền thông,
nâng cao nhận thức, tập huấn, tham quan, học tập các mô hình về quản lý, thu
gom và xử lý chất thải, nước thải cho các tổ chức, cá nhân có liên quan trong
thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 79/2018/NQ-HĐND
ngày 7/12/2018 của HĐND tỉnh và các văn bản khác có liên quan.
5. Mức hỗ trợ mua cây và hạt giống, phân bón,
xây dựng bồn cây dọc các tuyến đường theo quy hoạch:
Hỗ trợ 100% chi phí mua cây và hạt giống, phân
bón, xây dựng bồn cây dọc các tuyến đường theo quy hoạch.
6. Mức hỗ trợ cải tạo, phục hồi môi trường diện
tích mặt nước công cộng trong khu vực dân cư (gồm ao, hồ, kênh, mương, sông) để
xây dựng, cải tạo cảnh quan môi trường nông thôn:
a) Yêu cầu kỹ thuật chất lượng nước theo QCVN
08-MT:2015/BTNMT
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị giới hạn
|
1
|
PH
|
|
6 -8,5
|
2
|
BOD5 (20 oC)
|
mg/l
|
4
|
3
|
COD
|
mg/l
|
10
|
4
|
Ô xy hòa tan (DO)
|
mg/l
|
≥ 6
|
5
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
mg/l
|
20
|
6
|
Amoni (NH+ tính theo N)
|
mg/l
|
0,3
|
b) Mức hỗ trợ xử lý, phục hồi môi trường nước
công cộng khu dân cư (ao, hồ, kênh, mương,…)
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
(đồng)
|
1
|
Sên, vét bùn đáy ao
|
m3
|
5.000
|
2
|
Bón vôi bột CaO (100 kg/1000 m2)
|
kg
|
3.000
|
3
|
Xử lý nước (bằng Chlorine nồng độ 30ppm,
30kg/1.000 m3)
|
kg
|
70.000
|
4
|
Nhân công xử lý
|
Ngày công
|
250.000
|
Điều 8. Mức hỗ trợ in ấn,
phát hành các tài liệu, xuất bản phẩm, ấn phẩm tuyên truyền, xuất bản sách, sổ
tay và các hoạt động khác có liên quan
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Quy cách
|
ĐVT
|
Mức hỗ trợ
(đồng)
|
1
|
Tờ bướm tuyên truyền Bộ tiêu chí xây dựng nông
thôn mới
|
C200 in 4 màu 2 mặt.
Khổ 20 x 29 cm
|
01 Tờ
|
3.800
|
2
|
Quyển tài liệu, sổ tay tuyên truyền xây dựng
nông thôn mới (từ 50 trang trở lên)
|
Bìa C150 in 4 màu, cán PE. Ruột
For 80 in 2 mặt. Khổ 20 x 29 cm
|
01 Quyển
|
50.000
|
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới đối với
cấp xã; việc thực hiện xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh; việc thực
hiện xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; việc xây dựng bồn cây dọc các
tuyến đường theo quy hoạch.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ giống, vật
tư thuộc dự án phát triển sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với sản xuất với
tiêu thụ sản phẩm; việc thực hiện hỗ trợ mua cây và hạt giống, phân bón dọc các
tuyến đường theo quy hoạch; việc thực hiện hỗ trợ cải tạo, phục hồi môi trường
diện tích mặt nước công cộng trong khu vực dân cư (gồm ao, hồ, kênh, mương,
sông); việc thực hiện in ấn, phát hành các tài liệu, xuất bản phẩm, ấn phẩm
tuyên truyền, xuất bản sách, sổ tay và các hoạt động khác có liên quan.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập
thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ thu gom, xử lý chất thải
rắn; thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, phân tán.
5. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ bao bì, nhãn hiệu sản
phẩm.
6. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các ngành liên quan tổng hợp, tham mưu phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; kiểm tra việc cấp phát,
quản lý, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ quy định tại Quyết định này.
7. Các Sở, ban ngành tỉnh có
liên quan trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ được giao chỉ đạo thực hiện các quy
định tại Quyết định này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện tốt các nội dung hỗ trợ tại Quyết định
này.
b) Tổ chức huy động các nguồn lực
và chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn để thực
hiện xây dựng nông thôn mới.
c) Thường xuyên kiểm tra, giám
sát, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung được hỗ trợ quy định tại Quyết định
này và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ
thực hiện dự án đến nhân dân trên địa bàn; công khai về cơ chế thực hiện, mức hỗ
trợ, vận động nhân dân đóng góp ngày công lao động, huy động nguồn lực đối ứng
để thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch và kế hoạch được duyệt.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Khi văn bản được viện dẫn
trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định
tương ứng trong các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.