|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 377/QĐ-BTC 2018 thực hiện 51/NQ-CP giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước
Số hiệu:
|
377/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
22/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 377/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 03
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 51/NQ-CP NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07- NQ/TW NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM
2016 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CHỦ TRƯƠNG, GIẢI PHÁP CƠ CẤU LẠI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC,
QUẢN LÝ NỢ CÔNG ĐỂ ĐẢM BẢO NỀN TÀI CHÍNH QUỐC GIA AN TOÀN, BỀN VỮNG.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW
ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại
ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân
sách nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của
Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp
cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc
gia an toàn, bền vững.
(Chi
tiết nhiệm vụ của từng đơn vị theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 đính kèm)
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp,
nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 51/NQ-CP và nội dung của Quyết định
này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những
nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kết hợp kiểm tra,
nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại các bộ, ngành, địa phương.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung của
Nghị quyết 51/NQ-CP và Quyết định này, tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị mình
thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, kế hoạch hành động và chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; cụ
thể như sau:
1. Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
a) Đối với các Đề án/Báo cáo/Dự án Luật
trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội: Các đơn vị được giao chủ trì có
trách nhiệm bám sát chương trình họp của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội để
trình Bộ trình Chính phủ báo cáo đúng thời hạn.
b) Đối với các Đề án/Báo cáo trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Các đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì có trách
nhiệm báo cáo kết quả, tiến độ xây dựng các Đề án/Báo cáo gửi về Vụ Pháp chế
trước ngày 18 hàng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước ngày 20 hàng
tháng phục vụ Bộ trưởng dự họp Chính phủ.
c) Các nhiệm vụ không phải là Đề án/Báo
cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối
hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, các bộ, ngành liên
quan để tổ chức triển khai thực hiện.
d) Quý IV hàng năm:
Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện
nhiệm vụ gửi báo cáo kết quả thực hiện trong năm đến Vụ Ngân sách nhà nước trước
ngày 10 tháng 12 để xây dựng báo cáo chung trình Bộ báo cáo Chính phủ;
Vụ Ngân sách nhà nước trình Bộ ban
hành văn bản đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ, gửi Bộ Tài chính trước ngày 10 tháng 12 để tổng
hợp, báo cáo Chính phủ, cấp có thẩm quyền.
2. Các nhiệm vụ do các bộ, ngành khác
chủ trì, Bộ Tài chính phối hợp
Đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm
phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến
tham gia với các bộ, ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi,
nghiên cứu báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này, đề nghị
các đơn vị chủ động phối hợp với Vụ Ngân sách nhà nước để báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng
chí Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, Chánh
văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐTBTC;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 51/NQ-CP NGÀY 19 THÁNG 06 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ (CÁC NHIỆM VỤ DO BỘ TÀI
CHÍNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2018 của
Bộ Tài chính)
TT
|
Tên
đề án/nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Thời
gian trình
|
Cấp
trình
|
Bộ
Tài chính triển khai thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Hình
thức văn bản
|
I
|
PHÁT TRIỂN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, TẠO MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI, TẠO NGUỒN THU VỮNG CHẮC CHO NSNN
|
1
|
Phát triển thể chế kinh tế thị trường
đồng bộ và hiện đại
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung các Luật
về đầu tư, kinh doanh và các văn bản hướng dẫn
|
Các
bộ, ngành
|
2017-2018
|
Các
cấp
|
Các
đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
|
Luật
sửa đổi/Văn bản sửa đổi
|
b
|
Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp luật,
cơ chế, chính sách, thực hiện đồng bộ các giải pháp để vận hành thông suốt,
hiệu quả các loại thị trường
|
|
|
|
|
|
|
b1
|
Thị trường tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Luật Chứng khoán (thay thế Luật Chứng
khoán hiện hành)
|
Bộ
Tài chính
|
2018-2019
|
Quốc
hội
|
Ủy
ban chứng khoán Nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Luật
Chứng khoán (thay thế)
|
|
Nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật Chứng khoán
|
Bộ Tài
chính
|
2019-2020
|
Chính
phủ
|
Ủy
ban chứng khoán Nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Dự
thảo Nghị định
|
|
Xây dựng lộ trình phát triển thị
trường Trái phiếu Việt Nam giai đoạn 2017- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
Bộ
Tài chính
|
2017
|
Thủ tướng
Chính phủ
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 1191/QĐ-TTg ngày 14/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Đưa vào vận hành thị trường chứng
khoán phái sinh
|
Bộ
Tài chính
|
2017
|
|
Ủy
ban chứng khoán Nhà nước
|
Các đơn
vị liên quan
|
Đã
triển khai từ tháng 8/2017
|
b2
|
Thị trường bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Kinh doanh bảo hiểm; hoàn thiện các quy định về chế độ bảo hiểm bắt buộc
|
Bộ
Tài chính
|
2020
|
Quốc
hội/các cấp
|
Cục
Quản lý, giám sát bảo hiểm
|
Các
đơn vị liên quan
|
Dự
án Luật sửa đổi/văn bản pháp luật
|
b3
|
Thị trường kế toán, kiểm toán, dịch
vụ tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện khuôn
khổ pháp lý về kế toán, kiểm toán, định mức tín nhiệm, dịch vụ tư vấn thẩm định
giá, đại lý thuế và tư vấn thuế, đại lý hải quan,...
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2020
|
Các
cấp
|
Cục
Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Cục Quản lý giá, Tổng cục Thuế, Tổng cục
Hải quan theo nhiệm vụ được phân công
|
Các
đơn vị liên quan
|
Văn
bản pháp lý
|
2
|
Về quản lý giá
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh thực hiện cơ chế giá thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước đối với hàng hóa quan trọng, thiết yếu; sớm
thực hiện cơ chế giá thị trường đối với điện, đất đai và tài nguyên quan trọng
theo lộ trình thích hợp
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2018
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý giá, Cục Quản lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
|
Tăng cường quản lý thị trường, giá cả;
Tăng cường công khai, minh bạch trong điều hành; Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền về chủ trương, biện pháp bình ổn giá, kiểm soát lạm phát, ổn định
kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội để tạo ra sự đồng thuận trong xã hội, hạn
chế tối đa các tác động tăng giá do yếu tố tâm lý, kỳ vọng lạm phát; Bảo đảm
cân đối cung - cầu, nhất là các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu.
|
Bộ
Tài chính; Bộ Công Thương (theo phạm vi quản lý)
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Quản lý giá
|
Các
đơn vị liên quan
|
Chỉ thị
điều hành hàng năm
|
3
|
Tăng cường ổn định kinh tế vĩ
mô, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế
|
|
|
|
|
|
Chiến lược tài chính đến năm 2030
|
Bộ
Tài chính
|
2019-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Viện
Chiến lược và chính sách tài chính
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
II
|
THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
|
1
|
Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước,
trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước
|
|
|
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình
hình cổ phần hóa các doanh nghiệp theo danh sách đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
Các
bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý)
|
Hàng
Quý
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
|
Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà
nước, trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020
|
Bộ
Tài chính
|
2017
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017
|
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ
chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước
|
Bộ
Tài chính
|
2017
|
Chính
phủ
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Tổng
công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước và các đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
|
Nghị định thay thế Nghị định số 57/2014/NĐ-CP
ngày 16/6/2014 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư kinh
doanh vốn nhà nước
|
Bộ
Tài chính
|
2017
|
Chính
phủ
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Tổng
công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước và các đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
|
Nghị định (thay thế Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
của Chính phủ: Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn,
tài sản tại doanh nghiệp)
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2018
|
Chính
phủ
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Cục
Quản lý công sản và các đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
2
|
Tái cơ cấu cung cấp dịch vụ
công, đặc biệt là dịch vụ giáo dục, y tế và khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập trung thực hiện quyết liệt, đồng
bộ các cơ chế, chính sách liên quan đến việc đổi mới cơ chế tự chủ đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là việc tính giá dịch vụ sự nghiệp công
theo đúng lộ trình thực hiện tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ
|
Các
Bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý)
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ
Hành Chính sự nghiệp, Vụ Tài chính ngân hàng, Vụ Tài chính quốc phòng, an
ninh, đặc biệt, Cục Tài chính doanh nghiệp và Cục Kế hoạch Tài chính theo chức
năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Khẩn trương hoàn thiện việc giao vốn,
tài sản cho các đơn vị sự nghiệp quản lý theo quy định tại Luật quản lý tài sản
nhà nước
|
Các
Bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý)
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ Hành
Chính sự nghiệp, Vụ Tài chính ngân hàng, Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc
biệt, Cục Tài chính doanh nghiệp và Cục Kế hoạch Tài chính theo chức năng nhiệm
vụ được giao
|
Cục
Quản lý công sản và các đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Trong từng lĩnh vực sự nghiệp công,
cơ cấu lại nội dung và chính sách hỗ trợ
|
Các
bộ quản lý ngành (theo phạm vi quản lý)
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ
Hành Chính sự nghiệp, Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt theo chức
năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo/văn bản chính sách
|
|
Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về
đất đai đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp.
|
Bộ
Tài chính
|
2020
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý công sản
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp và các đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
III
|
TĂNG CƯỜNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VỀ
TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH, NỢ CÔNG; QUYẾT LIỆT THỰC HIỆN TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG
PHÍ
|
|
Tổng kết, đánh giá việc chấp hành
nghĩa vụ nộp thuế, pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công; quản lý nợ
công
|
Bộ
Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương (theo phạm vi quản lý)
|
2017
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ Ngân
sách nhà nước, Vụ Đầu tư, Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại, Tổng cục Thuế
và Tổng cục Hải quan theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Hoàn thiện căn bản và toàn diện khung
pháp lý, chế tài tăng cường tuân thủ pháp luật về tài chính - ngân sách, nợ
công và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Rà soát chế tài trách nhiệm đối
với người đứng đầu các cấp, ngành, đơn vị để xảy ra sai phạm trong quản lý
ngân sách, nợ công và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2018
|
Các
cấp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Đầu tư, Vụ Pháp chế, Cục Quản
lý nợ và tài chính đối ngoại và các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Sửa đổi
văn bản pháp lý
|
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
192/2013/NĐ-CP quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc
gia; kho bạc nhà nước.
|
Bộ Tài
chính
|
2018
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý công sản
|
Vụ
Pháp chế, Tổng cục Dự trữ nhà nước, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
|
Nghị định thay thế Nghị định 105/2013/NĐ-CP
quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc
lập.
|
Bộ
Tài chính
|
2017
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán
|
Vụ
Pháp chế và các đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
IV
|
CƠ CẤU LẠI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Hoàn thiện chính sách thu
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sửa đổi, bổ sung Luật thuế bảo vệ
môi trường (BVMT)
|
Bộ
Tài chính
|
2019
|
Quốc
hội
|
Vụ
Chính sách thuế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Luật
|
b
|
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật thuế tài nguyên và Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu
|
Bộ
Tài chính
|
2018
|
Quốc
hội
|
Vụ
Chính sách thuế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Luật
|
c
|
Sửa đổi, bổ sung Nghị định ban hành
biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu (XK, NK)
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2020
|
Chính
phủ
|
Vụ
Chính sách thuế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
d
|
Xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung chính
sách đối với các khoản thu từ đất
|
Bộ
Tài chính
|
2018
|
Cấp
có thẩm quyền
|
Các
đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
|
Văn
bản pháp quy
|
đ
|
Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về
đất đai
|
Bộ
Tài chính
|
2019
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục Quản
lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
e
|
Luật thuế tài sản
|
Bộ
Tài chính
|
2020
|
Quốc
hội
|
Vụ
Chính sách thuế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Luật
thuế tài sản
|
g
|
Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung khung pháp
lý về cơ chế, chính sách tài chính đối với tài nguyên, tài sản công
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về
cấp quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên
|
Bộ
Tài chính
|
2018
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý công sản
|
Các đơn
vị liên quan
|
Đề
án
|
|
Nghị định của Chính phủ quy định về
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
|
Bộ
Tài chính
|
2017
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
|
Nghị định của Chính phủ về Quản lý,
sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông Đường thủy nội địa
|
Bộ
Tài chính
|
2018
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý công sàn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
|
Nghị định của Chính phủ về Quản lý,
sử dụng và khai thác Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải
|
Bộ
Tài chính
|
2019
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
|
Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về
cấp quyền sử dụng khu vực biển khi giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân
khai thác sử dụng tài nguyên biển
|
Bộ
Tài chính
|
2019
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Quản lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
2
|
Cơ cấu lại thu ngân sách trung
ương-ngân sách địa phương, đảm bảo thu ngân sách trung ương chiếm khoảng
60-65% tổng thu ngân sách nhà nước
|
Bộ
Tài chính
|
2019-2020
|
Các
cấp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan và các đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
3
|
Tăng cường công tác quản lý thu
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Luật Quản lý thuế (sửa đổi)
|
Bộ
Tài chính
|
2018
|
Quốc
hội
|
Tổng
cục Thuế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Luật
|
|
Nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật Quản lý thuế (sửa đổi)
|
Bộ
Tài chính
|
2019
|
Chính
phủ
|
Tổng
cục Thuế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
b
|
Hiện đại hóa toàn diện công tác quản
lý thuế cả về phương pháp quản lý, thủ tục hành chính theo định hướng chuẩn mực
quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng thuế điện tử để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả công tác quản lý thuế
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2020
|
Chính
phủ
|
Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan theo nhiệm vụ được phân công
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
c
|
Xây dựng và triển khai Đề án tăng
cường giám sát hoàn thuế GTGT
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2020
|
Chính
phủ
|
Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
d
|
Xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý
thuế hiện đại, hiệu lực, hiệu quả
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2020
|
Chính
phủ
|
Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
đ
|
Tăng cường quản lý trị giá hải quan
|
Bộ
Tài chính
|
2018
|
Chính
phủ
|
Tổng
cục Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
V
|
CƠ CẤU LẠI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Đổi mới quản lý chi ngân sách
theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; nâng cao hiệu quả phân bổ,
sử dụng NSNN thực hiện các ưu tiên chiến lược của nền kinh tế
|
a
|
Hoàn thiện khung pháp lý và triển
khai quản lý ngân sách nhà nước theo khung trung hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thiện khung pháp lý về Kế hoạch
Tài chính 5 năm và triển khai Kế hoạch Tài chính 5 năm 2016-2020
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2020
|
Các
cấp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Văn
bản pháp lý/báo cáo
|
|
Hoàn thiện khung pháp lý về Kế hoạch
Tài chính - ngân sách 3 năm và triển khai từ năm 2018
|
Bộ
Tài chính
|
2017
-2020
|
Các
cấp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Văn
bản pháp lý/báo cáo
|
b
|
Hoàn thiện cơ chế đấu thầu, đặt
hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế tự chủ đối với các cơ quan nhà
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy
định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (thay thế Nghị
định số 130/2013/NĐ-CP và Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
|
Bộ
Tài chính
|
2017
|
Chính
phủ
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
|
Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP)
|
Bộ
Tài chính
|
|
Chính
phủ
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
c
|
Sửa đổi, bổ sung cơ chế quản lý kiểm
soát cam kết chi theo hướng kiểm soát cam kết chi theo kế hoạch ngân sách
trung hạn.
|
Bộ
Tài chính
|
2019
|
|
Kho
bạc Nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
d
|
Quản lý, sử dụng tài sản công theo
các nguyên tắc thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
Bộ
Tài chính
|
2017
|
Quốc
hội
|
Cục
Quản lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Dự
án Luật
|
|
Nghị định quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
Bộ
Tài chính
|
2018
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
đ
|
Khung pháp lý và triển khai thực hiện
quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Bộ,
ngành, địa phương
|
2017-2020
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
e
|
Hoàn thiện và triển khai mua sắm
tài sản nhà nước theo phương thức tập trung
|
Bộ,
ngành, địa phương
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Quản lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định
|
f
|
Xây dựng Kế hoạch và triển khai rà
soát, sắp xếp lại; xử lý tập trung đối với một số loại tài sản công tại cơ
quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2020
|
Chính
phủ/Thủ tướng Chính phủ
|
Cục
Quản lý công sản
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp và các đơn vị liên quan
|
Văn
bản
|
2
|
Cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Ưu tiên bố trí chi trả nợ, đảm bảo thanh
toán đầy đủ các khoản chi trả nợ trong và ngoài nước đến hạn.
|
Bộ
Tài chính; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2017-2020
|
Các
cấp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước hàng năm
|
b
|
Giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2020
|
Các
cấp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Vụ Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước hàng năm
|
c
|
Rà soát phân cấp ngân sách trung
ương - địa phương theo hướng tăng cường vai trò chủ đạo của ngân sách trung
ương
|
Bộ
Tài chính
|
2019-2020
|
Các
cấp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
d
|
Khống chế bội chi ngân sách nhà nước
theo đúng Nghị quyết Bộ Chính trị, Quốc hội
|
Bộ
Tài chính; các tỉnh, thành phố
|
2017-2020
|
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Các
đơn vị liên quan
|
Dự
toán và điều hành ngân sách nhà nước hàng năm
|
VI
|
QUẢN LÝ NỢ CÔNG TRONG GIỚI HẠN;
CƠ CẤU LẠI NỢ CÔNG
|
1
|
Kiểm soát nợ trong giới hạn trần
nợ cho phép
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Về nợ Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giải pháp đảm bảo an toàn nợ công
và an ninh tài chính quốc gia
|
Bộ
Tài chính
|
2017
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ
Ngân sách nhà nước và các đơn vị liên quan
|
Báo
cáo dự toán ngân sách nhà nước, tình hình nợ công hàng năm; Báo cáo kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
|
|
Xác định tổng mức, cơ cấu các nguồn
vốn vay của Chính phủ cho bù đắp bội chi ngân sách Trung ương và để trả nợ gốc,
đảm bảo các chỉ tiêu nợ trong giới hạn cho phép.
|
Bộ
Tài chính
|
2017
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ
Ngân sách nhà nước và các đơn vị liên quan
|
Báo
cáo dự toán ngân sách nhà nước hàng năm
|
b
|
Về nợ chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch vay trả nợ của chính quyền
địa phương trong các giới hạn theo quy định của Luật NSNN
|
Bộ
Tài chính
|
Hàng
năm
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
2
|
Tiếp tục hoàn thiện thể chế,
chính sách quản lý nợ công
|
|
|
|
|
|
a
|
Khung pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án Luật Quản lý nợ công sửa đổi
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2018
|
Quốc
hội
|
Cục
Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đã
thông qua Luật số 20/2017/QH14 ngày 23/11/2017
|
|
Nghị định về quản lý cho vay lại
nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2018
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
|
Nghị định về cấp và quản lý bảo
lãnh Chính phủ
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2018
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
|
Nghị định về phát hành, đăng ký,
lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ.
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2018
|
Chính
phủ
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
|
Nghị định về hướng dẫn một số nghiệp
vụ về quản lý nợ công
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2018
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
|
Xây dựng các chỉ tiêu giám sát nợ
công phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế, hướng tới thông lệ, chuẩn mực
quốc tế
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2018
|
Chính
phủ
|
Cục
Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
b
|
Hoàn thiện công cụ quản lý nợ công
chủ động
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài
của quốc gia giai đoạn 2021-2030
|
Bộ
Tài chính
|
2020
|
Quốc
hội
|
Cục
Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
|
Kế hoạch vay, trả nợ 5 năm giai đoạn
2021-2025
|
Bộ
Tài chính
|
2020
|
Quốc
hội
|
Cục
Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Chương trình quản lý nợ trung hạn
(3 năm) - gắn với kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm
|
Bộ
Tài chính
|
Hàng
năm
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại theo nhiệm vụ được
phân công
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
VII
|
TĂNG CƯỜNG KỶ CƯƠNG, KỶ LUẬT TÀI
CHÍNH - NGÂN SÁCH; NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN
SÁCH, NỢ CÔNG
|
1
|
Tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài
chính - ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện thu chi trong phạm vi dự toán,
vay nợ, giải ngân trong phạm vi kế hoạch và hạn mức được cấp thẩm quyền quyết
định; chỉ ban hành cơ chế, chính sách chi khi có nguồn tài chính đảm bảo; hạn
chế tối đa việc ứng trước dự toán, chuyển nguồn, điều chỉnh tổng mức đầu tư
các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng
cơ bản và không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản mới. Tăng cường công tác quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, xử lý dứt điểm tình trạng tồn
đọng quyết toán, thực hiện nghiêm các chế tài xử lý vi phạm trong công tác
quyết toán các dự án hoàn thành.
|
Bộ
Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương
|
2017-2020
|
Các
cấp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Vụ Đầu tư, Vụ Hành chính sự nghiệp, Kho bạc Nhà nước theo
chức năng nhiệm vụ được phân công
|
Các
đơn vị liên quan
|
Chỉ
thị điều hành Thủ tướng Chính phủ; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà
nước định kỳ
|
|
Xử lý nghiêm tình trạng trốn thuế,
nợ đọng thuế;
|
Bộ
Tài chính;
|
2017
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Thanh tra Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
|
Tăng cường công khai, minh bạch tài
chính - ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước 2015 và các
văn bản hướng dẫn
|
Bộ Tài
chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Các Bộ, ngành, địa phương;
|
2017-2020
|
Các
cấp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính, ứng
dụng CNTT trong quản lý tài chính - ngân sách
|
|
|
|
Tiếp tục triển khai thực hiện toàn
diện và hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính
phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016-2020.
|
Bộ
Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Triển khai xây dựng Chính phủ điện
tử, Chính quyền điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ.
|
Bộ
Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương
|
2017-2020
|
Chính
phủ
|
Vụ Hành
chính sự nghiệp, Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Tin học và Thống kê tài chính và
các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
|
Báo
cáo
|
|
Mở rộng thực hiện hóa đơn điện tử, khai
thuế qua mạng cho các doanh nghiệp, triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử
|
Bộ
Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương
|
2017-2020
|
Chính
phủ
|
Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Thực hiện giao nhận hồ sơ qua mạng
và kiểm soát chi điện tử
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2018
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Kho
bạc Nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
3
|
Đổi mới công tác lập dự toán, thống
kê, báo cáo tài chính- ngân sách
|
|
|
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đối tượng nộp
thuế đầy đủ, tập trung, thống nhất, kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
|
Phát triển hệ thống thông tin thống
kê tài chính tập trung, thống nhất, phục vụ yêu cầu quản lý tài chính ngân
sách quốc gia
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Tin học và thống kê tài chính
|
Vụ
Ngân sách nhà nước và các đơn vị liên quan
|
Các
Đề án cơ sở dữ liệu
|
|
Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp
xây dựng dự toán thu ngân sách trên cơ sở quản lý dữ liệu thuế
|
Bộ
Tài chính
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
|
Từng bước triển khai lập dự toán
chi ngân sách theo mục tiêu, nhiệm vụ, các định mức kinh tế kỹ thuật và đơn
giá dịch vụ, cam kết chi
|
Bộ
Tài chính
|
2018-2010
|
Các
cấp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo dự toán hàng năm
|
|
Lập báo cáo tài chính nhà nước
|
Bộ
Tài chính
|
2019
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Kho
bạc Nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
VIII
|
NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
VÀ LỘ TRÌNH CƠ CẤU LẠI NSNN VÀ QUẢN LÝ NỢ CÔNG SAU NĂM 2020
|
|
Rà soát, đánh giá toàn diện việc
triển khai các nhiệm vụ chủ yếu, các kết quả cơ cấu lại thu - chi ngân sách
nhà nước và quản lý nợ công đến năm 2020.
|
Bộ
Tài chính
|
2020
|
Chính
phủ
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại theo chức năng nhiệm
vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Nghiên cứu, xây dựng chiến lược và
lộ trình cơ cấu lại NSNN và quản lý nợ công sau năm 2020
|
Bộ
Tài chính
|
2020
|
Chính
phủ
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại theo chức năng nhiệm
vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Xây dựng chương trình hành động của
Chính phủ để tiếp tục thực hiện các mục tiêu cơ cấu lại ngân sách nhà nước và quản lý nợ công sau năm 2020.
|
Bộ
Tài chính
|
2019
|
Chính
phủ
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại theo chức năng nhiệm
vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
quyết chương trình hành động
|
PHỤ LỤC SỐ 2
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 51/NQ-CP NGÀY 19 THÁNG 06 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ (CÁC NHIỆM VỤ DO CÁC BỘ, CƠ
QUAN KHÁC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2018 của
Bộ Tài chính)
TT
|
Tên
đề án/nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Thời
gian trình
|
Cấp trình
|
Bộ
Tài chính triển khai thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Hình
thức văn bản
|
I
|
PHÁT TRIỂN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, TẠO MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI, TẠO NGUỒN THU VỮNG CHẮC CHO NSNN
|
1
|
Phát triển thể chế kinh tế thị
trường đồng bộ và hiện đại
|
|
|
|
|
a
|
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung các Luật
về đầu tư, kinh doanh và các văn bản hướng dẫn
|
Các
bộ, ngành
|
2017-2018
|
Các
cấp
|
Các
đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
|
Luật
sửa đổi/Văn bản sửa đổi
|
b
|
Đẩy nhanh hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường đồng bộ, hiện đại, cải thiện môi trường kinh doanh.
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề án tổng thể về chính sách cạnh
tranh quốc gia
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2017
|
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Sửa đổi Luật cạnh tranh
|
Bộ
Công thương
|
2017
|
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp
luật về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để đẩy nhanh tiến độ giải
phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2016
|
|
Cục
Quản lý công sản
|
Vụ Đầu
tư và các đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án Đổi mới cơ chế tiếp cận đất
đai của các doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2017
|
|
Cục
Quản lý công sản
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại và các đơn vị
liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án thí điểm cho nhà đầu tư nước ngoài
nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân để sản xuất nông
nghiệp
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
|
Các
đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
|
Công
văn
|
|
Nghị quyết về tiếp tục thu hút, đổi
mới quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2016-2020,
tầm nhìn đến năm 2025.
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2018
|
|
Vụ Đầu
tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án thí điểm việc thế chấp tài sản
gắn liền với đất tại các ngân hàng ở nước ngoài
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2017
|
|
Cục
Quản lý công sản
|
Vụ
Tài chính ngân hàng và các đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa và các văn bản hướng dẫn dưới Luật
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2016-2020
|
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án thí điểm đăng ký trực tuyến
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Bộ
Tư pháp
|
2016
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp, Cục Quản lý công sản, Cục Tài chính doanh nghiệp và các
đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp
tham gia hiệu quả vào thương mại quốc tế khi Việt Nam là thành viên Công ước
của Liên hợp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
|
Bộ
Công Thương
|
2016
|
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay
năm 1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong
lĩnh vực dân sự hoặc thương mại
|
Bộ
Tư pháp
|
2016
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp chế theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án “Tăng cường năng lực cho trọng
tài trong việc giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư phục vụ hội nhập quốc
tế”
|
Bộ
Tư pháp
|
2017
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp chế theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
c
|
Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp luật,
cơ chế, chính sách, thực hiện đồng bộ các giải pháp để vận hành thông suốt,
hiệu quả các loại thị trường
|
|
|
|
|
|
|
c1
|
Thị trường bất động sản:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề án đánh giá tình hình, dự báo xu
hướng, đề xuất các giải pháp thị trường; cơ chế, chính sách quản lý để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định lành mạnh
trên cơ sở đó ban hành Nghị quyết của Chính phủ về một số giải pháp quản lý
và thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản
|
Bộ
Xây dựng
|
2018
|
|
Cục
Quản lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Các giải pháp
phát triển mạnh thị trường quyền sử dụng đất.
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2017
|
|
Cục
Quản lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án đánh giá sự phát triển thị
trường xây dựng, các yếu tố cơ bản tạo ra sự biến động của thị trường, dự báo
xu hướng phát triển và đề xuất các giải pháp bình ổn, điều tiết và thúc đẩy sự
phát triển của các loại thị trường xây dựng
|
Bộ
Xây dựng
|
2019
|
|
Các
đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
|
Công
văn
|
|
Tăng cường quản lý đối với đất đai
có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện có do các công ty nông nghiệp,
công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP,
ban quản lý rừng và các tổ chức sự nghiệp khác, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
II/2017
|
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp, Cục Quản lý công sản, Vụ Hành chính sự nghiệp theo chức
năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Điều tra, đánh giá xây dựng cơ chế,
chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai, phát huy tiềm năng đất đai
cho phát triển kinh tế xã hội”.
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
II/2017
|
|
Cục
Quản lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
c2
|
Thị trường lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Luật Lao động (sửa đổi)
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2018-2019
|
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án về tổ chức dự báo cung cầu thị
trường lao động
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2018-2019
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
c3
|
Thị trường khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát triển thị trường Khoa học Công
nghệ theo Quyết định 2075/QĐ-TTg ngày 8/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2017-2020
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
c4
|
Thị trường hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiến lược phát triển thương mại
trong nước giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
|
Bộ
Công Thương
|
Quý
III/2017
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
d
|
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ
xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, phù hợp với cơ chế thị trường làm
cơ sở cho việc định hướng và phân bổ nguồn lực (vốn, đất đai, tài nguyên...)
để phát triển kinh tế bền vững, hiệu quả.
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2017
|
|
Các
đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
|
|
2
|
Về quản lý giá
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường quản lý thị trường, giá
cả; Tăng cường công khai, minh bạch trong điều hành; Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền về chủ trương, biện pháp bình ổn giá, kiểm soát lạm phát, ổn định
kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội để tạo ra sự đồng thuận trong xã hội, hạn
chế tối đa các tác động tăng giá do yếu tố tâm lý, kỳ vọng lạm phát; Bảo đảm
cân đối cung - cầu, nhất là các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu.
|
Bộ
Tài chính; Bộ Công Thương (theo phạm vi quản lý)
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Quản lý giá
|
Các
đơn vị liên quan
|
Chỉ
thị điều hành hằng năm
|
3
|
Tăng cường ổn định kinh tế vĩ
mô, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế
|
|
|
|
|
Điều hành chủ động, linh hoạt, phối
hợp chặt chẽ giữa các chính sách tài khóa, tiền tệ và các chính sách khác để
bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát ở mức hợp lý, giữ vững các
cân đối lớn của nền kinh tế; bảo đảm an ninh tài chính quốc gia
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2017-2020
|
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Vụ Tài chính ngân hàng và các đơn vị theo chức năng nhiệm
vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
Thực hiện chính sách tiền tệ chủ động,
linh hoạt. Từng bước giảm mặt bằng lãi suất cho vay phù hợp với diễn biến
kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trường hợp lý. Tiếp tục điều hành tỷ giá phù hợp với
diễn biến trên thị trường, các cân đối kinh tế vĩ mô, tiền tệ và phù hợp với mục
tiêu chính sách tiền tệ. Quản lý hiệu quả thị trường ngoại tệ, vàng; tăng dự
trữ ngoại hối Nhà nước phù hợp với điều kiện thực tế. Tạo
điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng. Điều hành tăng trưởng
tín dụng phù hợp, chú trọng các lĩnh vực ưu tiên, gắn với nâng cao chất lượng
tín dụng
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2017-2020
|
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
Chiến lược tổng thể quốc gia về tài
chính toàn diện
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2020
|
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Viện
Chiến lược và chính sách tài chính và các đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án hạn chế tình trạng đô la hóa
trong nền kinh tế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2017
|
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Các đơn
vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án giải pháp hạn chế tình trạng
vàng hóa nhằm chuyển hóa nguồn lực vàng thành tiền phục vụ phát triển kinh tế
xã hội giai đoạn 2017-2020
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2017
|
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Chiến lược phát triển ngành Ngân
hàng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2017
|
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
II
|
THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
|
1
|
Tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là
đầu tư công, tập trung vào đổi mới căn bản cơ chế và cách thức huy động, phân
bố, quản lý và sử dụng vốn đầu tư xã hội
|
a
|
Đề án cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn
2017 - 2020 và một số định hướng đến năm 2025
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2017
|
|
Vụ Đầu
tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
b
|
Đề án xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ
tầng giao thông giai đoạn 2016 - 2020
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Đã
xin rút khỏi Chương trình công tác của Chính phủ
|
|
Vụ Đầu
tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
c
|
Hoàn thiện thể chế đầu tư công
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung khung
pháp lý về đầu tư công;
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2017
|
|
Vụ Đầu
tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
ngày 14/2/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
9/2017
|
|
Vụ Đầu
tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Sửa đổi Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
9/2017
|
|
Vụ Đầu
tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Nghiên cứu, xây dựng đề án Luật
theo hình thức đối tác công tư
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
3/2018
|
|
Vụ Đầu
tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
d
|
Tổ chức thực hiện, điều hành
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm túc các quy định của
Luật đầu tư công (bao gồm: Chuẩn bị dự án, thẩm định quyết định chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn, thẩm định quyết định đầu tư chương
trình, dự án; lập và thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
Tăng cường các giải pháp chống đầu tư phân tán, dàn trải; xử lý dứt điểm nợ đọng
xây dựng cơ bản, thu hồi các khoản vốn ứng trước; xử lý nghiêm những trường hợp
vi phạm, gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn của Nhà nước...)
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2017-2020
|
|
Vụ Đầu
tư, Vụ Ngân sách nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước (phần chi đầu tư trung hạn và hàng
năm)
|
|
Rà soát danh mục các chương trình, dự
án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn vay nợ công; kiên quyết cắt giảm
các chương trình, dự án không đảm bảo hiệu quả, chưa thực sự cần thiết
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; các địa phương
|
2017-2020
|
|
Vụ Đầu
tư, Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2
|
Cơ cấu lại thị trường tài chính,
tập trung vào các tổ chức tín dụng
|
|
|
|
|
Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức
tín dụng gắn với xử lý cơ bản, triệt để nợ xấu và các tổ chức tín dụng yếu
kém giai đoạn 2016-2020
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2017
|
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án Đẩy mạnh tái cơ cấu và cổ phần
hóa ngân hàng thương mại nhà nước
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2017
|
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Phương án tăng vốn điều lệ của các
NHTM Nhà nước đến năm 2020 đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo chuẩn mực vốn Basel
II
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2017
|
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
Luật sửa đổi, bổ sung Luật các tổ
chức tín dụng
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2017
|
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Nghị quyết của Quốc hội về xử lý nợ
xấu
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2017
|
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án “Phát triển hệ thống Quỹ tín
dụng nhân dân đến năm 2020 và định hướng đến 2030”
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2017
|
|
Vụ
Tài chính ngân hàng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
3
|
Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước,
trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước
|
|
|
|
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình
hình cổ phần hóa các doanh nghiệp theo danh sách đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
Các
bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý)
|
Hàng
Quý
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Nghị định về hoạt động của doanh nghiệp
nhà nước (thay thế Nghị định số 69/2014/NĐ-CP ngày 15/7/2014 về tập đoàn kinh
tế Nhà nước và tổng công ty Nhà nước; Nghị định số 172/2013/NĐ-CP; Nghị định
số 128/2014/NĐ-CP; Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg; Quyết định số 74/2013/QĐ-TTg)
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2017
|
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Nghị định (thay thế Nghị định số 99/2012/NĐ-CP
của Chính phủ: Về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa
vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu
tư vào doanh nghiệp
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2017-2018
|
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Áp dụng quản trị hiện đại đối với
các doanh nghiệp nhà nước; minh bạch hóa hoạt động đầu tư kinh doanh của chủ
sở hữu nhà nước;
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2017-2020
|
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
Nghiên cứu và thành lập cơ quan
chuyên trách thực hiện quyền chủ sở hữu tại doanh nghiệp
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2017
|
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Vụ
Pháp chế và các đơn vị liên quan
|
|
4
|
Tái cơ cấu cung cấp dịch vụ công,
đặc biệt là dịch vụ giáo dục, y tế và khoa học công nghệ
|
|
Tập trung thực hiện quyết liệt, đồng
bộ các cơ chế, chính sách liên quan đến việc đổi mới cơ chế tự chủ đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là việc tính giá dịch vụ sự nghiệp công
theo đúng lộ trình thực hiện tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ
|
Các
Bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý)
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ
Hành Chính sự nghiệp, Vụ Tài chính ngân hàng, Vụ Tài chính quốc phòng, an
ninh, đặc biệt, Cục Tài chính doanh nghiệp và Cục Kế hoạch Tài chính theo chức
năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Khẩn trương hoàn thiện việc giao vốn,
tài sản cho các đơn vị sự nghiệp quản lý theo quy định tại Luật quản lý tài sản
nhà nước
|
Các
Bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý)
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ Hành
Chính sự nghiệp, Vụ Tài chính ngân hàng, Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc
biệt, Cục Tài chính doanh nghiệp và Cục Kế hoạch Tài chính theo chức năng nhiệm
vụ được giao
|
Cục
Quản lý công sản và các đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Đề án đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức
lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Bộ Nội
vụ
|
Quý
IV/2017
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Vụ
Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục kế hoạch tài chính và các đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Trong từng lĩnh vực sự nghiệp công,
cơ cấu lại nội dung và chính sách hỗ trợ
|
Các
bộ quản lý ngành (theo phạm vi quản lý)
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ
Hành Chính sự nghiệp, Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt và Cục Kế hoạch
Tài chính theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo/văn bản chính sách
|
|
Hoàn thiện khung pháp lý về đầu tư
theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo hướng minh bạch, ổn định, bình đẳng
để khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị và dịch vụ công thông
qua các hình thức hợp đồng PPP phù hợp như: BOT, BT, BTO...
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2018
|
|
Vụ Đầu
tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Tập trung đẩy mạnh xã hội hóa trong
đầu tư phát triển, nhất là xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn và dịch vụ giáo
dục, y tế.
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, địa phương
|
2017-2020
|
|
Cục
Quản lý công sản
|
Vụ Đầu
tư và các đơn vị liên quan
|
|
III
|
TĂNG CƯỜNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VỀ
TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH, NỢ CÔNG; QUYẾT LIỆT THỰC HIỆN TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG
PHÍ
|
|
Tổng kết, đánh giá việc chấp hành nghĩa
vụ nộp thuế, pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công; quản lý nợ công
|
Bộ
Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương (theo phạm vi quản lý)
|
2017
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Vụ Đầu tư, Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại, Tổng cục
Thuế và Tổng cục Hải quan theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán, điều tra, truy tố, xét xử và xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật các hành
vi vi phạm các quy định quản lý tài chính - ngân sách, nợ công
|
Thanh
tra Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước, khối cơ quan Tòa án, Tư pháp (theo phạm vi
quản lý)
|
2017-2020
|
|
Thanh
tra Bộ, Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
Thực hiện kê khai trung thực, chính
xác, đầy đủ tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ
lãnh đạo quản lý.
|
Thanh
tra Chính phủ
|
2017-2020
|
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Thanh tra Bộ và các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
|
|
|
Đề án tăng cường đầu tư, hiện đại
hóa cơ sở vật chất, kỹ thuật, phương tiện làm việc phục vụ công tác thanh
tra, phòng, chống tham nhũng
|
Thanh
tra Chính phủ
|
2018
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp, Vụ Đầu tư
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức ngành thanh tra
|
Thanh
tra Chính phủ
|
2019
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kế hoạch tài chính, Thanh tra Bộ
và các đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án tuyên truyền về phòng, chống
tham nhũng cho các tầng lớp nhân dân và công chức, viên chức
|
Thanh
tra Chính phủ
|
2017
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước và các đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Các đề án nâng cao hiệu quả hoạt động
của cơ quan thanh tra, kiểm tra đảng và kiểm toán nhà nước
|
Thanh
tra Chính phủ
|
2020
|
|
Vụ Hành
chính sự nghiệp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước và các đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia về xử lý vi phạm hành chính
|
Bộ
Tư pháp
|
2016
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp chế theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các đơn
vị liên quan
|
Công
văn
|
IV
|
CƠ CẤU LẠI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Hoàn thiện chính sách thu
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề án về cơ chế đột phá huy động
nguồn thu hút đầu tư, xã hội hóa bảo vệ môi trường, thực
hiện đúng nguyên tắc "người được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ
đóng góp tài chính cho bảo vệ môi trường; người gây ô nhiễm, sự cố và suy
thoái môi trường phải khắc phục, bồi thường thiệt hại"
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
V
|
CƠ CẤU LẠI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Đổi mới quản lý chi ngân sách
theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; nâng cao hiệu quả phân bổ,
sử dụng NSNN thực hiện các ưu tiên chiến lược của nền kinh tế
|
|
Khung pháp lý và triển khai thực hiện
quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Bộ,
ngành, địa phương
|
2017-2020
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
Hoàn thiện và triển khai mua sắm tài
sản nhà nước theo phương thức tập trung
|
Bộ,
ngành, địa phương
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Quản lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định
|
2
|
Cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên bố trí chi trả nợ, đảm bảo
thanh toán đầy đủ các khoản chi trả nợ trong và ngoài nước đến hạn.
|
Bộ
Tài chính; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2017-2020
|
Các
cấp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước hàng năm
|
|
Khống chế bội chi ngân sách nhà nước
theo đúng Nghị quyết Bộ Chính trị, Quốc hội
|
Bộ
Tài chính; các tỉnh, thành phố
|
2017-2020
|
|
Vụ Ngân
sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Các
đơn vị liên quan
|
Dự
toán và điều hành ngân sách nhà nước hàng năm
|
VI
|
QUẢN LÝ NỢ CÔNG TRONG GIỚI HẠN;
CƠ CẤU LẠI NỢ CÔNG
|
1
|
Kiểm soát nợ trong giới hạn trần
nợ cho phép
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Về nợ Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm soát huy động, sử dụng vốn vay
ODA, vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong hạn mức giải ngân vốn
vay nước ngoài giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 25/2016/QH14 của Quốc hội
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2017
|
|
Cục
Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Kho
bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan
|
|
b
|
Về nợ tự vay, tự trả của các doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát các dự án lớn, đánh giá thực
trạng vốn mỏng (tỷ lệ vốn vay/vốn góp lớn) của khối doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài để làm cơ sở dự báo nhu cầu vay nước ngoài tự vay tự trả của
doanh nghiệp
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2017-2018
|
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Văn
bản/báo cáo
|
|
Tăng cường giám sát thực hiện hạn mức
vay nước ngoài tự vay, tự trả của doanh nghiệp nhằm đảm bảo các chỉ tiêu an
toàn nợ nước ngoài
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2017-2020
|
|
Cục quản
lý nợ và tài chính đối ngoại, Cục Tài chính doanh nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2
|
Tiếp tục hoàn thiện thể chế,
chính sách quản lý nợ công
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Khung pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thiện các văn bản thực hiện hạn
mức vay nước ngoài tự vay, tự trả của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo
lãnh
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
2017
|
|
Cục
quản lý nợ và tài chính đối ngoại, Cục Tài chính doanh nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
VII
|
TĂNG CƯỜNG KỶ CƯƠNG, KỶ LUẬT TÀI
CHÍNH - NGÂN SÁCH; NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN
SÁCH, NỢ CÔNG
|
1
|
Tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài
chính - ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện thu chi trong phạm vi dự toán,
vay nợ, giải ngân trong phạm vi kế hoạch và hạn mức được cấp thẩm quyền quyết
định; chi ban hành cơ chế, chính sách chi khi có nguồn
tài chính đảm bảo; hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán, chuyển nguồn, điều
chỉnh tổng mức đầu tư các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay; xử lý dứt
điểm nợ đọng xây dựng cơ bản và không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản mới.
Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, xử
lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán, thực hiện nghiêm các chế tài xử
lý vi phạm trong công tác quyết toán các dự án hoàn thành.
|
Bộ
Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương
|
2017-2020
|
Các
cấp
|
Vụ
Ngân sách nhà nước, Vụ Đầu tư, Vụ Hành chính sự nghiệp, Kho bạc Nhà nước theo
chức năng nhiệm vụ được phân công
|
Các
đơn vị liên quan
|
Chỉ
thị điều hành Thủ tướng Chính phủ; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà
nước định kỳ
|
|
Kiên quyết không để phát sinh nợ
xây dựng cơ bản.
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; Các địa phương
|
|
|
Vụ Đầu
tư
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
|
Tăng cường công khai, minh bạch tài
chính - ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước 2015 và các
văn bản hướng dẫn
|
Bộ
Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Các Bộ, ngành, địa phương;
|
2017-2020
|
Các
cấp
|
Vụ Ngân
sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính, ứng
dụng CNTT trong quản lý tài chính - ngân sách
|
|
|
|
Tiếp tục triển khai thực hiện toàn diện
và hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 -
2020.
|
Bộ
Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương
|
2017-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Triển khai xây dựng Chính phủ điện tử,
Chính quyền điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ.
|
Bộ
Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương
|
2017-2020
|
Chính
phủ
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp, Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Tin học và Thống kê tài
chính và các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
|
Báo
cáo
|
|
Mở rộng thực hiện hóa đơn điện tử,
khai thuế qua mạng cho các doanh nghiệp, triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử
|
Bộ
Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương
|
2017-2020
|
Chính
phủ
|
Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
3
|
Cơ cấu lại tổ chức bộ máy, con
người; đổi mới chế độ tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo đúng Nghị quyết số 39-NQ/TW
ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 20/11/2014
|
Bộ Nội
vụ
|
2017-2020
|
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
|
Đề án cải cách chính sách tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động
trong các doanh nghiệp
|
Bộ Nội
vụ
|
Quý
II/2018
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp, Vụ Ngân sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Triển khai Luật Tổ chức Chính phủ
(sửa đổi) năm 2015, Luật Tổ chức Chính quyền địa phương; xây dựng bộ máy hành
chính nhà nước tinh gọn, liêm chính, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả
|
Bộ Nội
vụ
|
Quý
IV/2020
|
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
Sửa đổi Luật cán bộ, công chức và
các quy định pháp luật có liên quan
|
Bộ Nội
vụ
|
2018
|
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
|
Nghiên cứu, rà soát, điều chỉnh chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa
phương theo hướng tinh gọn, gắn trách nhiệm quyết định chi ngân sách, vay nợ
công với trách nhiệm quản lý ngân sách nhà nước và trả nợ công
|
Bộ Nội
vụ
|
2017-2018
|
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn
|
Quyết định 377/QĐ-BTC năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 377/QĐ-BTC ngày 22/03/2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Bộ Tài chính ban hành
2.035
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|