ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3688/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày 17
tháng
12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT
TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân
sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Phê chuẩn quyết toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương
năm 2023;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 228/TTr-STC ngày 16/12/2024 về việc công khai quyết toán thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh
Bình Dương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Bình Dương
(theo các biểu số 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/CK-NSNN, biểu tổng hợp các quỹ tài
chính ngoài ngân sách do địa phương quản lý và báo cáo thuyết minh đính kèm).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Bộ Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND, TT.ĐĐBQH
tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- CT, các PCT và Thành viên UBND tỉnh;
- Sở Tài chính, Website tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, Tạo, Km, CV, HCTC, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Võ
Văn Minh
|
BÁO CÁO
THUYẾT MINH
QUYẾT
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm
theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)
Tình hình quyết toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 với kết quả
như sau[1]:
I. Thu ngân sách nhà
nước:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN)
từ kinh tế - xã hội là 69.500 tỷ đồng, đạt 106% dự toán Thủ tướng Chính phủ
(TTCP) giao và đạt 93% dự toán Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh thông qua, bao gồm:
a. Thu nội địa là 53.275 tỷ đồng, đạt
118% dự toán TTCP giao và đạt 112% dự toán HĐND tỉnh thông qua, một số khoản
thu cụ thể như sau:
- 08/17 khoản thu hoàn thành vượt dự
toán TTCP và HĐND tỉnh giao:
+ Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài: 14.743 tỷ đồng, đạt 106% dự toán TTCP giao và đạt 104% dự toán HĐND tỉnh
thông qua[2].
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
139 tỷ đồng, đạt 186% dự toán TTCP giao và đạt 127% dự toán HĐND tỉnh thông
qua.
+ Thu tiền sử dụng đất: 4.219 tỷ đồng,
đạt 169% dự toán TTCP giao và đạt 121% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước:
5.982 tỷ đồng, đạt 1088% dự toán TTCP giao và đạt 1031% dự toán HĐND tỉnh thông
qua[3].
+ Thu khác ngân sách: 1.314 tỷ đồng, đạt
175% dự toán TTCP giao và đạt 163% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi
công sản khác: 8 tỷ đồng, đạt 153% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông
qua.
+ Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận
sau thuế: 2.895 tỷ đồng, đạt 353% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông
qua.
+ Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể
cả xổ số điện toán): 2.049 tỷ đồng, đạt 123% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND
tỉnh thông qua.
- 05/17 khoản thu không đạt dự toán
TTCP và HĐND tỉnh giao:
+ Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
do Trung ương quản lý: 806 tỷ đồng, đạt 81% dự toán TTCP và dự toán HĐND tỉnh
thông qua.
+ Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
do địa phương quản lý: 1.670 tỷ đồng, đạt 77% dự toán TTCP và đạt 75% dự toán
HĐND tỉnh thông qua.
+ Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh: 9.800 tỷ đồng, đạt 85% dự toán TTCP giao và đạt 83% dự toán HĐND tỉnh
thông qua.
+ Thu thuế bảo vệ môi trường: 1.515 tỷ
đồng, đạt 66% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua [4].
+ Thu lệ phí trước bạ: 1.099 tỷ đồng,
đạt 96% dự toán TTCP giao và đạt 76% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
- 03/17 khoản thu khoản thu đạt dự
toán TTCP và không đạt dự toán HĐND tỉnh giao:
+ Thuế thu nhập cá nhân: 6.459 tỷ đồng,
đạt 103% dự toán TTCP giao và đạt 97% dự toán HĐND tỉnh thông qua[5].
+ Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản: 124 tỷ đồng, đạt 124% dự toán TTCP giao và đạt 89% dự toán HĐND tỉnh thông
qua.
+ Thu phí, lệ phí: 452 tỷ đồng, đạt
103% dự toán TTCP giao và đạt 93% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
- 01/17 khoản thu không giao dự toán:
Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: 1 tỷ đồng.
b. Thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu:
16.225 tỷ đồng, bằng 80% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.
2. Thu ngân sách địa phương được hưởng:
28.809 tỷ đồng.
II. Chi ngân sách địa
phương: 61.115 tỷ đồng
1. Chi cân đối ngân sách 36.268 tỷ đồng.
a. Chi đầu tư phát triển: 25.879 tỷ đồng,
bao gồm:
- Thực chi 20.216 tỷ đồng, cụ thể:
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 18.509 tỷ
đồng, đạt 86% dự toán HĐND tỉnh.
Trong đó: Tổng quyết toán trong năm
2023 (nguồn vốn cấp tỉnh quản lý) là: 16.375 tỷ đồng[6], đạt
81% kế hoạch vốn được giao[7], cụ thể:
■ Vốn Ngân sách tỉnh: 13.723 tỷ đồng,
đạt 81% kế hoạch vốn được giao.
■ Vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục
tiêu: 2.652 tỷ đồng, đạt 84% kế hoạch vốn được giao.
+ Chi trả nợ gốc: 85 tỷ đồng, đạt 95%
dự toán HĐND tỉnh.
- Chi chuyển nguồn vốn xây dựng cơ bản:
5.663 tỷ đồng.
b. Chi thường xuyên: 10.298 tỷ đồng[8],
bao gồm:
- Thực chi 10.110 tỷ đồng, cụ thể:
+ Chi các hoạt động kinh tế: 1.044 tỷ
đồng, đạt 58% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi bảo vệ môi trường: 829 tỷ đồng,
đạt 149% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi giáo dục - đào tạo - dạy nghề:
3.660 tỷ đồng, đạt 95% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi y tế, dân số và gia đình: 643 tỷ
đồng, đạt 94% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi khoa học và công nghệ: 29 tỷ đồng,
đạt 34% dự toán TTCP giao và đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi văn hóa thông tin: 204 tỷ đồng,
đạt 123% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi thể dục thể thao: 143 tỷ đồng, đạt
108% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi phát thanh truyền hình, thông tấn:
44 tỷ đồng, đạt 54% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi bảo đảm xã hội: 658 tỷ đồng, đạt
105% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi hoạt động của các cơ quan quản
lý nhà nước, đảng, đoàn thể: 1.940 tỷ đồng, đạt 120% dự toán HĐND tỉnh thông
qua.
+ Chi quốc phòng: 497 tỷ đồng, đạt
109% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội:
379 tỷ đồng, đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi khác: 40 tỷ đồng, đạt 70% dự
toán HĐND tỉnh thông qua.
- Chi chuyển nguồn: 188 tỷ đồng.
c. Chi trả nợ lãi vay theo quy định:
86 tỷ đồng.
d. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 5
tỷ đồng.
2. Chi chuyển nguồn cải cách tiền lương,
chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 24.840 tỷ đồng, trong đó nguồn cải cách tiền
lương là 24.335 tỷ đồng.
3. Chi nộp ngân sách cấp trên: 7 tỷ đồng.
III. Kết dư ngân
sách:
Kết dư ngân sách địa phương 1.004 tỷ đồng,
bao gồm: Kết dư ngân sách cấp tỉnh 835 tỷ đồng (trong đó các khoản tạm ứng là
834 tỷ đồng), kết dư ngân sách cấp huyện 77 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp xã 92
tỷ đồng.
V. Đánh giá chung:
Năm 2023, mặc dù tình hình kinh tế còn
nhiều khó khăn, Trung ương áp dụng nhiều chính sách miễn, giảm thuế đã ảnh hưởng
lớn đến nguồn thu ngân sách nhà nước của tỉnh Bình Dương. Tuy nhiên, dưới sự
lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, quyết liệt của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND
tỉnh cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương nên thu ngân
sách nhà nước năm 2023 vượt dự toán TTCP giao.
Tuy nhiên, thu từ Đề án đấu giá quyền
sử dụng đất phục vụ chi đầu tư phát triển không thực hiện được. UBND tỉnh đã
tích cực khai thác tối đa các nguồn thu khác như thu tiền thuê đất, thu tiền sử
dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thu hồi nguồn vốn Quỹ phát triển đất,
sử dụng tăng thu từ tiền sử dụng đất và hoạt động xổ số kiến thiết
của năm 2022[9],... để bù đắp khoản hụt thu và không
điều chỉnh giảm dự toán đã được HĐND tỉnh thông qua đầu năm (UBND tỉnh đã có
Báo cáo số 378/BC-UBND ngày 30/11/2023 tại kỳ họp thứ 13 - HĐND khóa X, kỳ họp
cuối năm 2023).
Ngày 03/01/2024, UBND tỉnh báo cáo Thường
trực Hội đồng nhân dân tại Công văn số 06/UBND-KT về tình hình thực hiện dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023, trong đó nguồn vốn ngân sách địa
phương đủ đảm bảo 91% so với dự toán vốn đầu tư công đầu năm. Trên cơ sở ước tỷ
lệ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công cả năm đạt 87% kế hoạch được HĐND tỉnh
thông qua, UBND tỉnh đã không trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh dự toán thu,
chi năm 2023. Thực tế, kết thúc năm ngân sách, kết quả giải ngân vốn đầu tư
công đạt 87,9% (bao gồm vốn kéo dài sang năm 2024).
Chi ngân sách địa phương năm 2023 đạt
dự toán được giao. Tuy nhiên, một số nội dung, nhiệm vụ chi không đạt dự toán;
nguyên nhân do cắt giảm các khoản chi chưa thật sự cần thiết, tiết kiệm chi thường
xuyên; giảm kinh phí tổ chức lễ kỷ niệm, hội nghị, hội thảo, khánh tiết, các
nhiệm vụ chi chưa thực hiện được,...; đồng thời một số nội dung chi tăng chủ yếu
do bổ sung kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao chưa được bố trí dự toán,
tăng mức lương cơ sở theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP , chuyển nguồn năm trước chuyển
sang năm 2023 thanh toán,....
Nhìn chung, các nội dung chi đã đáp ứng
đầy đủ và kịp thời việc thực hiện nhiệm vụ, các chế độ chính sách, tiêu chuẩn
theo quy định, đảm bảo thực hiện, các hoạt động của chính quyền trong thực hiện
nhiệm vụ chính trị và chính sách an sinh xã hội của địa phương.
Trên đây là báo cáo thuyết minh quyết
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa
phương năm 2023./.
Biểu
số 62/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm
theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
A
|
TỔNG NGUỒN
THU NSĐP
|
27.986.349
|
62.118.729
|
222%
|
1
|
Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp
|
21.226.850
|
28.809.313
|
136%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng
100%
|
9.355.382
|
17.750.794
|
190%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân
chia
|
11.871.468
|
11.058.519
|
93%
|
2
|
Thu bổ sung từ NSTW
|
3.245.481
|
3.287.956
|
101%
|
-
|
Thu bổ sung cân đối
|
0
|
0
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
3.245.481
|
3.287.956
|
101%
|
3
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
0
|
0
|
|
4
|
Thu kết dư
|
1.421.911
|
1.840.509
|
129%
|
5
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
2.092.107
|
28.180.951
|
1347%
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
34.703.395
|
61.114.662
|
176%
|
I
|
Chi cân đối NSĐP
|
31.457.914
|
27.670.988
|
88%
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
13.161.532
|
17.563.686
|
133%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
10.449.942
|
10.015.135
|
96%
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
85.121
|
86.209
|
101,28%
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
5.000
|
5.000
|
100%
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
520.330
|
|
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
517.985
|
|
|
7
|
Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật
|
958
|
958
|
100%
|
8
|
Chi xây dựng cơ bản từ Đề án đấu giá
quyền sử dụng đất
|
6.717.046
|
|
|
II
|
Chi các chương
trình mục tiêu
|
3.245.481
|
2.746.651
|
85%
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
|
|
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
3.245.481
|
2.746.651
|
85%
|
III
|
Chi chuyển nguồn
sang năm sau
|
|
30.690.488
|
|
IV
|
Chi nộp ngân sách cấp
trên
|
|
6.536
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI
THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP
|
|
1.004.067
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA
NSĐP
|
88.986
|
84.502
|
95%
|
1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
2
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm
chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
88.986
|
84.502
|
95%
|
Đ
|
TỔNG MỨC VAY CỦA
NSĐP
|
0
|
0
|
|
1
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
|
|
2
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY
CUỐI NĂM CỦA NSĐP
|
|
1.501.085
|
|
* Ghi chú:
- Thu chi ngân sách địa phương đã loại
trừ số chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách địa phương là 4.676.727 triệu đồng,
gồm: bổ sung ngân sách cấp dưới là 4.674.991 triệu đồng; nộp ngân sách cấp trên
là: 1.736 triệu đồng.
- Chi Đầu tư phát triển có bao gồm chi
trả nợ gốc.
Biểu
số 63/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
(Kèm
theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung
|
Dự toán năm
2023
|
Quyết toán
năm 2023
|
So sánh (%)
|
Tổng thu
NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu
NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu
NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5= 3/1
|
6 = 4/2
|
|
TỔNG NGUỒN
THU NSNN (A + B + C + D + E)
|
78.131.064
|
27.943.896
|
99.521.447
|
58.830.773
|
127%
|
211%
|
A
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI
NSNN
|
74.617.046
|
27.943.896
|
69.499.987
|
28.809.313
|
93%
|
103%
|
I
|
Thu nội địa
|
47.700.000
|
21.226.850
|
53.275.306
|
28.809.313
|
112%
|
136%
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
do Trung ương quản lý
|
1.000.000
|
339.380
|
806.292
|
275.641
|
81%
|
81%
|
1.1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
700.000
|
231.000
|
515.847
|
170.230
|
74%
|
74%
|
1.2
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
277.000
|
91.410
|
268.645
|
88.653
|
97%
|
97%
|
1.3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
9.000
|
2.970
|
7.525
|
2.483
|
84%
|
84%
|
|
Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập
khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Thuế tài nguyên
|
14.000
|
14.000
|
14.275
|
14.275
|
102%
|
102%
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
do địa phương quản lý
|
2.219.000
|
780.510
|
1.670.031
|
603.417
|
75%
|
77%
|
2.1
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
1.050.000
|
346.500
|
483.239
|
159.469
|
46%
|
46%
|
2.2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
885.000
|
292.050
|
938.043
|
309.554
|
106%
|
106%
|
2.3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
212.000
|
69.960
|
170.420
|
56.065
|
80%
|
80%
|
2.4
|
Thuế tài nguyên
|
72.000
|
72.000
|
78.329
|
78.329
|
109%
|
109%
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
14.127.000
|
4.378.938
|
14.742.485
|
4.634.488
|
104%
|
106%
|
3.1
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
4.549.200
|
1.501.236
|
3.221.763
|
1.063.182
|
71%
|
71%
|
3.2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
7.407.240
|
2.444.389
|
9.855.057
|
3.252.169
|
133%
|
133%
|
3.3
|
Thu từ khi thiên nhiên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.4
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
2.166.480
|
429.232
|
1.659.643
|
313.115
|
77%
|
73%
|
3.5
|
Thuế tài nguyên
|
4.080
|
4.080
|
6.022
|
6.022
|
148%
|
148%
|
3.6
|
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh
|
11.800.000
|
3.962.340
|
9.800.142
|
3.279.572
|
83%
|
83%
|
4.1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
6.436.200
|
2.123.946
|
5.401.455
|
1.782.492
|
84%
|
84%
|
4.2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
4.680.400
|
1.544.532
|
3.830.037
|
1.263.095
|
82%
|
82%
|
4.3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
581.400
|
191.862
|
498.976
|
164.311
|
86%
|
86%
|
4.4
|
Thuế tài nguyên
|
102.000
|
102.000
|
69.674
|
69.674
|
68%
|
68%
|
5
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
6.690.000
|
2.207.700
|
6.459.098
|
2.131.695
|
97%
|
97%
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
2.300.000
|
394.680
|
1.514.654
|
300.304
|
66%
|
76%
|
|
- Thuế BVMT thu từ
hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước
|
1.196.000
|
394.680
|
3.054
|
1.008
|
|
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
1.104.000
|
0
|
0
|
0
|
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
1.448.000
|
1.448.000
|
1.099.340
|
1.099.340
|
76%
|
76%
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
485.000
|
379.302
|
451.780
|
335.002
|
93%
|
88%
|
|
- Phí, lệ phí trung ương
|
105.698
|
0
|
128.306
|
11.528
|
|
|
|
- Phí, lệ phí tỉnh
|
92.332
|
92.332
|
180.618
|
180.618
|
|
|
|
- Phí, lệ phí huyện
|
286.970
|
286.970
|
131.381
|
131.381
|
|
|
|
- Phí, lệ phí xã phường
|
0
|
0
|
11.475
|
11.475
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
110.000
|
110.000
|
139.484
|
139.484
|
127%
|
127%
|
11
|
Thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước
|
580.000
|
580.000
|
5.981.743
|
5.981.743
|
1031%
|
1031%
|
12
|
Tiền sử dụng đất
|
3.500.000
|
3.500.000
|
4.219.189
|
4.219.189
|
121%
|
121%
|
13
|
Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước
|
0
|
0
|
908
|
908
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán)
|
1.670.000
|
1.670.000
|
2.048.786
|
2.048.786
|
123%
|
123%
|
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
0
|
0
|
583.877
|
583.877
|
|
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
0
|
0
|
109.745
|
109.745
|
|
|
|
- Thu từ thu nhập
sau thuế
|
0
|
0
|
584.865
|
584.865
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
0
|
0
|
770.297
|
770.297
|
|
|
|
- Thu khác
|
0
|
0
|
2
|
2
|
|
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản
|
140.000
|
140.000
|
124.250
|
120.279
|
89%
|
86%
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
806.000
|
511.000
|
1.314.279
|
739.897
|
163%
|
145%
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi
công sản khác
|
5.000
|
5.000
|
7.661
|
7.661
|
153%
|
153%
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức (1)
|
820.000
|
820.000
|
2.892.978
|
2.891.907
|
|
|
19
|
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và
lợi nhuận sau thuế còn lại sau trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước
|
0
|
0
|
2.206
|
0
|
|
|
20
|
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất khẩu
|
20.200.000
|
0
|
16.224.681
|
0
|
80%
|
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
142.000
|
0
|
88.056
|
0
|
62%
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
2.864.000
|
0
|
1.402.659
|
0
|
49%
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
159.000
|
0
|
275.385
|
0
|
173%
|
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường do cơ quan hải
quan thực hiện
|
23.000
|
0
|
13.717
|
0
|
60%
|
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
17.000.000
|
0
|
14.267.370
|
0
|
84%
|
|
6
|
Thuế bổ sung đối với
hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam
|
0
|
0
|
98.742
|
0
|
|
|
7
|
Thu khác
|
12.000
|
0
|
78.752
|
0
|
656%
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
V
|
Thu từ Đề án đấu giá quyền sử dụng đất
để chi xây dựng cơ bản
|
6.717.046
|
6.717.046
|
|
|
|
|
B
|
Thu từ Quỹ dự trữ tài chính
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
C
|
Thu kết dư năm trước
|
1.421.911
|
0
|
1.840.509
|
1.840.509
|
129%
|
|
D
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
2.092.107
|
0
|
28.180.951
|
28.180.951
|
1347%
|
|
E
|
Thu vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thu hồi vốn thu cổ tức năm 2023 là
2.892.987 triệu đồng, trong đó: Thu hồi vốn là 2.101.663 triệu đồng; thu cổ tức
là 791.315 triệu đồng.