STT
|
Nội
dung
|
Định
mức quy định
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực Khuyến công
|
1
|
Chi tổ chức đào tạo nghề, truyền
nghề
|
Hỗ trợ 2.000.000 đồng/1 học viên/3
tháng.
Hỗ trợ 1.300.000 đồng/1 học viên/2
tháng.
|
Thông
tư Liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010,
Quyết định 1071/QĐ-UBND ngày 25/4/2011
|
2
|
Chi tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công; các khóa đào tạo
khởi sự, quản trị doanh nghiệp
|
Chi tổ chức lớp cán bộ Khuyến công
550.000 đồng/1 học viên/2 ngày
Chi tổ chức lớp tập huấn chuyên
675.000 đồng/1 học viên/3 ngày.
|
Thông
tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Quyết
định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh
|
3
|
Chi tổ chức tham quan học tập kinh
nghiệm, khảo sát, hội nghị, hội thảo, tập huấn và diễn
đàn trong nước
|
Chi hỗ trợ tiền xe và phòng nghỉ.
Chi hỗ trợ tiền công tác phí cho đối
tượng hưởng lương ngân sách nhà nước.
|
Thông
tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011
|
4
|
Chi tổ chức tham quan học tập kinh
nghiệm, khảo sát, hội chợ triển lãm, hội thảo và diễn đàn tại nước ngoài
|
Chi hỗ trợ tiền vé máy bay và phòng
nghỉ.
Chi hỗ trợ tiền công tác phí cho đối
tượng hưởng lương ngân sách nhà nước.
|
Thông
tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012
|
5
|
Chi tổ chức các cuộc thi, cuộc vận
động về các hoạt động khuyến công
|
Căn cứ vào tính chất cuộc thi, số
lượng và khu vực tham gia chi theo quy định hiện hành.
|
Thông
tư số 101/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009
Thông
tư số 52/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007
Quyết
định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015
|
6
|
Chi ứng dụng công nghệ thông tin
|
Căn cứ vào từng
nội dung hoạt động và chi theo quy định hiện hành.
|
Thông
tư Liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15/02/2012
|
7
|
Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình thí
điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
Mức chi hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch
hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp tối đa không quá 50% chi phí tư vấn nhưng không quá 50 triệu đồng/1 cơ sở.
|
Thông
tư Liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT ngày 24/12/2012
|
8
|
Chi tổ chức bình chọn và cấp giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
Căn cứ vào số lượng sản phẩm thực tế
của năm tham gia bình chọn và chi theo quy định hiện hành.
|
Quyết
định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 16/11/2015
Quyết
định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008
Quyết
định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011
|
9
|
Chi tổ chức xét tặng danh hiệu nghệ
nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương
|
Căn cứ vào số lượng nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương thực tế của năm xét tặng và
chi theo quy định hiện hành.
|
Quyết
định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 04/11/2015
Quyết
định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008
Quyết
định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011
|
10
|
Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn ưu tiên
|
Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/doanh
nghiệp
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
11
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi
phí: Xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công
nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ tối
đa 30% nhưng không quá 500 triệu đồng/mô hình
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
12
|
Hỗ trợ đối với
các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên
truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập; bao gồm các chi phí:
Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/mô
hình
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
13
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị,
chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - TTCN
|
Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng
không quá 200 triệu đồng/cơ sở
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
14
|
Hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm
hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước
|
Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng,
chi thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của Ban Tổ chức hội chợ triển lãm
trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo
giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
15
|
Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông
thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước theo chương trình khuyến công hàng năm đã đăng ký
|
Mức hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
16
|
Tham gia gian hàng chung tỉnh Đồng Nai tại hội chợ, triển lãm trong nước (trường hợp UBND tỉnh
có chủ trương)
|
Mức hỗ trợ 100% chi phí cấu thành
gian hàng (gồm chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng
gian hàng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, bảo vệ,...), công tác phí, tiền thuê
phòng nghỉ cho nhân viên quản lý gian hàng chung, số gian hàng được hỗ trợ tối
đa 04 gian/hội chợ
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
17
|
Hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp
nông thôn tham gia hội chợ triển lãm
|
Hỗ trợ 100% các khoản chi phí, bao
gồm: Thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng
gian hàng, vé máy bay (chi hỗ trợ vé máy bay cho chủ cơ sở công nghiệp nông thôn). Số gian hàng được hỗ trợ
tối đa 02 gian/lần
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
18
|
Hỗ trợ gian hàng chung của tỉnh
|
Hỗ trợ 100% các khoản chi phí, bao
gồm: Thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng, số gian hàng được hỗ trợ tối
đa 02 - 04 gian/hội chợ, tùy tính chất, quy mô mỗi hội chợ; vé máy bay (số
người được hỗ trợ vé máy bay theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền), tiền thuê phòng nghỉ, tiêu vặt cho cán bộ, công chức,
viên chức được giao nhiệm vụ quản lý gian hàng chung, chi phí vận chuyển hàng
hóa và các khoản chi khác theo quy định tại Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
19
|
Các cơ sở công nghiệp nông thôn đi
tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài
|
Chi hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay
cho chủ các cơ sở. Số người được hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
20
|
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương
hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn, gồm: Xây dựng và đăng ký bảo
hộ sáng chế/giải pháp hữu ích trong nước, bảo hộ kiểu dáng công nghiệp trong nước, bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa trong nước, bảo hộ nhãn hiệu hàng
hóa đăng ký ở nước ngoài
|
Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí,
nhưng không quá 35 triệu đồng/thương hiệu.
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
21
|
Hỗ trợ thuê tư
vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu
tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới
|
Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí,
nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở.
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
22
|
Xây dựng các chương trình truyền
hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình
thức thông tin đại chúng khác
|
Mức chi thực hiện theo hình thức hợp
đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức
đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
|
23
|
Hỗ trợ để
thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp huyện và cấp tỉnh
|
Mức hỗ trợ tối
đa 30% chi phí thành lập, nhưng không quá 40 triệu đồng/hội đối với hiệp hội cấp
huyện, không quá 70 triệu đồng/hội đối với hiệp hội cấp tỉnh.
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
24
|
Hỗ trợ để hình
thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp
|
Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng
không quá 150 triệu đồng/cụm liên kết.
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
25
|
Hỗ trợ lãi suất
vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông
thôn đã hoàn thành việc đầu tư)
|
Mức hỗ trợ tối đa 50% lãi suất cho
các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy móc thiết bị trong 02 năm đầu nhưng
không quá 500 triệu đồng/cơ sở.
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
26
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống
xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí,
nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở.
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
27
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống
xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp
|
Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí,
nhưng không quá 1.500 triệu đồng/cụm công nghiệp.
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
28
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm
công nghiệp
|
Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí,
nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công nghiệp.
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
29
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
cụm công nghiệp; bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống
cấp nước, thoát nước tại các CCN
|
Mức hỗ trợ tối đa không quá 3.000
triệu đồng/cụm công nghiệp
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
30
|
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
gắn với chương trình, đề án cụ thể, nhằm mục tiêu phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Mức kinh phí hỗ trợ không quá 20 tỷ
đồng/ cụm công nghiệp
|
Quyết
định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/05/2016 của UBND tỉnh
|
31
|
Hỗ trợ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp
|
Mức kinh phí hỗ trợ không quá 300 triệu đồng/ doanh nghiệp
|
Quyết
định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/05/2016 của UBND tỉnh
|
31
|
Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày để giới
thiệu, quảng bá sản phẩm, gồm: Thuê tư vấn thiết kế, kệ trưng bày, tủ trưng
bày, thiết bị chuyên dùng trưng bày sản phẩm
|
Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí,
nhưng không quá 100 triệu đồng/cơ sở công nghiệp nông thôn, hội ngành nghề
công nghiệp nông thôn Mức hỗ trợ tối đa không quá 350 triệu đồng/đơn vị tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ
khuyến công
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
32
|
Quản lý chương trình đề án Khuyến
công
|
- Sở Công Thương - cơ quan quản lý
kinh phí khuyến công được sử dụng tối đa 1,5% tổng dự toán kinh phí khuyến
công, để thực hiện xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu.
- Đối với tổ chức thực hiện hoạt động
dịch vụ khuyến công: Đơn vị triển khai thực hiện đề án khuyến công được chi tối
đa 2,5% dự toán đề án khuyến công để chi công tác quản
lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có), trừ
đề án đào tạo nghề thực hiện theo Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010.
|
Quyết
định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh
|
Lưu ý: Địa bàn và ngành nghề ưu
tiên được hỗ trợ cao hơn mức hỗ trợ theo quy định nhưng không quá 1.5 lần.
|
II. Lĩnh vực Xúc tiến Thương mại
|
1
|
Hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh
|
Quyết
định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Đồng
Nai
|
|
- Trong trường hợp tổ chức gian
hàng chung của tỉnh.
|
Hỗ trợ 100% chi phí.
|
|
|
- Doanh nghiệp tự tổ chức gian hàng
|
Hỗ trợ tối đa
70% chi phí, nhưng không quá 4 gian/lần hội chợ cho đối
tượng kinh doanh mặt hàng đồ gỗ, thủ công, mỹ nghệ, VLXD, trang trí nội thất;
không quá 2 gian/lần hội chợ cho các đối tượng kinh doanh mặt hàng khác.
|
|
2
|
Tổ chức, tham gia HCTL thương mại,
giao thương tại nước ngoài
|
Quyết
định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
|
- Tổ chức gian hàng chung của tỉnh
ĐN tham gia HCTL tại nước ngoài
|
Hỗ trợ 100% chi phí.
|
|
|
- Doanh nghiệp tự tổ chức gian hàng
tham gia vào các HCTL tại nước ngoài
|
Hỗ trợ tối đa 70% chi phí.
|
|
|
- Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại nước ngoài.
|
Hỗ trợ 100%
chi phí, bao gồm: 01 vé máy bay khứ hồi/01 đơn vị tham
gia, phương tiện đi lại (ô tô) tham dự hội nghị, hội thảo, thuê hội trường,
thiết bị, phí tuyên truyền mời khách đến tham dự hội nghị, tài liệu hội nghị,
tiệc giữa giờ, phí thuê phiên dịch, người dẫn chương trình, công tác phí, điện
thoại liên hệ cho cán bộ tổ chức chương trình, các khoản chi phí khác (nếu có).
|
|
3
|
Tổ chức các buổi hội nghị, hội thảo
chuyên đề.
Tổ chức các lớp đào tạo tập huấn về
xúc tiến thương mại và nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp.
|
Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu
là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ NSNN tại Tp. Biên Hòa
|
Tối đa không quá 120.000 đồng /người/ngày
|
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu
là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ NSNN tại nội thị thị xã Long
Khánh và các huyện.
|
Tối đa không quá 100.000 đồng /người/ngày
|
|
|
- Trong trường hợp nếu phải tổ chức
nấu ăn tập trung, mức khoán nêu trên không đủ chi phí thì Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị căn cứ tính chất từng cuộc họp và trong phạm
vi nguồn ngân sách được giao quyết định mức chi.
|
Hỗ trợ tiền ăn
cao hơn mức khoán bằng tiền, nhưng tối đa không vượt quá
130% mức khoáng bằng tiền nêu trên.
|
|
|
- CBCC được thanh toán mức giá thuê
phòng ngủ khi đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng, thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh
|
Tối đa là 900.000 đồng/ ngày/phòng
theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.
|
|
|
- CBCC được thanh toán mức giá thuê
phòng ngủ khi đi công tác tại các vùng còn lại
|
Tối đa là 600.000 đồng/ngày/phòng
theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.
|
|
|
- Trường hợp đi công tác một mình
hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới (đối với các đối tượng CBCCVC còn lại) thì được thuê phòng riêng
|
Theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng
tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo
tiêu chuẩn 02 người/phòng)
|
|
|
- Chi tiền nước uống trong cuộc họp
|
Tối đa không
quá 30.000 đồng/ngày (02 buổi) / đại biểu
|
|
|
- Chi hỗ trợ tiền phương tiện đi lại
cho đại biểu là khách mời không hưởng lương
|
Theo quy định về thanh toán chế độ
công tác phí
|
|
|
- Tổ chức các đoàn xúc tiến thương
mại, khảo sát thị trường trong và ngoài nước
|
Hỗ trợ 100%
chi phí
|
|
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, tuyên truyền xuất khẩu thực hiện quảng bá thương mại địa phương trên Website
|
Hỗ trợ 100% chi phí.
|
|
|
- Tổ chức các hoạt động bán hàng Việt
đến người tiêu dùng
|
Hỗ trợ 100% chi
phí.
|
|
|
- Hỗ trợ chi phí cho cán bộ của đơn
vị chủ trì, nhân viên quản lý gian hàng chung hoặc phục vụ đoàn công tác theo
các quy định chung về quản lý tài chính, bao gồm: công
tác phí, tiền thuê phòng nghị, tiêu vặt (nếu đi nước ngoài)
|
Hỗ trợ 100% chi phí.
|
|