|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/2020/QĐ-UBND định mức sử dụng xe ô tô trang bị cho cơ quan tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
36/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Trần Tiến Hưng
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2020/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 01
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÀ
TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ ý kiến của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy tại Văn bản số 1358-TB/TU ngày 09/10/2020; ý kiến của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 477/HĐND ngày 05/11/2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại các Văn bản: số 2422/TTr- STC ngày 30/6/2020, số 3383/STC-GCS
ngày 09/9/2020, số 4280/STC-GCS ngày 11/11/2020 về quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh (kèm theo Báo cáo thẩm định số 270/BC-STP của Sở Tư
pháp ngày 25/6/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại các khoản 2, 3, 4,
5 và 6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô, bao gồm:
a) Xe ô tô có kết cấu đặc biệt
(xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu...).
b) Xe ô tô gắn thiết bị chuyên
dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe
gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh
tra giao thông, xe phục vụ tang lễ,...).
c) Xe ô tô tải.
d) Xe ô tô bán tải.
đ) Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
2. Đối với xe ô tô chuyên dùng
khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù quy định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định số
04/2019/NĐ-CP , trường hợp cần thiết trang bị, các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) xin ý kiến thống nhất của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để báo cáo Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt về đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá tối đa trước khi
quyết định áp dụng. Quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
chuyên dùng tại khoản 7 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP được ban hành riêng,
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
3. Những nội dung liên quan đến
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng không quy định tại Quyết định
này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019
của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và quy định pháp luật
có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo
kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn
nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Hà Tĩnh.
2. Quyết định này không áp dụng
đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị thuộc trung ương quản lý
đóng trên địa bàn tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
và chi đầu tư, đơn vị thuộc lĩnh vực y tế.
Điều 3.
Nguyên tắc trang bị, chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Nguyên tắc trang bị xe ô tô
chuyên dùng:
a) Đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả,
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả
năng nguồn kinh phí được phép sử dụng. b) Số lượng xe ô tô chuyên dùng được quy
định tại Quyết định này là mức tối đa. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ được
trang bị hoặc thực hiện mua sắm mới xe ô tô chuyên dùng còn thiếu so với số lượng
quy định hoặc để thay thế xe ô tô chuyên dùng đã được thanh lý nhưng không được
vượt quá số lượng và phải đúng với chủng loại được quy định tại Quyết định này.
c) Việc thực hiện mua sắm xe ô
tô chuyên dùng phải tuân thủ theo các trình tự, thủ tục quy định của pháp luật;
chỉ được mua sắm khi đã được bố trí trong dự toán được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được quy định tại Quyết định
này.
d) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
hiện có số lượng xe ô tô chuyên dùng vượt định mức thì phải điều chuyển sang
cho cơ quan, đơn vị khác còn thiếu so với định mức nhưng phải đúng với chủng loại
xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Quyết định này. Việc điều chuyển xe ô tô
chuyên dùng thực hiện theo quy định hiện hành.
đ) Nghiêm cấm việc trang bị xe
ô tô chuyên dùng sai tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
2. Chế độ quản lý, sử dụng xe ô
tô chuyên dùng:
a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
được trang bị xe ô tô chuyên dùng phải lập hồ sơ kê khai tài sản, đăng ký quyền
quản lý, sử dụng tài sản, báo cáo Sở Tài chính (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp tỉnh), UBND cấp huyện (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện, cấp xã)
để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định hiện hành.
b) Xe ô tô chuyên dùng được
thanh lý khi đã quá thời gian sử dụng theo quy định mà không thể tiếp tục sử dụng
được hoặc đã bị hư hỏng nhưng việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không hiệu quả,
không đảm bảo an toàn khi vận hành theo kiểm định của cơ quan có chức năng của
nhà nước. Việc thanh lý xe ô tô chuyên dùng được thực hiện theo quy định hiện
hành.
c) Chi phí sử dụng xe ô tô
chuyên dùng được tổ chức hạch toán riêng và công khai theo quy định pháp luật.
Điều 4.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng, giá mua xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng:
a) Đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp huyện, cấp xã quản lý: Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết
định này.
2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng:
a) Giá mua xe ô tô chuyên dùng
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này là giá mua tối đa, đã
bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí
trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường
bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế
thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức.
b) Trường hợp giá xe ô tô trên
thị trường có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với các mức giá quy định tại
Quyết định này, Sở Tài chính chủ trì tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định điều chỉnh Quyết định cho phù hợp. Trường hợp giá xe ô tô trên
thị trường có biến động tăng không quá 20% so với các mức giá quy định tại Quyết
định này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị được mua xe báo cáo Sở Tài chính thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị:
a) Căn cứ vào tiêu chuẩn, định
mức quy định tại Quyết định này, tình trạng hiện có và nhu cầu cần thiết trang
bị xe ô tô chuyên dùng, các cơ quan, tổ chức, đơn vị lập kế hoạch và dự toán
kinh phí mua sắm, tổng hợp trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm,
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định pháp luật hiện hành.
b) Xây dựng Quy chế quản lý, sử
dụng xe ô tô chuyên dùng theo quy định nhằm đảm bảo sử dụng xe đúng mục đích,
tiết kiệm, hiệu quả.
c) Quản lý, sử dụng xe ô tô
chuyên dùng theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô; theo quy định tại Quyết định này, Quy chế đã xây dựng và quy định pháp
luật có liên quan.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
thẩm định tiêu chuẩn, định mức khi mua sắm, điều chuyển, thu hồi, thanh lý xe ô
tô chuyên dùng; theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc trang bị, quản lý, sử dụng
xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đúng quy định.
3. Cơ quan Kho bạc Nhà nước các
cấp có trách nhiệm phối hợp quản lý, kiểm soát chi khi thực hiện mua sắm xe ô
tô chuyên dùng theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để được điều chỉnh, bổ sung kịp thời sau khi có ý
kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2020.
2. Bãi bỏ Quyết định số
2810/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt định mức
trang bị xe ô tô chuyên dùng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
văn bản chưa phù hợp với quy định tại Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám
đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Tư pháp;
- Các Phó CVP;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, TH5, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Hưng
|
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG
BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
|
Định mức
|
Mục đích sử dụng chuyên dùng, đặc thù
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
1
|
|
|
1.1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Phục vụ đưa đón các đoàn
khách đến làm việc; các đoàn đi công tác tập trung nhiều người theo kế hoạch
của tỉnh và tham gia các hoạt động khác của tỉnh
|
2
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND
và UBND tỉnh
|
2
|
|
|
2.1
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh (Sau khi tách Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh thành Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh, định mức là 01 xe ô tô
trên 16 chỗ/01 đơn vị)
|
2
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Phục vụ đưa đón các đoàn
khách đến làm việc; các đoàn đi công tác tập trung nhiều người theo kế hoạch
của tỉnh và tham gia các hoạt động khác của tỉnh
|
3
|
Sở Công Thương
|
1
|
|
|
3.1
|
Trung tâm Khuyến công và Xúc
tiến thương mại
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ khảo sát, triển khai
các đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh; vận chuyển sản phẩm, hàng hóa, trang
thiết bị tham dự các hội chợ, triển lãm trong và ngoài tỉnh; thực hiện công
tác tư vấn công nghiệp
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
|
|
4.1
|
Thanh tra Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Xe ô tô bán tải
|
Xe thanh tra giao thông, được
gắn biển hiệu nhận biết theo quy định, phục vụ thanh tra, kiểm tra giao thông
(Đội chuyên ngành số 1, 2 và Đội hành chính cơ động)
|
2
|
Xe ô tô từ 16 chỗ trở lên
|
Xe thanh tra giao thông, được
gắn biển hiệu nhận biết theo quy định, phục vụ vận chuyển các trang thiết bị
bộ cân, bộ cân xách tay và cán bộ thực hiện nhiệm vụ vận hành cân, kiểm tra,
xử lý vi phạm
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
|
|
5.1
|
Văn phòng Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Phục vụ đưa đón các đoàn công
tác đi các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; đưa đón các đoàn học sinh tham
gia các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành khác tổ chức
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4
|
|
|
6.1
|
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
1
|
Xe ô tô gắn cẩu tự hành
|
Vận chuyển chuẩn đo lường
lớn thực hiện kiểm định tại các cơ sở
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Vận chuyển chuẩn đo lường,
thiết bị đo lường thực hiện kiểm định tại các cơ sở
|
6.2
|
Trung tâm Nghiên cứu, phát
triển Nấm và Tài nguyên sinh vật
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác tập huấn, chở
nguyên vật liệu, vật mẫu, triển khai nhiệm vụ hợp tác với nước bạn Lào
|
6.3
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ
Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Chở nguyên vật liệu, dụng cụ
để thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ. Chở các loại chế phẩm sinh học
đến các xã trên địa bàn tỉnh
|
7
|
Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
|
2
|
|
|
7.1
|
Trung tâm Điều dưỡng Người có
công và Bảo trợ xã hội
|
1
|
Xe ô tô cứu thương
|
Phục vụ người có công và các
đối tượng được nuôi dưỡng, điều dưỡng tại đơn vị
|
7.2
|
Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục
- Lao động xã hội
|
1
|
Xe ô tô cứu thương
|
Phục vụ các đối tượng cai
nghiện ma túy, đối tượng tâm thần được chữa trị tại đơn vị
|
8
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
26
|
|
|
8.1
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
|
|
8.1.1
|
Đội Kiểm lâm cơ động, phòng
cháy chữa cháy rừng
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.1.2
|
Hạt Kiểm lâm Vũ Quang
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.1.3
|
Hạt Kiểm lâm Thạch Hà
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.1.4
|
Hạt Kiểm lâm Hương Khê
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
1
|
Xe ô tô gắn cẩu tự hành
|
Thực hiện nhiệm vụ thu gom, vận
chuyển lâm sản, tang vật vi phạm và tham gia cứu hộ, cứu nạn
|
8.1.5
|
Hạt Kiểm lâm Cẩm Xuyên
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.1.6
|
Hạt Kiểm lâm Nghi Xuân
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.1.7
|
Hạt Kiểm lâm Hương Sơn
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
1
|
Xe ô tô gắn cẩu tự hành
|
Thực hiện nhiệm vụ thu gom, vận
chuyển lâm sản, tang vật vi phạm và tham gia cứu hộ, cứu nạn
|
8.1.8
|
Hạt Kiểm lâm Hồng Lĩnh
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.1.9
|
Hạt Kiểm lâm huyện Kỳ Anh
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.1.10
|
Hạt Kiểm lâm Đức Thọ
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.1.11
|
Hạt Kiểm lâm Lộc Hà
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.1.12
|
Hạt Kiểm lâm Can Lộc
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.1.13
|
Hạt Kiểm lâm thị xã Kỳ Anh
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.2
|
Ban Quản lý Rừng phòng hộ
Ngàn Phố
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.3
|
Ban Quản lý Rừng phòng hộ
Hương Khê
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.4
|
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Hồng
Lĩnh
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.5
|
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Nam
Hà Tĩnh
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
8.6
|
Vườn Quốc gia Vũ Quang
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; vận chuyển, bảo quản các mẫu
động thực vật
|
8.7
|
Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên
nhiên Kẻ Gỗ
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; vận chuyển, bảo quản các mẫu
động thực vật
|
8.8
|
Ban Quản lý Các cảng cá Hà
Tĩnh
|
1
|
Xe ô tô gắn cẩu tự hành
|
Phục vụ công tác vận chuyển,
sửa chữa khắc phục các trang thiết bị phòng chống lụt bão, cứu hộ, cứu nạn tại
các cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Vận chuyển hàng hóa, vận chuyển
xử lý rác thải tại các cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão
|
8.9
|
Trung tâm Nước sinh hoạt và
Môi trường nông thôn
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ chương trình nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh; xử lý khẩn cấp các công
trình nhà máy nước; vận chuyển phương tiện, thiết bị kiểm tra, lấy mẫu, phân
tích chất lượng nước sạch
|
8.10
|
Trung tâm Khuyến nông
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác kiểm tra, chỉ
đạo, hướng dẫn, vận chuyển phương tiện, thiết bị, giống, vật tư xây dựng các
mô hình khuyến nông, thực hiện chuyển giao khoa học công nghệ nông nghiệp
|
8.11
|
Trung tâm Điều tra quy hoạch,
thiết kế nông nghiệp, nông thôn
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ công tác vận chuyển
người và phương tiện, thiết bị thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng các quy
hoạch, thiết kế chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
|
|
9.1
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất
và Kỹ thuật địa chính
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Chuyên chở trang thiết bị
chuyên dùng phục vụ công tác quản lý quỹ đất sau thu hồi, đề án phát phát
triển quỹ đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ địa hình; lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; lập bảng giá đất các loại; tập huấn, chuyển giao phần mềm
ứng dụng công nghệ thông tin lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
9.2
|
Trung tâm Quan trắc Tài
nguyên và Môi trường
|
1
|
Xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm
|
Phục vụ quan trắc, phân tích các
thành phần môi trường trực tiếp tại hiện trường, xử lý ứng phó sự cố môi trường.
|
9.3
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Chuyên chở trang thiết bị
chuyên dùng phục vụ công tác đăng ký, thống kê, kiểm kê đất đai; xây dựng, quản
lý, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu về đất đai
|
10
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
1
|
|
|
10.1
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
và Truyền thông
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ vận chuyển trang thiết
bị đảm bảo an toàn thông tin, phản ứng nhanh, xử lý cơ động sự cố an toàn mạng,
máy tính; vận chuyển trang thiết bị nâng cao trình độ máy tính, tin học cho
cán bộ các xã, đặc biệt vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn; tham gia hỗ trợ xử
lý thông tin liên lạc trong phòng chống thiên tai khi cần thiết
|
11
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
6
|
|
|
11.1
|
Trung tâm Thể dục thể thao
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Chở huấn luyện viên, vận động
viên
|
11.2
|
Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh
tỉnh
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Chở cán bộ, diễn viên, kỹ
thuật Đội tuyên truyền lưu động
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ Đội tuyên truyền lưu
động tuyên truyền bằng hình thức truyền thanh và chiếu phim lưu động
|
11.3
|
Thư viện tỉnh
|
1
|
Xe ô tô thư viện lưu động
|
Xe thư viện đa phương tiện phục
vụ cộng đồng dân cư, các xã vùng sâu, vùng xa (Xe ô tô tải gắn thêm thùng và
thiết bị)
|
11.4
|
Nhà hát Nghệ thuật truyền thống
tỉnh
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Chở cán bộ, diễn viên
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Chở thiết bị và làm sân khấu
lưu động
|
12
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
|
|
12.1
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Phục vụ các đoàn xác minh khiếu
nại, tố cáo và các đoàn thanh tra kinh tế - xã hội
|
13
|
Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh
|
5
|
|
|
13.1
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
|
2
|
Xe truyền hình lưu động
|
Xe được lắp đặt các thiết bị
chuyên dùng phục vụ các chương trình truyền hình lưu động
|
2
|
Xe tin tức loại 05 chỗ
|
Phục vụ phóng viên tác nghiệp
(Được gắn logo "VTV News" hoặc "HTTV" để nhận biết)
|
1
|
Xe ô tô từ 16 chỗ trở lên
|
Chuyên chở phóng viên, biên tập,
kỹ thuật viên tác nghiệp phục vụ ghi hình, truyền hình trực tiếp (Được gắn
logo "HTTV" để nhận biết)
|
14
|
Trường Đại học Hà Tĩnh
|
1
|
|
|
14.1
|
Trường Đại học Hà Tĩnh
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Chuyên chở học sinh, sinh viên,
cán bộ, giảng viên đi thực tập, nghiên cứu thực tế
|
15
|
Trường Chính trị Trần Phú
|
1
|
|
|
15.1
|
Trường Chính trị Trần Phú
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Chuyên chở cán bộ, giảng viên
và học viên đi nghiên cứu thực tế
|
16
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Việt
- Đức Hà Tĩnh
|
1
|
|
|
16.1
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Việt
- Đức Hà Tĩnh
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Chuyên chở học sinh, sinh
viên, cán bộ, giảng viên đi thực tập, nghiên cứu thực tế
|
17
|
Hội Nông dân tỉnh
|
1
|
|
|
17.1
|
Trung tâm Hỗ trợ nông dân
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Vận chuyển các sản phẩm nông
nghiệp tiêu biểu và sản phẩm OCOP kết nối vào chuỗi cửa hàng nông sản an toàn
trên địa bàn tỉnh, cung cấp sản phẩm cho các nhà trường, bếp ăn tập thể
|
|
Tổng cộng:
|
62
|
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG
BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2020/QĐ-UBND ngày 01/ 12 /2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
|
Định mức
|
Mục đích sử dụng chuyên dùng, đặc thù
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
I
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP
HUYỆN:
|
20
|
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa - Truyền
thông huyện Hương Khê
|
1
|
Xe phát thanh truyền hình lưu động
|
Phục vụ công tác thông tin, tuyên
truyền tại các huyện miền núi, biên giới
|
2
|
Trung tâm Văn hóa - Truyền
thông huyện Hương Sơn
|
1
|
Xe phát thanh truyền hình lưu động
|
Phục vụ công tác thông tin,
tuyên truyền tại các huyện miền núi, biên giới
|
3
|
Trung tâm Văn hóa - Truyền
thông huyện Vũ Quang
|
1
|
Xe phát thanh truyền hình lưu động
|
Phục vụ công tác thông tin,
tuyên truyền tại các huyện miền núi, biên giới
|
4
|
Trung tâm Văn hóa - Truyền
thông huyện Kỳ Anh
|
1
|
Xe phát thanh truyền hình lưu động
|
Phục vụ công tác thông tin,
tuyên truyền tại các huyện miền núi, biên giới
|
5
|
Đội Quản lý Trật tự đô thị
thành phố Hà Tĩnh
|
2
|
Xe ô tô tải nhẹ
|
Phục vụ công tác đảm bảo trật
tự đô thị
|
6
|
Đội Quản lý Trật tự đô thị thị
xã Kỳ Anh
|
1
|
Xe ô tô tải nhẹ
|
Phục vụ công tác đảm bảo trật
tự đô thị
|
7
|
Đội Quản lý Trật tự đô thị thị
xã Hồng Lĩnh
|
1
|
Xe ô tô tải nhẹ
|
Phục vụ công tác đảm bảo trật
tự đô thị
|
8
|
Ban Dịch vụ tang lễ và Quản
lý nghĩa trang thành phố Hà Tĩnh
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Xe phục vụ tang lễ (Được gắn
biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật)
|
1
|
Xe ô tô con loại 08 chỗ
|
Xe phục vụ tang lễ (Được gắn
biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật)
|
9
|
Trung tâm Dịch vụ Hạ tầng và
Môi trường đô thị thị xã Kỳ Anh
|
1
|
Xe quét đường
|
Quét đường, hút bụi trên các
tuyến đường
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
Tuần tra, xử lý sự cố công
trình
|
1
|
Xe ô tô gắn cẩu tự hành
|
Cắt cây, sửa chữa điện chiếu
sáng
|
1
|
Xe bồn phun nước
|
Tưới nước rửa đường, tưới
cây
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Hỗ trợ sữa chữa, duy tu đường
|
2
|
Xe ép rác
|
Thu gom rác thải
|
1
|
Xe hút chất thải
|
Hút chất thải các tuyến mương
ngầm
|
1
|
Máy đào 140W
|
Phục vụ công tác chỉnh trang,
duy tu hạ tầng
|
10
|
Ban Quản lý Khu du lịch Xuân
Thành và các công trình công cộng huyện Nghi Xuân
|
1
|
Xe bồn phun nước
|
Phục vụ công tác vệ sinh môi
trường, rửa đường, tưới cây
|
II
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP XÃ:
|
21
|
|
|
1
|
UBND các phường tại thành phố
Hà Tĩnh (10 phường)
|
10
|
Xe ô tô tải nhẹ
|
Phục vụ công tác đảm bảo trật
tự đô thị, hỗ trợ phòng, chống thiên tai và các n iệm vụ khác trên địa bàn (Tối
đa 01 xe/01 phường)
|
2
|
UBND các phường tại thị xã Kỳ
Anh (06 phường)
|
6
|
Xe ô tô tải nhẹ
|
Phục vụ công tác đảm bảo trật
tự đô thị, hỗ trợ phòng, chống thiên tai và các nhiệm vụ khác trên địa bàn (Tối
đa 01 xe/01 phường)
|
3
|
UBND các phường tại thị xã Hồng
Lĩnh (05 phường)
|
5
|
Xe ô tô tải nhẹ
|
Phục vụ công tác đảm bảo trật
tự đô thị, hỗ trợ phòng, chống thiên tai và các nhiệm vụ khác trên địa bàn (Tối
đa 01 xe/01 phường)
|
|
Tổng cộng:
|
41
|
|
|
PHỤ LỤC III
GIÁ MUA XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2020/QĐ-UBND ngày 01/ 12 /2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chủng loại xe ô tô chuyên dùng
|
Giá mua tối đa
(Triệu đồng/xe)
|
Ghi chú
|
1
|
Xe ô tô tải
|
700
|
|
2
|
Xe ô tô tải nhẹ
|
350
|
|
3
|
Xe ô tô bán tải
|
720
|
Trường hợp cần thiết phải mua
loại xe ô tô bán tải 02 cầu thì giá mua tối đa là 920 triệu đồng/xe
|
4
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
2.000
|
|
5
|
Xe ô tô 16 chỗ có gắn biển hiệu,
dấu hiệu nhận biết
|
1.100
|
|
6
|
Xe ô tô con dưới 16 chỗ có gắn
biển hiệu, dấu hiệu nhận biết
|
720
|
|
7
|
Xe ô tô có kết cấu đặc biệt,
xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu, dấu hiệu nhận
biết theo quy định của pháp luật (Không thuộc các trường hợp trên)
|
Căn cứ theo giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
|
Quyết định 36/2020/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh
1.721
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|