ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2016/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 01 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí
dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do,
khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt
khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 -
2015 và định hướng đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 454/TTr-SNN ngày 04 tháng
11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này
quy định mức hỗ trợ về nhà ở, di chuyển người và tài sản, khai hoang, lương
thực (thời gian đầu tại nơi tái định cư), nước sinh hoạt để ổn định đời sống
cho người dân, theo khoản 1, Điều 10 Thông tư
số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình bố
trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự
do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020”.
2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng
đối với các đối tượng theo quy định tại
khoản 1, khoản 2, Điều 5 Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày
25 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt
khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015
và định hướng đến năm 2020”; cụ thể như
sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư
tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ thuộc các vùng thiên tai, đặc biệt khó
khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng theo quy hoạch, kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất do sạt lở, lũ
quét, lũ ống, sụp lún đất, tố, lốc;
b) Hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, lũ
quét, lũ ống, sụp lún đất, ngập lũ, tố, lốc, sóng thần, xâm
nhập mặn, nước biển dâng;
c) Hộ gia đình, cá nhân sống ở vùng đặc biệt khó khăn về đời sống như:
thiếu đất sản xuất, thiếu nước sản xuất và nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng,
du cư trên đầm phá, các làng chài trên sông nước, tác động phóng xạ, ô nhiễm
môi trường;
d) Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến các vùng biên giới đất liền, khu
kinh tế quốc phòng, hải đảo;
đ) Hộ gia đình, cá nhân đã di cư tự do đến các địa bàn trong cả nước
không theo quy hoạch bố trí dân cư, đời sống còn khó khăn;
e) Hộ gia đình, cá nhân hiện đang sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc
dụng cần phải bố trí ổn định lâu dài, gắn với bảo vệ và phát triển rừng.
2. Cộng đồng dân cư nơi bố trí ổn định dân cư
a) Cộng đồng dân cư vùng tiếp nhận hộ tái định cư tập trung;
b) Cộng đồng dân cư vùng tiếp nhận hộ dân xen ghép;
c) Cộng đồng dân cư vùng bố trí ổn định dân cư tại chỗ.
Điều 2. Nội dung
và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ di
chuyển
Hỗ trợ 20
triệu đồng/hộ (hai mươi triệu đồng) đối với hộ di chuyển nội vùng dự án; 23
triệu đồng/hộ (hai mươi ba triệu đồng) đối với hộ di chuyển trong tỉnh nhưng ngoài vùng dự
án; 25 triệu đồng/hộ (hai mươi lăm triệu đồng) đối với hộ di chuyển ngoài tỉnh;
10 triệu đồng/hộ (mười triệu đồng) đối với hộ di cư tự do được bố trí vào vùng
quy hoạch khu tái định cư.
2. Hỗ trợ
lương thực
Hỗ trợ thêm 12
tháng (mười hai tháng) lương thực cho hộ gia đình bị mất nhà ở, đất ở, đất sản
xuất do thiên tai theo mức tương
đương 30kg gạo/người/tháng (ba mươi kg).
3. Hỗ trợ khai
hoang
Trường hợp các
hộ di chuyển đến nơi ở mới phải khai hoang đồng ruộng, được hỗ trợ 15 triệu
đồng/ha (mười lăm triệu đồng).
4. Hỗ trợ về
nhà ở
Đối với hộ ở
vùng có nguy cơ thiên tai, nhưng không còn quỹ đất xây dựng khu tái định cư để
di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ mức hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ (mười triệu
đồng) để sửa chữa, nâng cấp nhà ở.
5. Hỗ trợ về nước sinh
hoạt
Đối với hộ di chuyển
đến nơi ở mới chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung, được hỗ trợ nước
sinh hoạt mỗi người 03m3/tháng (ba mét khối) và không quá 12 tháng
(mười hai tháng) theo mức giá quy định của địa phương tại thời điểm hỗ trợ.
Điều 3. Nguồn vốn hỗ trợ
1. Ngân sách Trung ương (nguồn
vốn sự nghiệp kinh tế) bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình bố trí dân cư.
2. Ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình bố trí dân cư.
3. Vốn lồng
ghép của các chương trình, dự án trên địa bàn.
Điều 4. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết
định này đến các tổ chức có liên quan, cộng đồng dân cư và người dân trên địa
bàn tỉnh biết để thực hiện; làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình
thực hiện Quyết định này.
b) Xây dựng kế hoạch
kinh phí và tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Các sở, ngành có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
a) Sở Tài chính phối
hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ hàng năm theo dự
toán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính theo quy định.
b) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp với
các cấp, các ngành có liên quan tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện
Quyết định này trên địa bàn quản lý.
3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
đoàn thể, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2016./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|