|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
358/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Song Tùng
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 358/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
28 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Ninh Bình;
Căn cứ Nghị quyết số
79/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 19/2018/NQ- HĐND ngày 10/7/2018 của HĐND tỉnh
Ninh Bình về việc ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản
lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình;
Căn cứ Thông báo số
1688-TB/TU ngày 23/4/2024 và Thông báo số 1715- TB/TU ngày 24/5/2024 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy;
Thực hiện chỉ đạo của Ban
Cán sự đảng UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 23/TTr-STC ngày 29/3/2024 và Tờ trình số 60/TTr-STC
ngày 14/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công
tác chung tại Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị - xã
hội cấp tỉnh; khối các văn phòng cấp tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh); các sở, ban, ngành, đoàn thể và
tương đương; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và các huyện, thành
phố (sau đây gọi là các cơ quan, tổ chức, đơn vị) theo Phụ lục đính kèm
Quyết định này.
Số lượng xe ô tô phục vụ công
tác chung ban hành kèm theo Quyết định này không bao gồm xe ô tô phục vụ công
tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ đặc thù theo quy
định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 2.
Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung
ban hành tại Quyết định này được ổn định trong thời gian 05 năm (đến hết
ngày 31/12/2028). Kết thúc chu kỳ ổn định, Sở Tài chính có trách nhiệm rà
soát, xác định lại số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp trong thời kỳ ổn định
có thay đổi về cơ cấu tổ chức, bộ máy, trên cơ sở đề nghị của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu, trình UBND tinh xem xét, điều chỉnh
số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung đảm bảo đúng quy định.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị:
Căn cứ số lượng, chủng loại xe
ô tô phục vụ công tác chung theo Phụ lục đính kèm Quyết định này, các cơ quan,
tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định.
UBND các huyện, thành phố căn cứ
tình hình thực tế của địa phương để ban hành định mức sử dụng xe ô tô phục vụ
công tác chung theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
tham mưu UBND tỉnh trong việc mua sắm, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung thuộc
phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc bố
trí, sắp xếp công việc, giải quyết chế độ, chính sách đối với lái xe và xử lý
các khó khăn, vướng mắc có liên quan khi sắp xếp xe ô tô theo quy định.
4. Kho bạc Nhà nước căn cứ số
lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung kèm theo Quyết định này, thực
hiện kiểm soát chi đối với các nội dung liên quan đến việc mua sắm, sửa chữa và
xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy
định.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở: Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại Điều 1 và các cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP5,1.
Zh_VP5
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 28/5/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Stt
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Số lượng xe ô tô tối đa
|
Chủng loại
|
Xe ô tô con (bao gồm cả xe bán tải) với mức giá tối đa 950
triệu đồng/xe
|
Xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi với mức giá tối đa 1.300 triệu đồng/xe
|
Xe ô tô con 7 hoặc 8 chỗ ngồi 2 cầu với mức giá tối đa 1.600
triệu đồng/xe
|
Xe ô tô con 2 cầu có công suất lớn với mức giá tối đa là
4.500 triệu đồng/xe
|
Xe ô tô con 2 cầu có công suất lớn với mức giá tối đa là
2.800 triệu đồng/xe
|
A
|
B
|
1=2+3+4+5+6
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+V)
|
128
|
108
|
6
|
12
|
1
|
1
|
I
|
Văn phòng cấp tỉnh
|
18
|
5
|
3
|
8
|
1
|
1
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
5
|
1
|
1
|
2
|
1
|
-
|
2
|
Văn Phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
6
|
3
|
1
|
2
|
-
|
-
|
3
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
1
|
1
|
4
|
-
|
1
|
II
|
Sở, ban, ngành và tương
đương cấp tỉnh
|
47
|
45
|
2
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Sở Nội vụ
|
3
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền Thông
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
2
|
1
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
4
|
4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Sở Công Thương
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Sở Tư pháp
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Sở Xây dựng
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
3
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Sở Du lịch
|
3
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Sở Tài chính
|
3
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã Hội
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Sở Giao thông Vận tải
|
3
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17
|
Sở Y tế
|
3
|
2
|
1
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Mặt trận tổ quốc Việt Nam
tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
|
9
|
8
|
-
|
1
|
-
|
-
|
1
|
Tỉnh đoàn Ninh Bình
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Hội Cựu Chiến binh tỉnh
|
1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Hội Nông dân tỉnh
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
|
2
|
1
|
-
|
1
|
-
|
-
|
5
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND tỉnh
|
7
|
7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
Ninh Bình
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Trường Đại học Hoa Lư
|
2
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Ban quản lý Dự án đầu tư xây
dựng công trình dân dụng và công nghiệp
|
1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Ban quản lý Dự án đầu tư xây
dựng công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông
|
1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
V
|
Cấp huyện
|
47
|
43
|
1
|
3
|
-
|
-
|
1
|
Huyện Yên Khánh
|
6
|
5
|
1
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Huyện Gia Viễn
|
6
|
6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Huyện Nho Quan
|
7
|
6
|
-
|
1
|
-
|
-
|
4
|
Huyện Hoa Lư
|
3
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Huyện Yên Mô
|
6
|
6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Huyện Kim Sơn
|
7
|
6
|
-
|
1
|
-
|
-
|
7
|
Thành phố Tam Điệp
|
6
|
6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Thành phố Ninh Bình
|
6
|
5
|
-
|
1
|
-
|
-
|
VI
|
Thành phố Hoa Lư (sau khi
hợp nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư)
|
7
|
6
|
-
|
1
|
-
|
-
|
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2024 về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 358/QĐ-UBND ngày 28/05/2024 về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
357
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|