|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3575/QĐ-UBND 2020 công khai số liệu dự toán ngân sách địa phương tỉnh Thái Bình
Số hiệu:
|
3575/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Khắc Thận
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3575/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG KHAI SỐ LIỆU, THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/06/2015
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các
cấp ngân sách;
Theo đề nghị của Sở Tài chính
(Văn bản số 3451/STC-QLNS ngày 21/12/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố công khai số liệu, thuyết minh tình hình thực hiện
dự toán ngân sách địa phương năm 2020 theo các biểu đính kèm.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
|
Biểu số 59/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 3575/QĐ-UBND ngày 28/12/2020
của UBND tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2020
|
ƯỚC
THỰC HIỆN NĂM 2020
|
SO
SÁNH ƯỚC THỰC HIỆN VỚI (%)
|
DỰ
TOÁN NĂM
|
CÙNG
KỲ NĂM TRƯỚC
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
A
|
TỔNG THU NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN
|
16.110.619
|
18.370.153
|
114,0
|
103,6
|
|
TỔNG THU NSĐP
|
13.412.459
|
16.096.808
|
120,0
|
107,6
|
I
|
Thu cân đối NSNN
|
8.212.000
|
8.011.000
|
97,6
|
86,9
|
1
|
Thu nội địa
|
7.062.000
|
6.861.000
|
97,2
|
84,5
|
2
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu
|
1.150.000
|
1.150.000
|
100,0
|
104,5
|
4
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
II
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
|
2.516.436
|
|
|
III
|
Thu kết dư
|
|
210.430
|
|
|
IV
|
Trợ cấp NSTW
|
7.305.922
|
6.938.761
|
95,0
|
116,4
|
V
|
Tạm thu ngân sách huyện, xã
|
|
|
|
|
VI
|
Trợ cấp bổ sung các CTMT quốc
gia
|
592.697
|
592.697
|
|
|
VII
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
39.517
|
|
|
VIII
|
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp
lên
|
|
30.277
|
|
|
IX
|
Tạm vay NSNN
|
|
1.035
|
|
|
IX
|
Các khoản ghi thu trên địa bàn
|
|
30.000
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
13.412.459
|
16.096.808
|
120,0
|
107,6
|
I
|
Chi cân đối NSĐP
|
12.754.162
|
15.408.743
|
120,8
|
106,8
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.240.618
|
5.668.857
|
133,7
|
107,4
|
2
|
Chi thường xuyên
|
8.315.764
|
9.592.790
|
115,4
|
109,4
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
3.500
|
|
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.450
|
1.450
|
|
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
192.830
|
|
|
|
6
|
Chi thực hiện CCTL
|
|
13.800
|
|
|
7
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
|
131.846
|
|
|
II
|
Chi chương trình mục tiêu quốc gia
|
592.697
|
592.465
|
|
|
III
|
Các khoản ghi chi trên địa bàn
|
|
30.000
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
65.600
|
65.600
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC
|
65.600
|
65.600
|
|
|
E
|
CHI TẠM ỨNG
|
|
|
|
|
Biểu số 60/CK-NSNN
ƯỚC THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 3575/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2020
|
ƯỚC
THỰC HIỆN NĂM 2020
|
SO
SÁNH ƯỚC THỰC HIỆN VỚI (%)
|
DỰ
TOÁN NĂM
|
CÙNG
KỲ NĂM TRƯỚC
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
A
|
TỔNG
THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
8.212.000
|
8.011.000
|
97,6
|
86,9
|
I
|
Thu nội địa
|
7.062.000
|
6.861.000
|
97,2
|
84,5
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN
|
435.000
|
590.000
|
135,6
|
116,8
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
85.000
|
121.000
|
142,4
|
102,5
|
3
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
2.033.000
|
1.700.000
|
83,6
|
88,6
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
215.000
|
270.000
|
125,6
|
125,6
|
5
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
2.370.000
|
1.600.000
|
67,5
|
63,5
|
6
|
Lệ phí trước bạ
|
320.000
|
290.000
|
90,6
|
94,8
|
7
|
Thu phí, lệ phí
|
67.000
|
75.000
|
111,9
|
102,0
|
8
|
Các khoản thu về nhà, đất
|
1.372.000
|
1.882.000
|
137,2
|
89,2
|
-
|
Thuế sử
dụng đất nông nghiệp
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
14.000
|
17.000
|
|
113,3
|
-
|
Thu tiền sử dụng đất
|
1.198.000
|
1.700.000
|
141,9
|
91,9
|
-
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
160.000
|
165.000
|
103,1
|
89,2
|
-
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
-
|
|
|
|
9
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
20.000
|
56.000
|
280,0
|
105,7
|
10
|
Thu lợi nhuận còn lại
|
8.000
|
7.000
|
|
87,5
|
11
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
44.000
|
47.000
|
106,8
|
109,3
|
12
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản khác
|
18.000
|
33.000
|
183,3
|
89,2
|
13
|
Thu khác ngân sách
|
75.000
|
190000
|
253,3
|
91,6
|
14
|
Thu từ các khoản cho vay của ngân
sách
|
-
|
-
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
-
|
-
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
1.150.000
|
1.150.000
|
100,0
|
104,5
|
IV
|
Thu viện trợ
|
-
|
-
|
|
|
B
|
THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN
CẤP
|
5.509.640
1
|
5.767.655
|
104,7
|
89,5
|
1
|
Từ các khoản thu phân chia
|
2.968.940
|
2.654.780
|
|
|
2
|
Các khoản thu NSĐP được hưởng
100%
|
2.540.700
|
3.112.875
|
|
|
Biểu số 61/CK-NSNN
ƯỚC THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 3575/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh)
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2020
|
ƯỚC
THỰC HIỆN NĂM 2020
|
SO
SÁNH ƯỚC THỰC HIỆN VỚI (%)
|
DT
NĂM
|
CÙNG
KỲ NĂM TRƯỚC
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
13.412.459
|
16.096.808
|
120,0
|
107,6
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
12.754.162
|
15.408.743
|
120,8
|
106,8
|
I
|
Chi đầu
tư phát triển
|
4.240.618
|
5.668.857
|
133,7
|
107,4
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
4.240.618
|
5.668.857
|
133,7
|
107,4
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
DN hoạt động công ích
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8.315.764
|
9.592.790
|
115,4
|
109,4
|
1
|
Chi an ninh quốc phòng
|
240.840
|
265.263
|
110,1
|
97,0
|
2
|
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
3.225.495
|
3.289.118
|
102,0
|
103,3
|
3
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số KHHGĐ
|
761.764
|
966.348
|
126,9
|
123,3
|
4
|
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
|
31.680
|
32.284
|
101,9
|
108,6
|
5
|
Chi sự nghiệp văn hóa TT.TT &
DL
|
121.193
|
121.698
|
100,4
|
113,0
|
6
|
Chi SN phát thanh truyền hình
|
54.427
|
54.966
|
101,0
|
116,5
|
7
|
Chi đảm bảo xã hội
|
1.040.510
|
1.491.571
|
143,3
|
135,4
|
8
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
832.283
|
1.226.625
|
147,4
|
95,3
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi
|
53.035
|
451.323
|
851,0
|
|
|
-SN kinh tế khác
|
322.779
|
336.194
|
104,2
|
|
|
-Chi hỗ trợ cho DN do miễn giảm
thủy lợi phí
|
295.142
|
295.142
|
100,0
|
|
9
|
Chi sự nghiệp Tài nguyên và môi
trường
|
255.861
|
231.183
|
90,4
|
97,1
|
10
|
Chi quản lý hành chính
|
1.611.290
|
1.706.625
|
105,9
|
105,2
|
11
|
Chi trợ giá
|
15.500
|
15.500
|
100,0
|
109,5
|
12
|
Chi khác ngân
sách
|
80.625
|
147.313
|
182,7
|
222,5
|
13
|
Vốn ngoài nước
|
23.880
|
23.880
|
100,0
|
|
14
|
10% tiết kiệm chi thường xuyên để
CCTL
|
20.416
|
20.416
|
100,0
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
3.500
|
|
0,0
|
0,0
|
IV
|
Dự phòng ngân sách
|
192.830
|
|
0,0
|
|
V
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
|
131.846
|
|
|
VI
|
Chi thực hiện CCTL
|
|
13.800
|
|
|
VII
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.450
|
1.450
|
100,0
|
100,0
|
B
|
CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA
|
592.697
|
592.465
|
100,0
|
186,9
|
C
|
BỘI THU - TRẢ NỢ VAY
|
65.600
|
65.600
|
100,0
|
108,4
|
D
|
CÁC KHOẢN GHI CHI TRÊN ĐỊA BÀN
|
|
30.000
|
|
18,7
|
THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2020
1. Về thu
ngân sách:
Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN):
Ước cả năm thực hiện 18.370,1 tỷ đồng, đạt 114% dự toán năm, bằng 103,6% so với
cùng kỳ năm 2019.
Tổng thu ngân sách địa phương
(NSĐP): Ước cả năm thực hiện 16.096,8 tỷ đồng, đạt 120% dự toán năm, bằng
107,6% so với cùng kỳ năm 2019 (do thu chuyển nguồn
năm 2019 sang năm 2020 ngoài dự toán là 2.516,4 tỷ đồng); trong đó:
* Thu nội địa: Ước cả năm thực
hiện 6.861 tỷ đồng, bằng 97,2% so với dự toán, chiếm tỷ trọng 42,6% tổng thu
NSĐP, cụ thể:
- Thu nội địa được hưởng (loại trừ
thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, ghi thu ghi chi, đền
bù GPMB, thu bán tài sản thuộc sở hữu nhà nước): Ước cả năm thực hiện 3.964,6 tỷ
đồng, bằng 94% dự toán năm1, trong đó:
+ Ngân sách cấp tỉnh: Ước cả năm thực
hiện 2.525,8 tỷ đồng, đạt 91,2% dự toán.
+ Ngân sách cấp huyện, cấp xã: Ước
cả năm thực hiện 1.438,8 tỷ đồng, bằng 99% dự toán.
- Thu tiền sử dụng đất: Ước cả năm
thực hiện 1.700 tỷ đồng, tăng 41,9% với số tăng thu 502 tỷ đồng so dự toán năm (trong đó: ngân sách cấp tỉnh dự kiến tăng 767 tỷ đồng, ngân
sách cấp huyện dự kiến hụt 65 tỷ đồng, ngân sách cấp xã dự kiến hụt 200 tỷ đồng so với dự toán).
* Thu thuế xuất, nhập khẩu:
Ước cả năm thực hiện 1.150 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán, bằng
104,5% so với cùng kỳ năm 2019.
* Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương: Ước cả năm thực hiện 6.938,7 tỷ đồng2, bằng 95% dự toán năm (trong đó: bổ
sung có mục tiêu ngoài dự toán là 352,8 tỷ đồng3).
2. Về chi
ngân sách:
Tổng chi cân đối NSĐP (bao gồm cả bội
thu): Ước cả năm (bao gồm dự toán giao đầu năm và
các nhiệm vụ chi bổ sung trong năm) thực hiện 16.096,8 tỷ đồng, đạt 120% dự
toán, cụ thể:
* Chi đầu tư phát triển: Ước
cả năm thực hiện 5.668,8 tỷ đồng, tăng 33,7% với số tuyệt đối tăng 1.428,2 tỷ đồng
so với dự toán năm.
* Chi tiêu dùng thường xuyên: Ước
cả năm thực hiện 9.592,7 tỷ đồng, tăng 15,4% so với dự toán, trong đó:
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ ước
thực hiện 32,2 tỷ đồng, đạt 101,9% dự toán, bằng 108,6% so với cùng kỳ năm
2019; chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề ước thực hiện 3.289,1 tỷ đồng,
đạt 102% dự toán, bằng 103,3% so với cùng kỳ năm 2019;
chi sự nghiệp văn hóa thể thao du lịch ước thực hiện
121,6 tỷ đồng, đạt 100,4% dự toán, bằng 113% so với
cùng kỳ năm 2019; sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình ước thực hiện
966,3 tỷ đồng, đạt 126,9% dự toán, bằng 123,3% so với
cùng kỳ năm 2019; chi đảm bảo xã hội ước thực hiện 1.491,5 tỷ đồng, đạt 143,3%
dự toán, bằng 135,4% so với cùng kỳ năm 2019; chi quản lý hành chính ước thực
hiện 1.706,6 tỷ đồng, đạt 105,9% dự toán, bằng 105,2% so với cùng kỳ năm 2019;
chi an ninh quốc phòng ước thực hiện 265,2 tỷ đồng, đạt
110,1% dự toán, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2019.
* Chi bội thu (trả nợ vay):
Ước cả năm thực hiện 65,6 tỷ đồng, đạt 100% dự toán.
1 Theo số liệu của Cục thuế tỉnh, thu nội
địa được hưởng từ các khoản thuế, phí và lệ phí (trừ thu tiền sử dụng đất, thu
xổ số kiến thiết, ghi thu ghi chi, đền bù GPMB, thu bán tài sản thuộc sở hữu
nhà nước) để cân đối chi thường xuyên dự kiến hụt thu 252,1 tỷ đồng (trong đó: ngân sách cấp tỉnh hụt thu 241,9 tỷ
đồng, ngân sách cấp huyện hụt thu 30 tỷ đồng, ngân sách cấp xã tăng thu 19,8 tỷ
đồng). Dự kiến còn 3 khoản thu, sắc thuế chưa đạt dự toán, gồm: Thuế từ khu vực ngoài quốc doanh đạt 83,6%; Lệ
phí trước bạ đạt 90,6%; Thuế
bảo vệ môi trường
đạt 67,5% dự toán năm.
2 Gồm: Bổ sung cân đối 4.786,4 tỷ đồng;
bổ sung có mục tiêu trong dự toán 1.799,4 tỷ đồng; bổ sung có mục tiêu ngoài dự
toán 352,8 tỷ đồng; bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 592,6
tỷ đồng.
3 Gồm: KP tiêu hủy lợn mắc dịch tả lợn Châu Phi: 149,7 tỷ đồng;
KP chính sách cho lực lượng lao động tiền trạm KT mới: 35,6 tỷ đồng; KP tổ chức
Đại hội Đảng các cấp: 33,3 tỷ
đồng; KP phòng chống
dịch bệnh Covid-19: 2,2 tỷ đồng; KP hỗ trợ người dân gặp khó khăn do Covid-19:
131,5 tỷ đồng; KP trợ cấp 1 lần đối với
người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng bằng khen: 0,4 tỷ đồng.
Quyết định 3575/QĐ-UBND về công khai số liệu, thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3575/QĐ-UBND về công khai số liệu, thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương ngày 28/12/2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
567
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|