ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3518/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 22 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TỪ
CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM
2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP
ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Quyết định số
1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản
phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số
127/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ các công trình thủy lợi sử dụng vốn
nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 5303/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi từ các công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa năm 2022.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước,
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật; tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp
pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thủy lợi; cơ quan, tổ chức có
liên quan đến quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Mức
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối
với đất trồng lúa
STT
|
Vùng và biện
pháp công trình
|
Mức giá
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
|
|
I
|
Vùng miền núi
|
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực (máy bơm)
|
1.811
|
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực (tự
chảy)
|
1.267
|
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ
trợ
|
1.539
|
|
II
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực (máy bơm)
|
1.409
|
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực (tự chảy)
|
986
|
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ
trợ
|
1.197
|
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá
bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực
thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực
thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì
mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với
các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức
giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu
trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng
30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu,
cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá đối với
đất trồng lúa.
3. Mức giá áp dụng đối với sản xuất muối tính bằng
2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây
dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng
dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá theo
các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
Đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
Đồng/m3
|
840
|
600
|
Đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây
ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
Đồng/m3
|
1.020
|
840
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng
thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu mức
giá đối với cấp nước nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả hoa, cây dược liệu nếu không tính được mét
khối (m3) thì tính theo diện tích hecta (ha), mức giá bằng 80% mức
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo
quy định.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông
thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Mức giá quy định tại khoản 1,
khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này áp dụng đối với từng biện pháp tưới
tiêu, từng vùng và được tính từ vị trí công trình đầu mối của công trình thủy lợi
theo phân cấp đến vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác, cá nhân dùng nước.
Mức giá này không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Mức giá quy định tại Điều 3
Quyết định này làm căn cứ để đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch quản lý khai thác
công trình thủy lợi theo quy định.
2. Các đơn vị cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi phải thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về
giá theo quy định pháp luật về giá.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và được áp dụng cho cả năm ngân sách 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
Khai thác Công trình thủy lợi Khánh Hòa; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|