|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
342/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
25/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 342/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM
2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 16/6/2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
37/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 và Quyết định số 60/2023/QĐ-UBND ngày 28/9/2023
của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày
25/7/2022 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
4568/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2024;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc
tỉnh tại Công văn số 08/BDT-CS ngày 05/01/2024 và Sở Tài chính tại Công văn số
23/TTr-STC ngày 19/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình
MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
trên địa bàn tỉnh năm 2024, cụ thể như sau:
1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp
thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi trên địa bàn tỉnh năm 2024, với tổng số tiền 182.598 triệu đồng
theo chi tiết tại Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này.
Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn
kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung với số tiền là 158.780 triệu đồng
và vốn đối ứng ngân sách tỉnh với số tiền là 23.818 triệu đồng được giao tại
Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh.
2. Điều chỉnh dự toán một số
nguồn kinh phí sự nghiệp đã giao Ban Dân tộc tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND của
UBND tỉnh, nhằm đảm bảo tỷ lệ đối ứng ngân sách tỉnh thực hiện khoản 1 nêu
trên, nội dung chi tiết tại Phụ lục số 02 đính kèm Quyết định này.
3. Điều chỉnh giảm dự toán đã
giao cho Ban Dân tộc với số tiền 22.447 triệu đồng để bổ sung dự toán
cho các đơn vị khác và bổ sung mục tiêu cho ngân sách các huyện: Vân Canh, Vĩnh
Thạnh, An Lão, Hoài Ân, Tây Sơn theo chi tiết tại Phụ lục số 03 đính kèm
Quyết định này.
Điều 2.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và UBND các
huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân và Tây Sơn chịu trách nhiệm quản
lý, sử dụng kinh phí được giao đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện
thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân và Tây Sơn và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K3, K19, K20.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 25/01/2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Tổng kinh phí sự nghiệp
|
Trong đó
|
Chi theo sự nghiệp
|
NSTW bổ sung mục tiêu
|
Kinh phí đối ứng ngân sách tỉnh
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG SỐ
|
182.598
|
158.780
|
23.818
|
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
7.012
|
6.098
|
914
|
Sự nghiệp kinh tế
|
1
|
Huyện An Lão
|
1.406
|
1.223
|
183
|
|
2
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
2.548
|
2.216
|
332
|
|
3
|
Huyện Vân Canh
|
2.222
|
1.932
|
290
|
|
4
|
Huyện Hoài Ân
|
554
|
482
|
72
|
|
5
|
Huyện Tây Sơn
|
282
|
245
|
37
|
|
II
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
140
|
121
|
19
|
Sự nghiệp kinh tế
|
1
|
Huyện An Lão
|
56
|
49
|
7
|
|
2
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
28
|
24
|
4
|
|
3
|
Huyện Vân Canh
|
28
|
24
|
4
|
|
4
|
Huyện Hoài Ân
|
28
|
24
|
4
|
|
III
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
111.892
|
97.298
|
14.594
|
Sự nghiệp kinh tế
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập
cho người dân
|
74.005
|
64.351
|
9.654
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (20% vốn TDA)
|
74.005
|
64.351
|
9.654
|
(1)
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi
sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
|
37.887
|
32.947
|
4.940
|
|
|
* Nội dung 1: Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
30.310
|
26.358
|
3.952
|
|
|
Huyện An Lão
|
11.037
|
9.597
|
1.440
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
7.397
|
6.433
|
964
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
6.630
|
5.766
|
864
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
3.679
|
3.199
|
480
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
1.567
|
1.363
|
204
|
|
|
* Nội dung 3: Thúc đẩy khởi
sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
|
7.577
|
6.589
|
988
|
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (25%)
|
1.895
|
1.648
|
247
|
|
|
Sở Công Thương (20%)
|
1.516
|
1.318
|
198
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
(5%)
|
378
|
329
|
49
|
|
|
Tỉnh đoàn (5%)
|
378
|
329
|
49
|
|
|
Hội Nông dân (5%)
|
378
|
329
|
49
|
|
|
Huyện An Lão
|
1.104
|
960
|
144
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
740
|
643
|
97
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
664
|
577
|
87
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
368
|
320
|
48
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
156
|
136
|
20
|
|
IV
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi
và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
|
9.773
|
8.498
|
1.275
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
DTTS&MN
|
9.773
|
8.498
|
1.275
|
|
1
|
Huyện An Lão
|
3.508
|
3.050
|
458
|
|
|
Xã An Trung
|
433
|
376
|
57
|
|
|
Xã An Hưng
|
433
|
376
|
57
|
|
|
Xã An Dũng
|
436
|
379
|
57
|
|
|
Xã An Vinh
|
434
|
377
|
57
|
|
|
Xã An Quang
|
430
|
374
|
56
|
|
|
Xã An Nghĩa
|
431
|
375
|
56
|
|
|
Xã An Toàn
|
439
|
382
|
57
|
|
|
Thị trấn An Lão
|
401
|
349
|
52
|
|
|
Xã An Tân (Thôn Gò Đồn)
|
71
|
62
|
9
|
|
2
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
2.441
|
2.122
|
319
|
|
|
Xã Vĩnh Sơn
|
413
|
359
|
54
|
|
|
Xã Vĩnh Kim
|
420
|
365
|
55
|
|
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
412
|
358
|
54
|
|
|
Xã Vĩnh Hòa
|
421
|
366
|
55
|
|
|
Xã Vĩnh Thuận
|
416
|
362
|
54
|
|
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh (Khu phố
Kon Kring và Khu phố Klot Pok)
|
144
|
125
|
19
|
|
|
Xã Vĩnh Thịnh (Thôn M2 và
thôn M3)
|
144
|
125
|
19
|
|
|
Xã Vĩnh Hảo (Thôn Tà Điệk)
|
71
|
62
|
9
|
|
3
|
Huyện Vân Canh
|
2.113
|
1.838
|
275
|
|
|
Xã Canh Liên
|
432
|
376
|
56
|
|
|
Xã Canh Thuận
|
419
|
365
|
54
|
|
|
Xã Canh Hòa
|
434
|
377
|
57
|
|
|
Xã Canh Hiệp
|
434
|
377
|
57
|
|
|
Thị trấn Vân Canh
|
394
|
343
|
51
|
|
4
|
Huyện Hoài Ân
|
1.204
|
1.047
|
157
|
|
|
Xã Đăk Mang
|
401
|
349
|
52
|
|
|
Xã Bók Tới
|
399
|
347
|
52
|
|
|
Xã Ân Sơn
|
404
|
351
|
53
|
|
5
|
Huyện Tây Sơn
|
507
|
441
|
66
|
|
|
Xã Vĩnh An
|
436
|
379
|
57
|
|
|
Xã Tây Xuân (Thôn Đồng Sim)
|
71
|
62
|
9
|
|
V
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
24.012
|
20.880
|
3.132
|
Sự nghiệp GD-ĐT và dạy nghề
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới
hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường
phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học
sinh ở bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào DTTS
|
4.391
|
3.818
|
573
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4.391
|
3.818
|
573
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu
cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN
|
4.292
|
3.732
|
560
|
|
2.1
|
Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc
|
3.434
|
2.986
|
448
|
|
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
3.434
|
2.986
|
448
|
|
2.2
|
Nội dung 2: Đào tạo dự bị
đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng
bào DTTS&MN
|
858
|
746
|
112
|
|
|
UBND huyện An Lão
|
858
|
746
|
112
|
(2)
|
3
|
Tiểu dự án 3: Dự án
phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động
vùng DTTS&MN
|
8.622
|
7.497
|
1.125
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (60%)
|
5.173
|
4.498
|
675
|
|
|
Huyện An Lão
|
1.114
|
969
|
145
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
650
|
565
|
85
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
1.462
|
1.271
|
191
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
223
|
194
|
29
|
|
4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
6.707
|
5.833
|
874
|
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (40% vốn Tiểu
dự án)
|
2.683
|
2.333
|
350
|
|
|
Huyện An Lão
|
1.435
|
1.248
|
187
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
975
|
848
|
127
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
887
|
771
|
116
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
532
|
463
|
69
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
195
|
170
|
25
|
|
VI
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch
|
6.506
|
5.657
|
849
|
Sự nghiệp văn hoá thông tin
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao (25%)
|
1.626
|
1.414
|
212
|
|
|
Sở Du lịch (5%)
|
325
|
283
|
42
|
|
|
Huyện An Lão
|
1.974
|
1.716
|
258
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
706
|
614
|
92
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
1.413
|
1.228
|
185
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
462
|
402
|
60
|
|
VII
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
|
5.895
|
5.126
|
769
|
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
|
|
Sở Y tế (50% vốn SN)
|
2.947
|
2.563
|
384
|
|
|
Huyện An Lão
|
1.072
|
932
|
140
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
671
|
583
|
88
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
669
|
582
|
87
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
403
|
350
|
53
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
133
|
116
|
17
|
|
VIII
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
8.947
|
7.780
|
1.167
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
(30% vốn SN)
|
2.684
|
2.334
|
350
|
|
|
Huyện An Lão
|
2.194
|
1.908
|
286
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
1.607
|
1.397
|
210
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
1.338
|
1.164
|
174
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
803
|
698
|
105
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
321
|
279
|
42
|
|
IX
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
3.237
|
2.814
|
423
|
|
1
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào
DTTS&MN
|
3.237
|
2.814
|
423
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (30%)
|
971
|
844
|
127
|
|
|
Huyện An Lão
|
824
|
716
|
108
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
515
|
448
|
67
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
515
|
448
|
67
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
308
|
268
|
40
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
104
|
90
|
14
|
|
X
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra,
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
5.184
|
4.508
|
676
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng
bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS & MN giai đoạn
2021-2030
|
2.623
|
2.281
|
342
|
Sự nghiệp văn hoá thông tin
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (35%)
|
918
|
798
|
120
|
|
|
Sở Tư pháp (5%)
|
131
|
114
|
17
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(5%)
|
131
|
114
|
17
|
|
|
Huyện An Lão
|
525
|
456
|
69
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
327
|
285
|
42
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
327
|
285
|
42
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
197
|
171
|
26
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
67
|
58
|
9
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào DTTS&MN
|
1.180
|
1.026
|
154
|
Sự nghiệp văn hoá thông tin
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (20% vốn SN)
|
236,00
|
205
|
31
|
|
|
Liên minh HTX tỉnh (15% vốn
SN)
|
177,00
|
154
|
23
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(15% vốn SN)
|
177,00
|
154
|
23
|
|
|
Huyện An Lão
|
214,00
|
186
|
28
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
136,00
|
118
|
18
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
133,00
|
116
|
17
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
79,00
|
69
|
10
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
28,00
|
24
|
4
|
|
3
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra,
giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
1.381
|
1.201
|
180
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (26%)
|
361
|
313
|
48
|
|
|
Sở NN&PTNT (3%)
|
41
|
36
|
5
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (3%)
|
41
|
36
|
5
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (3%)
|
41
|
36
|
5
|
|
|
Sở Văn hoá và Thể thao (3%)
|
41
|
36
|
5
|
|
|
Sở Y tế (3%)
|
41
|
36
|
5
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (3%)
|
41
|
36
|
5
|
|
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
(3%)
|
41
|
36
|
5
|
|
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh (4%)
|
55
|
48
|
7
|
|
|
Sở Tài chính (2%)
|
28
|
24
|
4
|
|
|
Sở Tư pháp (2%)
|
28
|
24
|
4
|
|
|
Sở Công Thương (2%)
|
28
|
24
|
4
|
|
|
Hội Nông dân tỉnh (1,5%)
|
21
|
18
|
3
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
(1,5%)
|
21
|
18
|
3
|
|
|
Huyện An Lão
|
201
|
175
|
26
|
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
126
|
109
|
17
|
|
|
Huyện Vân Canh
|
126
|
109
|
17
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
74
|
65
|
9
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
25
|
22
|
3
|
|
Ghi chú:
(1) Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện trình UBND tỉnh Quyết
định phân bổ chi tiết để thực hiện.
(2) Giao UBND huyện An
Lão phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện theo quy định.
UBND các huyện có trách nhiệm bố
trí đủ kinh phí đối ứng từ ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác đảm bảo
theo quy định tại Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh
./.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Kèm
theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 25/01/2024 của UBND tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp Trung ương bổ sung tại Quyết định
1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện Chương trình
MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(vốn sự nghiệp)
|
Dự toán đã giao cho Ban Dân tộc tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND
ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh (kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình
MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi (vốn sự nghiệp)
|
Tỷ lệ vốn đối ứng các sự nghiệp
|
Đề nghị điều chỉnh tăng, giảm nguồn sự nghiệp
|
Dự toán giao Ban Dân tộc kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình
MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi (vốn sự nghiệp) sau điều chỉnh
|
Tỷ lệ vốn đối ứng các sự nghiệp sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4/3
|
6
|
7=4+6
|
8=7/3
|
9,0
|
|
Tổng cộng
|
158.780
|
23.818
|
15%
|
|
23.818
|
15%
|
|
1
|
Sự nghiệp kinh tế
|
113.216
|
17.472
|
15%
|
-490
|
16.982
|
15%
|
|
2
|
Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
20.880
|
3.702
|
18%
|
-570
|
3.132
|
15%
|
|
3
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
8.964
|
1.349
|
15%
|
-4
|
1.345
|
15%
|
|
4
|
Sự nghiệp y tế, dân số và gia
đình
|
5.126
|
503
|
10%
|
266
|
769
|
15%
|
|
5
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
10.594
|
792
|
7%
|
798
|
1.590
|
15%
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
(Kèm
theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 25/01/2024 của UBND tỉnh)
Đvt:
triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Dự toán giao kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình MTQG phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (vốn sự nghiệp)
năm 2024
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
22.447
|
|
I
|
Sự nghiệp kinh tế
|
16.687
|
|
1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
9.659
|
|
2
|
Sở Công thương
|
202
|
|
3
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
52
|
|
4
|
Tỉnh đoàn
|
49
|
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
|
6
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
5
|
|
7
|
Sở Văn hoá và Thể thao
|
5
|
|
8
|
Sở Y tế
|
5
|
|
9
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
|
10
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
5
|
|
11
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
|
7
|
|
12
|
Sở Tài chính
|
4
|
|
13
|
Sở Tư pháp
|
4
|
|
14
|
Hội Nông dân tỉnh
|
52
|
|
15
|
Huyện An Lão
|
2.258
|
|
16
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
1.733
|
|
17
|
Huyện Vân Canh
|
1.537
|
|
18
|
Huyện Hoài Ân
|
770
|
|
19
|
Huyện Tây Sơn
|
330
|
|
II
|
Sự nghiệp Giáo dục và Đào
tạo
|
2.334
|
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
573
|
|
2
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
675
|
|
3
|
Huyện An Lão
|
444
|
|
4
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
212
|
|
5
|
Huyện Vân Canh
|
307
|
|
6
|
Huyện Hoài Ân
|
69
|
|
7
|
Huyện Tây Sơn
|
54
|
|
III
|
Sự nghiệp văn hóa thông
tin
|
1.194
|
|
1
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
212
|
|
2
|
Sở Du lịch
|
42
|
|
3
|
Sở Tư pháp
|
17
|
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
40
|
|
5
|
Liên minh HTX tỉnh
|
23
|
|
6
|
Huyện An Lão
|
355
|
|
7
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
152
|
|
8
|
Huyện Vân Canh
|
244
|
|
9
|
Huyện Hoài Ân
|
36
|
|
10
|
Huyện Tây Sơn
|
73
|
|
IV
|
Sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình
|
769
|
|
1
|
Sở Y tế
|
384
|
|
2
|
Huyện An Lão
|
140
|
|
3
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
88
|
|
4
|
Huyện Vân Canh
|
87
|
|
5
|
Huyện Hoài Ân
|
53
|
|
6
|
Huyện Tây Sơn
|
17
|
|
V
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
1.463
|
|
1
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
350
|
|
2
|
Huyện An Lão
|
394
|
|
3
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
277
|
|
4
|
Huyện Vân Canh
|
241
|
|
5
|
Huyện Hoài Ân
|
145
|
|
6
|
Huyện Tây Sơn
|
56
|
|
Quyết định 342/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 do tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 342/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ngày 25/01/2024 do tỉnh Bình Định
476
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|