ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2020/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 27 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN; CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ NẠN
NHÂN QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2013/NĐ-CP NGÀY 11/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MUA BÁN NGƯỜI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 84/2019/TT-BTC
ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung, mức chi
cho công tác hỗ trợ nạn nhân và nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định
tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi hỗ trợ cho công tác hỗ trợ nạn nhân; chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại
Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 2367/TTr-STC ngày 12 tháng 8 năm 2020 và Báo cáo kết quả
thẩm định số 1509/BC-STP ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức chi hỗ trợ
cho công tác hỗ trợ nạn nhân; chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định số
09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử
dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân và chế
độ hỗ trợ nạn nhân.
Điều 2. Mức chi hỗ
trợ cho công tác hỗ trợ nạn nhân
1. Chi công tác phí cho cán bộ phục vụ
hoạt động xác minh, tiếp nhận, giải cứu, bảo vệ và vận chuyển nạn nhân; tổ chức
hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ; kiểm tra công tác hỗ trợ nạn nhân: Thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Chi hợp tác quốc tế trong việc tiếp
nhận, xác minh nạn nhân: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số
84/2019/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Chi chế độ làm đêm, thêm giờ: Thực
hiện theo quy định Bộ Luật lao động và Thông tư liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, thêm giờ
đối với cán bộ, công chức, viên chức.
4. Chi lập hồ sơ nạn nhân, mức chi
100.000 đồng/01 hồ sơ (bao gồm cả ảnh, biên bản xác minh, biên bản bàn giao nạn
nhân).
5. Chi hỗ trợ người không hưởng lương
từ ngân sách nhà nước trực tiếp tham gia quản lý, bảo vệ nạn nhân. Mức chi
200.000 đồng/người/ngày.
6. Chi hỗ trợ cho cán bộ được giao
nhiệm vụ tư vấn tâm lý cho nạn nhân.
Mức chi thù lao: 10.000 đồng/người được
tư vấn/lần tư vấn nhưng không quá 500.000 đồng/cán bộ/tháng.
Điều 3. Mức chi
chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân
1. Chi hỗ trợ nhu cầu thiết yếu và
chi phí đi lại (áp dụng cho các nạn nhân trong cơ sở xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn
nhân).
a) Tiền ăn:
Đối với trẻ em dưới 04 tuổi:
1.350.000 đồng/tháng.
Đối với trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16
tuổi hoặc người trên 60 tuổi trở lên: 1.080.000 đồng/tháng.
Đối với người từ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi:
810.000 đồng/tháng.
Thời gian hỗ trợ không quá 03 tháng.
b) Hỗ trợ quần áo, vật dụng sinh hoạt
cá nhân cần thiết: chăn, màn, chiếu, quần áo, khăn mặt, giày, dép, bàn chải
đánh răng, vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ,
sách, vở, đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và các chi phí khác
theo khoản 4 Điều 26 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ.
c) Chi tiền tàu xe và tiền ăn cho nạn
nhân có nguyện vọng trở về nơi cư trú nhưng không có khả năng chi trả:
- Tiền tàu xe: Thực hiện theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 84/2019/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Tiền ăn trong những ngày đi đường:
70.000 đồng/người/ngày.
2. Chi hỗ trợ y tế: Thực hiện theo
quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 84/2019/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề,
trợ cấp khó khăn ban đầu
a) Chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề:
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 84/2019/TT-BTC
ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Chi hỗ trợ một lần tiền trợ cấp
khó khăn ban đầu đối với nạn nhân thuộc hộ nghèo khi trở về nơi cư trú số tiền
1.000.000 đồng/người (hộ nghèo được hỗ trợ là hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập).
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh và các nguồn hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quyết định này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản
ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 6. Hiệu Iực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 07 tháng 9 năm 2020
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế-Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các huyện, thành ủy;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Ninh Thuận;
- Trung tâm CNTT và truyền thông (công báo);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, chuyên viên;
- Lưu: VT. ĐN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|