|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quản lý sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan tổ chức đơn vị Bắc Ninh
Số hiệu:
|
34/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tử Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
04/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2016/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 04 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước ngày 03/6/2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Quyết định số
58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định
mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC
ngày 01/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số
58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định
mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC
ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính, quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản
cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có
sử dụng ngân sách nhà nước.
Căn cứ Thông báo số 61/TB-UBND ngày 24.6.2016
của UBND tỉnh thông báo Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh
ngày 21.6.2016;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 162/TTr-STC ngày 16.6.2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc,
thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 109/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc ban hành Quy định về trang thiết bị và phương tiện làm việc của
cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn
vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT TU, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Cổng
Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: HC, NNTN, KTTH, PVPKTTH, PVPNNTN, CVP.
|
TM.
UBND TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
QUY CHẾ
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND
ngày 04/08/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Điều 1. Đối tượng
áp dụng.
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm
kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án, chương trình
sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cán bộ, công chức, viên chức làm
việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có thể căn cứ quy định tại
Quyết định này để xây dựng tiêu chuẩn, định mức trang bị, sử dụng máy móc, thiết
bị văn phòng của đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh.
Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo quy định tại Quy chế này bao gồm:
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
3. Máy móc, thiết bị trang bị để sử dụng
cho phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ
hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 3. Nguyên
tắc trang bị, bố trí, sử dụng máy móc, thiết bị.
1. Nhà nước đảm bảo việc trang bị,
kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị đáp ứng nhu cầu và điều kiện làm việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đảm bảo chất lượng
máy móc, thiết bị đáp ứng yêu cầu từng bước hiện đại hóa công sở.
2. Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức
danh thì được áp dụng định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
theo chức danh cao nhất theo Quyết định này. Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc
chuyển công tác khác mà các máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị
chưa đủ điều kiện thay thế theo quy định thì người mới được bổ nhiệm tiếp tục sử
dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị cho người tiền nhiệm,
không trang bị mới.
3. Máy móc, thiết bị văn phòng của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được trang bị, bố trí sử dụng theo đúng tiêu chuẩn, định
mức quy định tại Quyết định này và các quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước.
4. Máy móc, thiết bị được thay thế
theo yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị khi đã
sử dụng vượt quá thời gian theo chế độ quy định hoặc bị hư hỏng không thể tiếp
tục sử dụng và được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước; trường hợp không có nguồn máy móc, thiết bị để
điều chuyển thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được mua mới theo đúng tiêu chuẩn, định
mức quy định tại Quyết định này.
5. Nghiêm cấm việc sử dụng máy móc,
thiết bị quy định tại Quyết định này vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, cầm cố, thế chấp hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ
chức, cá nhân nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
6. Việc mua sắm, thuê, khoán kinh phí
sử dụng máy móc, thiết bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quyết định này thực
hiện theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và chỉ được
thực hiện khi đã được bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 4. Quy định
về số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và mức kinh phí
mua sắm cho từng cán bộ, công chức, viên chức và các phòng làm việc.
1. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết
bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức; trang bị cho
phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo
Quy chế này.
2. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết
bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức;
trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện, thực hiện
theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
3. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết
bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức; trang bị cho phòng làm việc
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã, thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quy chế này.
4. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
được quyết định mua sắm cho từng loại máy móc, thiết bị trong danh mục quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, tối đa không vượt quá 10% số tiền quy
định cho từng loại máy móc, thiết bị; nhưng đảm bảo tổng số tiền của từng mục
(tương ứng với mục mà máy móc, thiết bị được điều chỉnh mức giá) không vượt quá
định mức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Điều 5. Quy định
về số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị và mức kinh phí mua sắm cho các phòng
sử dụng chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Máy móc, thiết bị (bàn, ghế, máy chiếu,
ti vi, thiết bị âm thanh và máy móc, thiết bị khác) để trang bị tại các phòng:
phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và
phòng phục vụ hoạt động chung do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định
trang bị về số lượng, chủng loại cho phù hợp với tính chất công việc, diện tích
của các phòng, phù hợp với khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, đơn
vị. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy, móc thiết bị nêu trên.
Điều 6. Quản lý,
theo dõi máy móc, thiết bị.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
quản lý, theo dõi sử dụng và tính hao mòn máy móc, thiết bị theo quy định tại
Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính, quy định chế độ quản
lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và
Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01/02/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số nội dung của
Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà
nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Điều 7. Sử dụng,
sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị.
Máy móc, thiết bị phải được sử dụng
đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phục vụ tốt
nhiệm vụ chính trị của của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Nghiêm cấm việc sử dụng
máy móc, thiết bị không đúng tiêu chuẩn, định mức; làm thất thoát, hư hỏng máy
móc, thiết bị.
Trong quá trình sử dụng máy móc, thiết
bị, cơ quan, tổ chức phải thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng chế độ và
tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước quy định.
Điều 8. Thay thế
máy móc, thiết bị.
Việc thay thế máy móc, thiết bị được thực hiện theo quy định tại Quyết định số
58/2015/QĐ-TTg, Thông tư số 19/2016/TT-BTC và một số quy định cụ thể sau đây:
1. Việc thay thế máy móc, thiết bị
văn phòng phổ biến quy định tại Điều 3 Quy chế này được thực
hiện theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 19/2016/TT-BTC
2. Việc thay thế máy móc, thiết bị tại
các phòng để phục vụ hoạt động chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định
tại Điều 4 Quy chế này được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số
19/2016/TT-BTC.
Điều 9. Khoán
kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
1. Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp 3 trực
thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước cấp huyện, Chủ tịch
UBND cấp xã quyết định việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị trong trường cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh
phí sử dụng đối với máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện), máy
vi tính xách tay khi phải thay thế theo quy định hoặc phải trang bị (trường hợp tăng biên chế hoặc thành lập mới nhưng không có nguồn máy móc, thiết
bị điều chuyển) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy chế này.
2. Mức khoán kinh phí sử dụng máy
móc, thiết bị được thanh toán cho cán bộ, công chức, viên chức theo tháng. Cách
thức tính mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện theo hướng dẫn
tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 19/2016/TT-BTC. Việc thực hiện khoán kinh phí sử
dụng máy móc, thiết bị phải được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 10. Tổ chức
thực hiện.
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, các cấp và các ngành căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc,
thiết bị quy định tại các phụ lục kèm theo Quy chế này; tình trạng máy móc, thiết
bị hiện có và nhu cầu cần thiết về máy móc, thiết bị; thực hiện việc điều chuyển,
thay thế, trang bị máy móc, thiết bị theo đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành
và theo quy định của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, các quy định của
pháp luật có liên quan. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm công khai
việc mua sắm, báo cáo tình hình sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định hiện
hành.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ,
công chức, viên chức có liên quan phải chịu trách nhiệm về việc mua sắm, sử dụng, thay thế máy móc, thiết bị làm việc
không đúng tiêu chuẩn, định mức; tùy theo tính chất, mức độ
của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại và xử lý theo
quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY
MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG
ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (GỌI CHUNG LÀ CẤP TỈNH)
(Ban hành kèm theo Quy chế về quản lý sử dụng máy móc,
thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Số
lượng tối đa
|
Mức
giá tối đa
(triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh và phòng làm việc của chức
danh
|
|
|
I
|
Bí thư Tỉnh ủy
|
|
151,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
|
|
71,5
|
-
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
15
|
-
|
Tủ đựng tài liệu
|
03
chiếc
|
20
|
-
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
-
|
Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị
điện tử tương đương)
|
01
chiếc
|
13
|
-
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
-
|
Điện thoại cố định (không kể điện
thoại công vụ)
|
02
chiếc
|
3,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc)
|
|
80
|
-
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
25
|
-
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
25
|
-
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
30
|
II
|
Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên
trách và các chức danh tương đương;
|
|
114,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
49,5
|
-
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
12
|
-
|
Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
14
|
-
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử
tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
13
|
-
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
-
|
Điện thoại cố định (không kể điện
thoại công vụ)
|
02
chiếc
|
3,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
65
|
-
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
20
|
-
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
20
|
-
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
25
|
III
|
Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội
chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy
viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, các chức danh tương
đương và các chức danh có công bố phụ cấp chức vụ
từ 1 đến dưới 1,25
|
|
71,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
41,5
|
-
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
-
|
Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
10
|
-
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
13
|
-
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
-
|
Điện thoại cố định
|
02
chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
30
|
-
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
-
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng
Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội Đồng nhân dân, Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở, các chức danh tương đương và
các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến
dưới 1
|
|
66,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
34,5
|
-
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
-
|
Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
10
|
-
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử
tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
13
|
-
|
Điện thoại cố định
|
02
chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
32
|
-
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
-
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
-
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
15
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
|
|
I
|
Ủy viên thường vụ chuyên
trách đảng ủy khối, Ủy viên
chuyên trách Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
đoàn thể, Trưởng Ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng phòng của Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, các chức danh tương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho
01 người)
|
|
23,3
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
3
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
4
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
II
|
Phòng làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
37,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp,
tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
2
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
3
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
4
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân
tỉnh (tính cho 1 phòng làm việc)
|
|
388,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
05
chiếc
|
25
|
3
|
Giá đựng công văn đi, đến
|
02 bộ
|
2
|
4
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện)
|
02 bộ
|
26
|
5
|
Máy in
|
02
chiếc
|
14
|
6
|
Máy photocopy
|
03 chiếc
|
270
|
7
|
Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
8
|
Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
9
|
Điện thoại cố định
(trong trường hợp không có hệ thống tổng
đài điện thoại nội bộ)
|
01
chiếc
|
0,3
|
10
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
30
|
IV
|
Phòng Hành chính Văn thư,
Văn phòng, Phòng tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
249,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
04
chiếc
|
20
|
3
|
Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
4
|
Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
5
|
Máy photocopy
|
02
chiếc
|
180
|
6
|
Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
7
|
Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
8
|
Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện
thoại nội bộ)
|
01
chiếc
|
0,3
|
9
|
Các thiết bị
khác (nếu cần)
|
|
20
|
V
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
50,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc
|
01 bộ
|
25
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
3
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
4
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Máy sưởi
- Tủ lạnh (chỉ trang
bị cho các chức danh tại các Mục I, II, Phần A Phụ lục I)
- Máy hủy tài liệu (chỉ trang bị cho các chức danh tại các Mục I, II, III, Phần A và phòng làm việc tại các Mục III, IV Phụ lục I)
- Máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng
làm việc tại Mục III Phần B Phụ lục I)
- Các thiết bị khác theo tính chất
công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị quyết định số lượng, chủng loại
máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang
bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức,
đơn vị cho phù hợp; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định
trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY
MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC HUYỆN, THÀNH
PHỐ, THỊ XÃ (GỌI CHUNG LÀ CẤP HUYỆN)
(Ban hành kèm theo Quy chế về quản lý sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Số
lượng tối đa
|
Mức
giá tối đa
(triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh và phòng làm việc của chức
danh
|
|
|
I
|
Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy; Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến 0,9
|
|
69,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
39,5
|
-
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
8
|
-
|
Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
10
|
-
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay
(hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
13
|
-
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
-
|
Điện thoại cố định
|
02
chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm
việc)
|
|
30
|
-
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
-
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
|
|
|
I
|
Trưởng
Ban Đảng, Phó Trưởng Ban Đảng, Chủ tịch, Bí thư
các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện,
các chức danh tương đương và các chức danh có hệ
số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 01 người)
|
|
23,3
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
3
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
4
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
II
|
Phòng làm việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho
01 phòng làm việc)
|
|
24,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khác
|
01 bộ
|
7
|
2
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
3
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
4
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
216,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
7
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
04
chiếc
|
20
|
3
|
Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
4
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
5
|
Máy photocopy
|
02
chiếc
|
150
|
6
|
Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
7
|
Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
8
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
9
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
35,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc
|
01 bộ
|
20
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
3
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
4
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Máy sưởi
- Máy hủy tài liệu;
Máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III, Phần B, Phụ lục II)
- Các thiết bị khác theo tính chất
công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính
chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn
vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho
các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị
cho phù hợp; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị
máy móc, thiết bị nêu trên.
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY
MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(GỌI CHUNG LÀ CẤP XÃ)
(Ban hành kèm theo Quy chế về quản lý sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Số
lượng tối đa
|
Mức
giá tối đa
(triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các chức danh tương đương và phòng
làm việc của chức danh
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
23
|
-
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
-
|
Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
-
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
13
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
10
|
-
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
-
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
5
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến của cán bộ, công chức, viên chức và phòng
làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã
|
|
|
I
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp
xã (tính cho 01 người)
|
|
16
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
3
|
2
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
II
|
Phòng làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
28,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
6
|
3
|
Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
4
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
5
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
113,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
03
chiếc
|
9
|
3
|
Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
4
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
5
|
Máy photocopy
|
01
chiếc
|
60
|
6
|
Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
7
|
Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
8
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
9
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
28,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
15
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
3
|
3
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
4
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Máy sưởi
- Các thiết bị khác theo tính chất công
việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính
chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn
vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và
phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời chịu trách
nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết
bị nêu trên.
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND ngày 04/08/2016 Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh
2.977
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|