UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2013/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
02 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2013/NQ-UBTVQH13
ngày 20/9/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu đảm bảo
hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010
của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Nghị quyết số 79/2013/NQ-HĐND ngày
17/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X – kỳ họp thứ 5 quy định một số khỏan
chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Công văn số 369/HĐND-CTHĐ ngày 22/11/2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc chuẩn bị một số nội dung kỳ họp thứ sáu HĐN tỉnh khóa X,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đinh này Quy định một số khỏan chi
đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định 03/2012/QĐ-UBND ngày
06/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định một số khoản chi
cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai và áp dụng
từ ngày 01/01/2014
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở,
ban ngành, đơn vị liên quan chụi trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. /.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh(báo cáo);
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Chủ tich, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chủ tịch, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KTTH.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
QUY
ĐỊNH
MỘT SỐ KHOẢN CHI
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34 /2013/QĐ-UBND ngày 02 /12/2011 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
Điều 1. Quy định này quy định một số khoản chi hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp (sau đây viết tắt là HĐND). Các khoản chi tiêu hoạt động của
HĐND và các đại biểu Hội đồng nhân dân không quy định trong quy định này được
thực hiện theo các quy định hành của nhà nước.
Điều 2. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì đưa vào dự toán kinh
phí hằng năm của HĐND cấp đó để chi cho các hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND
và quyết toán với ngân sách cùng cấp theo quy định.
Điều 3. Đại biểu HDDND các cấp và cán bộ đại diện các cơ quan, đơn
vị được HĐND, Thường trực HĐND, các ban HĐND mời tham dự các hoạt động HĐND
(tham dự các kỳ họp HĐND, họp Thường trực HĐND, họp ban HĐND, giám sát, khảo
sát, tiếp xúc cử tri,...) được HĐN thanh toán tiền công tác phí, hội nghị phí từ
nguồn kinh phí hoạt động của HĐND.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. CHẾ ĐỘ CÁC KỲ HỌP CỦA HĐND
Điều 4. Đối tượng và mức chi phục vụ kỳ họp HĐND
1.Chi bồi dưỡng
cho đại biểu HĐND tham dự kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
200.000 đ/người/ngày
|
b) Cấp huyện:
|
150.000 đ/người/ngày
|
c) Cấp xã:
|
100.000 đ/người/ngày
|
2. Chi bồi dưỡng
cho đại biểu khách mời tham dự kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
150.000 đ/người/ngày
|
b) Cấp huyện:
|
100.000 đ/người/ngày
|
c) Cấp xã:
|
70.000 đ/người/ngày
|
3. Chi bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp. Mức chi cụ thể cho từng cấp
như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
100.000 đ/người/ngày
|
b) Cấp huyện:
|
70.000 đ/người/ngày
|
c) Cấp xã:
|
50.000 đ/người/ngày
|
4. Chi bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp (nhân viên lái
xe và các nhân viên phục vụ khác). Mức chi cụ thể
cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
70.000 đ/người/ngày
|
b) Cấp huyện:
|
50.000 đ/người/ngày
|
c) Cấp xã:
|
30.000 đ/người/ngày
|
5. Chế độ phòng nghỉ: đại biểu
HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và khách mời được Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện bố trí trong kinh
phí hoạt động của HĐND theo quy định
hiện hành.
6. Chi bồi dưỡng
cho Chủ tọa kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
400.000 đ/người/ngày
|
b) Cấp huyện:
|
300.000 đ/người/ngày
|
c) Cấp xã:
|
200.000 đ/người/ngày
|
7. Chi bồi dưỡng
cho Thư ký các kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
200.000 đ/người/ngày
|
b) Cấp huyện:
|
150.000 đ/người/ngày
|
c) Cấp xã:
|
100.000 đ/người/ngày
|
8. Chi cho việc soạn
thảo báo cáo chuyên đề; đề cương, đề án, tờ trình của Thường trực HĐND các cấp trình kỳ họp. Mức
chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
700.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
500.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
300.000 đ/bộ văn bản
|
9. Báo cáo tổng hợp
kết quả thảo luận tổ tại kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
500.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
300.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
200.000 đ/bộ văn bản
|
10. Chi xây dựng
biên bản
kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
600.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
400.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
200.000 đ/bộ văn bản
|
11. Chi xây dựng
thông báo kết quả kỳ họp, gợi ý thảo luận và các văn
bản liên
quan đến kỳ họp của thường trực HĐND.
Tùy tính chất, nội dung văn bản, mức chi không vượt quá mức chi tại khoản
9, điều 4 của quy định này.
12.Rà soát, tổng hợp
ý kiến,
chỉnh sửa hoàn thiện các văn bản tại kỳ họp để hoàn
chỉnh trình ký Nghị quyết, báo cáo và các văn bản
liên quan (trừ báo cáo thẩm tra). Mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
200.000 đ/ bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
100.000 đ/ bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
50.000 đ/ bộ văn bản
|
MỤC 2. CHẾ ĐỘ CÁC CUỘC HỌP, HỘI NGHỊ, HỌP BÁO
ĐIỀU 5. Chế độ các hội nghị, các phiên họp của Thường trực HĐND.
Các Ban HĐND, cuộc họp Thường trực HĐND mời chủ trì, họp báo tuyên truyền kỳ họp
và các phiên họp của Đảng đoàn HĐND:
1.Chi cho Chủ trì hội nghị. Mức
chi cụ thể từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
150.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
100.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
70.000 đ/ buổi/người
|
2.Chi bồi dưỡng
cho các thành viên dự họp và khách mời (có giấy mời), cán bộ công chức ban, ngành, cán
bộ; Phóng
viên báo đài phục vụ trực tiếp hội nghị,
giao ban, các buổi làm việc. Mức chi cụ thể từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
100.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
70.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
50.000 đ/ buổi/người
|
3. Chi bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp (lái xe (nếu có) và các nhân
viên phục vụ khác) cấp tỉnh, huyện,
xã. Mức
chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
70.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
50.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
30.000 đ/ buổi/người
|
4. Chi soạn thảo báo cáo của Đảng đoàn HĐND, Thường trực
HĐND, các Ban HĐND, tham luận của các đơn vị. Tùy tính chất, nội dung văn bản, mức chi không vượt quá mức chi cho từng
cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
700.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
500.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
300.000 đ/bộ văn bản
|
5. Rà soát, tổng hợp
ý kiến,
chỉnh sửa, hoàn thiện các văn bản phục vụ hội nghị. Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
200.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
100.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
50.000 đ/bộ văn bản
|
Điều 6. Đối tượng và mức chi phục vụ cho hoạt động tiếp xúc cử tri
của HĐND các cấp, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ cho các xã, phường, thị
trấn để phục vụ cho công tác tiếp xúc cử tri của HĐND các
cấp: trang trí hội trường, âm thanh, ánh sáng, nước uống ..., mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
700.000 đ/địa điểm/lần tiếp xúc cử tri
|
b) Cấp huyện:
|
400.000 đ/ địa điểm/lần tiếp xúc cử tri
|
c) Cấp xã:
|
250.000 đ/ địa điểm/lần tiếp xúc cử tri
|
2.Chi bồi dưỡng
cho đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri. Mức chi cụ thể từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
100.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
70.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
50.000 đ/ buổi/người
|
3. Chi bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức các ban, ngành,
cán bộ phục vụ tiếp xúc cử tri, phóng viên báo đài, .... Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
70.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
50.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
30.000 đ/ buổi/người
|
4. Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức phục vụ
gián tiếp
các cuộc
tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp tỉnh, huyện, xã (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
50.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
30.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
20.000 đ/ buổi/người
|
5. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị
của cử tri trình kỳ họp HĐND. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
500.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
300.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
200.000 đ/ buổi/người
|
6. Rà soát, tổng hợp
ý kiến,
chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri. Mức chi cho từng cấp như
sau:
a) Cấp tỉnh:
|
200.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
100.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
50.000 đ/bộ văn bản
|
MỤC 3. CHI CHO HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, KHẢO SÁT
Điều 7. Đối tượng và mức chi phục vụ cho hoạt động giám sát và khảo
sát của HĐND các cấp, cụ thể như sau:
1. Chi bồi dưỡng
cho Trưởng đoàn giám sát và khảo sát (trường hợp Trưởng đoàn
vắng thì
Phó đoàn thay thế Trưởng đoàn). Mức chi cụ thể
cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
100.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
70.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
50.000 đ/ buổi/người
|
2. Chi bồi dưỡng
cho đại biểu HĐND, các thành viên chính thức, khách mời theo giấy mời. Mức chi cụ thể cho từng cấp như
sau:
a) Cấp tỉnh:
|
70.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
50.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
30.000 đ/ buổi/người
|
3. Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phục vụ trực
tiếp cho Đoàn giám sát và khảo sát của cấp tỉnh, huyện, xã. Mức chi cụ thể cho từng cấp
như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
50.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
30.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
20.000 đ/ buổi/người
|
4. Chi gián tiếp
cho đoàn giám sát và khảo sát của cấp tỉnh, huyện, xã (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
30.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
20.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
15.000 đ/ buổi/người
|
5. Chi xây dựng đề
cương, dự thảo kế hoạch và các dự thảo báo cáo kết quả giám sát khảo sát. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
600.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
400.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
300.000 đ/bộ văn bản
|
6. Chi chỉnh sửa,
hoàn thiện đề cương, kế hoạch, báo cáo kết quả giám sát và
khảo sát.
Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
200.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
100.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
50.000 đ/bộ văn bản
|
- Riêng các đợt giám sát, khảo sát của Thường trực
HĐND mức chi bằng 1,5 lần mức chi được quy định tại điều này.
MỤC 4. CHI CÔNG TÁC THẨM TRA
Điều 8. Đối tượng và mức chi cho công tác thẩm tra báo cáo, đề án tờ
trình do Ủy ban nhân dân, Thường trực HĐND trình HĐND cùng cấp, cụ thể như sau:
1.Chi bồi dưỡng Chủ
trì cuộc
họp thẩm tra, mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
150.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
100.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
70.000 đ/ buổi/người
|
2.Chi bồi dưỡng
cho các thành viên dự họp và khách mời (có giấy mời), mức chi cụ thể từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
100.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
70.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
50.000 đ/ buổi/người
|
3. Chi bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp (chuẩn bị tài liệu, thư ký). Mức chi cụ thể
cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
70.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
50.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
30.000 đ/ buổi/người
|
4. Chi bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp cuộc họp thẩm tra của cấp tỉnh, huyện, xã (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
50.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
30.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
20.000 đ/ buổi/người
|
5. Chi thuê tư vấn
những người có chuyên môn để thẩm tra. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
400.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
300.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
200.000 đ/bộ văn bản
|
6. Chi chỉnh sửa,
soạn thảo đề cương, dự thảo báo cáo thẩm tra. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
500.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
300.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
150.000 đ/bộ văn bản
|
7. Chi tổng hợp chỉnh
sửa hoàn thiện báo cáo thẩm tra. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
200.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
100.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
50.000 đ/bộ văn bản
|
- Riêng các báo cáo thẩm tra các tờ trình giữa hai kỳ họp để đề xuất Thường trực thỏa thuận với
UBND mức chi bằng 50% mức chi thẩm tra các tờ trình ra kỳ họp HĐND.
MỤC 5. CHI CÁC HOẠT ĐỘNG THAM VẤN NHÂN DÂN
Điều 9. Đối tượng và mức chi cho hoạt động tham vấn nhân dân đối với
đề án, tờ trình, dự thảo Nghị quyết do Ủy ban nhân dân, Thường trực HĐND trình
HĐND các cấp.
1.Chi bồi dưỡng chủ
trì cuộc
họp, mức chi cụ thể từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
100.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
70.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
50.000 đ/ buổi/người
|
2. Chi bồi dưỡng
cho các thành viên dự họp và khách mời (có giấy mời), mức chi cụ thể từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
70.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
50.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
30.000 đ/ buổi/người
|
3. Chi bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp (chuẩn bị tài liệu, thư ký). Mức chi cụ thể
cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
50.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
30.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
20.000 đ/ buổi/người
|
4. Chi bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp cuộc họp thẩm tra của cấp tỉnh, huyện, xã (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
30.000 đ/buổi/người
|
b) Cấp huyện:
|
20.000 đ/buổi/người
|
c) Cấp xã:
|
15.000 đ/ buổi/người
|
5. Chi các bài tham luận của những người có
chuyên môn về lĩnh vực tham vấn. Mức chi
cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
400.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
300.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
200.000 đ/bộ văn bản
|
6. Chi lấy ý kiến theo phiếu
điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
20.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
150.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
10.000 đ/bộ văn bản
|
7. Chi soạn thảo đề
cương, dự thảo kế hoạch tham vấn, dự thảo báo
cáo kết quả tham vấn. Mức chi cụ thể
cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
400.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
300.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
150.000 đ/bộ văn bản
|
8. Chi tổng hợp chỉnh
sửa hoàn thiện đề cương, kế hoạch tham vấn, báo cáo tham vấn
a) Cấp tỉnh:
|
200.000 đ/bộ văn bản
|
b) Cấp huyện:
|
100.000 đ/bộ văn bản
|
c) Cấp xã:
|
50.000 đ/bộ văn bản
|
MỤC 6. MỘT SỐ KHOẢN CHI KHÁC
Điều 10. Chi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng chuyên đề giám sát,
thẩm tra đối với đề án, tờ trình, chủ trương, chính sách có tính phức tạp như
quy hoạch KT-XH, quy hoạch ngành, kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm trở lên; dự
toán, quyết toán NSNN hằng năm, … thực hiện theo các quy định tại Thông tư
139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Điều 11. Chi hỗ trợ hoạt động các đại biểu HĐND. Mức chi cụ thể chi
từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
4.000.000 đ/đại biểu/năm
|
b) Cấp huyện:
|
2.500.000 đ/đại biểu/năm
|
c) Cấp xã:
|
1.500.000 đ/đại biểu/năm
|
Điều 12. Chi hỗ trợ mỗi đại biểu HĐND để may trang phục/ nhiệm kỳ/
(đại biểu HĐND trúng cử nhiều cấp thì chỉ nhận được mức hỗ trợ ở một mức cao nhất)
. Mức chi cụ thể chi từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh:
|
5.000.000 đ/nhiệm kỳ
|
b) Cấp huyện:
|
3.000.000 đ/ nhiệm kỳ
|
c) Cấp xã:
|
2.000.000 đ/ nhiệm kỳ
|
Điều 13. Chi phụ cấp làm việc trong các ngày lễ, ngày nghỉ: Đối với
các kỳ họp HĐND và các cuộc họp của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các tổ đại
biểu HĐND tổ chức vào ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ thì được hưởng như chế độ
làm thêm giờ quy định tại Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/11/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính.
Điều 14. Chi tiền nước uống trong các kỳ họp, cuộc họp, hội nghị của
HĐND, thường trực HĐND, các Ban HĐND thực hiện theo quy định tại Quyết định số
32/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh.
Điều 15. Các khoản thu khác như hoạt động trao đổi, học tập kinh
nghiệm của đại biểu HĐND, thường trực HĐND, các Ban HĐND; chi thăm hỏi, ốm đau,
hiếu hỷ; trợ cấp khó khăn đột xuất; thăm, tặng quà cho các cá nhân, cơ quan, tổ
chức … Thường trực HĐND căn cứ tổng nguồn ngân sách được phân bổ cho hoạt động
của HĐND các cấp, khả năng tài chính – ngân sách và đặc điểm tình hình của địa
phương giao Thường trực HĐND các cấp ban hành quy định cụ thể.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trong quá trình thực hiện, nếu giá cả thị trường biến động
vượt mức 10%, Thường trực HĐND thống nhất với UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh bổ
sung phù hợp với báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 17. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với UBND tỉnh
chụi trách nhiệm triển khai Quyết định này./.