|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3375/QĐ-UBND 2021 Chương trình tăng cường hợp tác nước ngoài của tỉnh Lào Cai
Số hiệu:
|
3375/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
17/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3375/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 17 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VÀ VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI
CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI CỦA TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 12/2012/NĐ-CP
ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1225/QĐ-TTg
ngày 17/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia về tăng
cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2019 -
2025;
Căn cứ Quyết định số
45/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/20210 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế quản lý
và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Liên hiệp các Tổ
chức hữu nghị tỉnh tại Tờ trình số: 88/TTr-LH ngày
16/8/2021 về việc phê duyệt Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ
phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Liên hiệp
các Tổ chức hữu nghị tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban công tác về các TCPCPNN;
- Liên hiệp các tổ chức hữu nghị VN;
- TT. TU, HĐND và UBND tỉnh;
- Lãnh đạo văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
CHƯƠNG TRÌNH
TĂNG
CƯỜNG HỢP TÁC VÀ VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI CỦA TỈNH LÀO CAI,
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3375/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Phần I:
NỘI DUNG CHƯƠNG
TRÌNH HỢP TÁC VÀ VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH
- Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày
01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày
08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam;
- Quyết định số 1225/QĐ-TTg ngày
17/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia về tăng cường
hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2019 - 2025;
- Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
Lào Cai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 -2025;
- Chương trình hành động số 52-CTr/TU
của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Chỉ thị số 04-CT/TW của Ban Bí thư
ngày 06/7/2011 về tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới;
- Quy chế số 07-QC/TU ngày 30/8/2018
của Tỉnh ủy Lào Cai về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào
Cai;
- Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày
04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Kế hoạch kinh tế - xã hội 5
năm 2021 - 2025 của tỉnh Lào Cai;
- Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày
08/2/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực đầu
tư cho phát triển tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025”.
- Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày
17/12/20210 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
II. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Phối hợp chặt chẽ, sử dụng hiệu quả
viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN), tăng cường, đa dạng hình thức quan hệ
hữu nghị với nhân dân các nước; góp phần thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Duy trì quan hệ hợp tác đối tác
truyền thống, phát triển quan hệ hợp tác với các đối tác
có tiềm năng mới; nâng cao hiệu quả viện trợ PCPNN, tập
trung ở những nội dung, lĩnh vực, địa bàn đã được xác định ưu tiên.
- Nâng cao năng lực các cơ quan, tổ
chức, địa phương, cán bộ chuyên trách và ý thức người dân về hợp tác với các tổ
chức PCPNN phù hợp với yêu cầu chất lượng và hiệu quả sử dụng viện trợ qua các
chương trình, dự án.
- Quảng bá tạo hình ảnh tốt đẹp về đất
nước, con người Lào Cai với bạn bè, nhân dân thế giới.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
nêu cao tinh thần trách nhiệm, chất lượng, hiệu quả trong vận động viện trợ và
triển khai các chương trình, dự án PCPNN.
- Các cơ quan đầu mối của tỉnh về
công tác vận động, quản lý viện trợ PCPNN, cần tăng cường chất lượng, hiệu quả
công tác tham mưu, phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, địa phương, tổ chức,
đơn vị trong tỉnh và đối tác nước ngoài một cách chủ động, sáng tạo, có hiệu quả
và đúng quy định.
III. NGUYÊN TẮC VẬN ĐỘNG VÀ HỢP
TÁC
1. Bảo đảm thực hiện theo quy định của
Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, công khai, minh bạch, trách nhiệm của các bên
và sự tham gia của người dân trong quá trình triển khai các hoạt động hợp tác với
các tổ chức PCPNN hoạt động tại tỉnh.
2. Xây dựng, tăng cường quan hệ hợp
tác với các tổ chức PCPNN, các đối tác phát triển theo đúng quy định của Trung
ương và của tỉnh.
3. Công tác vận động, tiếp nhận viện
trợ PCPNN đúng quy định pháp luật, nhu cầu phát triển của tỉnh trong từng giai
đoạn; lựa chọn lĩnh vực, địa bàn, đối tượng phù hợp với thế mạnh của đối tác
tài trợ.
IV. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Lĩnh vực và
nội dung tập trung, ưu tiên
1.1. Giáo dục và đào tạo
- Hỗ trợ đào tạo giáo viên các cấp,
ưu tiên giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở ở các vùng nông thôn,
vùng sâu, vùng dân tộc thiểu số, giáo viên dạy trẻ khuyết tật, trẻ tự kỷ và trẻ
tăng động.
- Hỗ trợ xây dựng, cải thiện cơ sở vật
chất tại các cơ sở giáo dục các cấp; cải thiện điều kiện vật chất kỹ thuật phục
vụ học nội trú, bán trú; củng cố, phát triển hệ thống thông tin, thư viện học
đường.
- Trao đổi giáo dục, hỗ trợ dạy và học
ngoại ngữ, cung cấp tình nguyện viên trong lĩnh vực giáo dục.
- Hỗ trợ kinh phí cho học sinh có
hoàn cảnh khó khăn, có thành tích phấn đấu vươn lên.
- Hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin
cho các trường phổ thông, nhất là ở vùng nông thôn, vùng núi, vùng dân tộc thiểu
số.
- Hỗ trợ xây dựng các chương trình
giáo dục - đào tạo tiên tiến, hỗ trợ các cuộc thi (ngoại ngữ, giao lưu văn hóa
- giáo dục,...), hỗ trợ hoạt động kiểm định, đánh giá chất
lượng, tăng cường năng lực gắn kết đào tạo và thực hành, giữa nhà trường và
doanh nghiệp.
1.2. Y tế
- Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán
bộ, nhân viên y tế: Các hoạt động chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; cấp học bổng học tập huấn ở trong và ngoài
nước.
- Phát triển hạ tầng cơ sở y tế chăm
sóc sức khỏe người dân: Hỗ trợ nâng cấp xây dựng, trang thiết bị, chuyển giao
công nghệ...cho các bệnh viện, trạm y tế cấp xã.
- Hỗ trợ thực hiện chương trình mục
tiêu y tế - dân số: Hỗ trợ hoạt động phòng, chống HIV/AIDS từ dự phòng đến chăm
sóc điều trị; bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV; điều trị Methadone cho người
nghiện ma túy; tuyên truyền về sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn; các hoạt
động dân số như: Kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản, giảm tử vong
mẹ và tử vong trẻ em; nâng cao chất lượng dân số, chăm sóc sức khỏe người cao
tuổi, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ các chương trình phòng chống
suy dinh dưỡng, đặc biệt là phòng chống
suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em; phòng chống các bệnh rối loạn
chuyển hóa liên quan đến dinh dưỡng, nha học đường, cận thị
học đường, cải thiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Hỗ trợ thực hiện các hoạt động giám
sát, phòng chống bệnh không lây nhiễm.
- Hỗ trợ các chương trình nghiên cứu
thử nghiệm lâm sàng, các bệnh truyền nhiễm, bệnh nghề nghiệp, trao đổi kinh
nghiệm, chuyển giao công nghệ trong ứng phó và ngăn chặn
các bệnh dịch trên diện rộng.
- Hỗ trợ xây dựng, nâng cao năng lực
kiểm soát, phòng, chống dịch bệnh (nhất là kỹ năng kiểm soát, phòng, chống dịch
Covid-19) cho các cấp trong tỉnh.
1.3. Đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
- Hỗ trợ đào tạo, giáo dục nghề nghiệp,
nhất là các vùng nông thôn miền núi.
- Xây dựng chương trình đào tạo, giáo
dục nghề nghiệp phù hợp định hướng phát triển ngành nghề, chia sẻ kinh nghiệm
mô hình dạy nghề hiệu quả.
- Phát triển cơ sở vật chất cho đào tạo
và giáo dục nghề nghiệp: Xây dựng cơ sở và cung cấp trang
thiết bị dạy nghề của hệ thống các trường, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình đào tạo, dạy
nghề gắn với tạo việc làm cho các đối tượng yếu thế trong xã hội, người khuyết
tật.
- Hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng kỹ năng
nghề cho nhà giáo, giáo dục nghề nghiệp.
- Hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng kỹ năng
khởi nghiệp cho học viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1.4. Nông, lâm và phát triển nông thôn
- Hỗ trợ phát triển nông nghiệp công
nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp xanh.
- Phát triển mạng lưới khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngư, đào tạo, tập huấn, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm cho
cán bộ khuyến nông, khuyến lâm.
- Hỗ trợ phát triển giống thủy sản đặc
sản, ứng dụng công nghệ tiên tiến, nuôi thâm canh đối tượng thủy sản có giá trị
kinh tế cao.
- Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới; phát
triển ngành, nghề, thủ công mỹ nghệ, sản xuất và dịch vụ nhỏ; hỗ trợ chuyển đổi
cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông nghiệp.
- Hỗ trợ tăng cường năng lực và tư vấn
chính sách về phòng chống và kiểm soát dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi.
- Hỗ trợ, chia sẻ kinh nghiệm, kỹ thuật
sản xuất vật nuôi, cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Hỗ trợ các hoạt động liên kết sản
xuất, chế biến, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản; xây dựng thương hiệu,
chỉ dẫn địa lý, xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu cho các sản phẩm
nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao, sản phẩm chủ lực của tỉnh.
- Hỗ trợ bảo tồn và phát triển các loại
cây trồng có giá trị kinh tế cao, tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tại
các huyện nghèo, khó khăn của tỉnh.
- Hỗ trợ công tác lưu trữ và phát triển
nguồn gen giống nông lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao.
- Hỗ trợ điều tra, xác lập các khu rừng
đặc dụng là rừng tín ngưỡng, khu bảo tồn loài, sinh cảnh và xây dựng kế hoạch cộng
đồng quản lý, hỗ trợ phát triển sinh kế cho cộng đồng dân cư thôn, bản tại các
huyện vùng cao của tỉnh.
- Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị tiên tiến, hiện đại phục vụ chế biến các sản phẩm nông sản chủ lực của
tỉnh.
- Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng nông
nghiệp, nông thôn đồng bộ, đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp, thương mại.
1.5. Giải quyết các vấn đề xã hội
- Hỗ trợ giáo dục và giúp đỡ trẻ có
hoàn cảnh khó khăn (trẻ em mồ côi, khuyết tật, không nơi nương tựa,...) về dinh
dưỡng, xây dựng các khu vui chơi, giải trí.
- Hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết
tật, người có hoàn cảnh khó khăn.
- Hỗ trợ các mô hình giảm nghèo tại
các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao.
- Xây dựng nhà ở cho người nghèo, đối
tượng có hoàn cảnh khó khăn, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, nông thôn, các
vùng dễ bị ảnh hưởng của thiên tai.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết
bị, nhân lực và tài chính cho các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi,
người có hoàn cảnh khó khăn và các đối tượng yếu thế.
- Phòng chống bạo lực gia đình, xâm hại
phụ nữ, trẻ em; phòng chống mua bán người và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về
tái hòa nhập cộng đồng; tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bình đẳng giới về
phòng chống mua bán người.
- Hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy,
điều trị thay thế.
- Tuyên truyền, phòng ngừa và giảm
thiểu tai nạn giao thông, tai nạn do thiên tai.
1.6. Môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu, phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp
- Hỗ trợ bảo vệ và cải thiện môi trường
sống, môi trường thiên nhiên, bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh học, ứng
phó, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu; hỗ trợ quản lý tài nguyên thiên
nhiên bền vững.
- Phòng, ngừa, giảm nhẹ thiên tai, trồng
và bảo vệ rừng, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, kỹ năng ứng phó khi xảy ra
thiên tai...; sử dụng hiệu quả và bền vững các tài nguyên đất, nước, không khí,
rừng; thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về biến
đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và phòng chống buôn bán, nuôi nhốt, giết hại các
loài động vật hoang dã.
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình xử lý ô
nhiễm môi trường trong chăn nuôi; hỗ trợ xây dựng các bãi xử lý rác thải tập
trung và mô hình xử lý rác hộ gia đình nông thôn.
- Hỗ trợ các mô hình nâng cao năng lực
ứng phó biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng, xây dựng mô hình sinh kế thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Hỗ trợ cứu trợ khẩn cấp khi xảy ra
thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng.
1.7. Văn hóa, thể thao và du lịch
- Hỗ trợ bảo tồn, nghiên cứu và phát
huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa; bảo tồn, phổ biến giá trị di sản
trong bảo tàng, thư viện (khảo cổ, sưu tầm, trưng bày, phục chế, bảo quản,
trình diễn, quảng bá); bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân gian (tri thức
dân gian, nghề thủ công, nghệ thuật biểu diễn, nghệ thuật tạo hình, nghi lễ
truyền thống,..); hỗ trợ nghiên cứu, đào tạo, xây dựng các mô hình bảo tồn,
trình diễn văn hóa truyền thống trong cộng đồng, làng văn hóa du lịch.
- Hỗ trợ phát triển hoạt động thể
thao cộng đồng, thể dục thể thao trường học; hỗ trợ đào tạo huấn luyện viên, vận
động viên, thể thao người khuyết tật ở các khu vực khó khăn.
- Hỗ trợ phát triển du lịch bền vững,
du lịch xanh, du lịch nông nghiệp, du lịch cộng đồng, văn hóa du lịch.
2. Danh mục các
dự án vận động viện trợ PCPNN, giai đoạn 2021-2025
(có phụ lục gửi kèm theo).
Phần II:
NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Quán
triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, các đoàn thể,
các cán bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ và người dân về PCPNN để
tham gia, ứng xử hợp tác phù hợp.
2. Thường
xuyên, định kỳ nghiên cứu, hoàn thiện cơ sở pháp lý và cải tiến thủ tục hành
chính nhằm tạo thuận lợi cho các tổ chức PCPNN triển khai thực hiện các hoạt động,
chương trình, dự án đạt chất lượng, hiệu quả cao. Trọng tâm là các nội dung:
- Nghiên cứu ban hành, sửa đổi, hoàn
thiện các văn bản pháp lý của UBND tỉnh đảm bảo cập nhật tình hình thực tế và
phù hợp bối cảnh công tác PCPNN; nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách đặc thù
cho Lào Cai về hợp tác và vận động viện trợ nước ngoài nói chung và PCPNN nói
riêng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính liên quan công tác PCPNN.
3. Tăng
cường hoàn thiện cơ chế và nội dung hợp tác, phối hợp giữa các sở, ngành, tổ chức,
cơ quan, đơn vị của tỉnh về công tác PCPNN. Trọng tâm là các nội dung:
- Tìm hiểu, xác
định nhu cầu tiếp nhận viện trợ của tỉnh ở lĩnh vực, đối tượng, địa bàn cụ thể;
tăng cường phối hợp nghiên cứu tiền khả thi nhằm hỗ trợ triển khai các hoạt động,
chương trình, dự án PCPNN.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về danh mục,
đề cương, dự án kêu gọi viện trợ PCPNN, nguồn tài liệu hướng dẫn,... của tỉnh
Lào Cai; tăng cường truyền thông và chia sẻ thông tin; tăng cường kiểm tra,
đánh giá các dự án PCPNN có sự tham gia của cộng đồng.
- Tăng cường trách nhiệm của chính
quyền các cấp về công tác PCPNN, chú trọng trách nhiệm hợp tác, đối ứng của địa
phương; tăng cường hợp tác có hiệu quả giữa các bên liên quan của tỉnh với tổ
chức PCPNN.
- Hoàn thiện, cải tiến cơ chế khuyến
khích, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp tích cực trong vận
động viện trợ và hợp tác với các tổ chức PCPNN trên địa bàn tỉnh.
4. Tăng
cường phối hợp, tranh thủ hỗ trợ của các cơ quan ở Trung ương về vận động, triển
khai hoạt động của các tổ chức PCPNN ở địa bàn Lào Cai. Đặc biệt tranh thủ sự
giúp đỡ của Bộ Ngoại giao, các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam, Ủy ban
Công tác về các tổ chức PCPNN, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Ban Điều
phối viện trợ nhân dân (PACCOM) Trung ương.
5. Đổi mới,
đa dạng phương thức, đối tượng hợp tác, vận động viện trợ PCPNN với các nội
dung chủ yếu sau đây:
- Tăng cường tính chủ động và phát
huy hiệu quả tham gia của các cơ quan, các tổ chức trong hợp tác quốc tế đa
phương, mở rộng mạng lưới, duy trì quan hệ hợp tác vận động viện trợ với các tổ
chức phi chính phủ, các chuyên gia, các nhà khoa học, các học giả có uy tín,
các doanh nhân Việt kiều, các nhà hảo tâm người nước ngoài nhằm thu hút các dự
án, các khoản viện trợ về cho tỉnh; phát huy quan hệ kết nghĩa, hợp tác song
phương giữa Lào Cai với các tổ chức PCPNN, các địa phương nước ngoài đã và đang
được thiết lập.
- Xây dựng mạng lưới, kết nối người Lào
Cai và những người đã từng làm việc tại Lào Cai đang làm việc cho các cơ quan
ngoại giao của nước ngoài (Đại sứ quán, Tổng lãnh sự, cơ quan đại diện,...), tổ
chức quốc tế, tổ chức PCPNN tại Việt Nam để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, hỗ
trợ cho Lào Cai.
- Lồng ghép nội dung vận động viện trợ
PCPNN trong chương trình công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh, làm việc với
các đoàn khách quốc tế, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài...; xây dựng tài liệu
hướng dẫn nhằm chủ động vận động PCPNN.
- Tăng cường phương thức vận động
theo từng dự án, chương trình tài trợ cụ thể. Xác định rõ lĩnh vực và địa bàn
ưu tiên, tránh trùng lặp trong tiếp nhận viện trợ; định kỳ tổ chức gặp mặt, hội
nghị, hội thảo với các nhà tài trợ để thông tin các nhu cầu của Lào Cai với các
tổ chức PCPNN, thu hút viện trợ vào các lĩnh vực và địa bàn ưu tiên; kịp thời hỗ
trợ giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho nhà tài trợ.
6. Tăng
cường công tác quản lý nhà nước ở địa phương để nâng cao hiệu quả sử dụng viện
trợ PCPNN, cụ thể là:
- Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám
sát phù hợp quy định pháp luật; công tác bảo đảm an ninh quốc phòng, trật tự và
an toàn xã hội trong hoạt động PCPNN.
- Công khai, minh bạch các chương
trình, dự án, các khoản viện trợ PCPNN thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị tập
huấn với các nhà tài trợ và cơ quan chủ quản dự án để đánh
giá, tổng kết, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện dự án từ đó kịp thời đề
xuất giải pháp phù hợp.
- Tăng cường phối hợp giữa UBND các
huyện, thành phố, thị xã với các cơ quan đầu mối để kịp thời chia sẻ thông tin,
tham vấn biện pháp quản lý các khoản viện trợ và hoạt động thuận lợi của các tổ
chức PCPNN đảm bảo đúng quy định.
7. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho
nhân sự thực hiện công tác PCPNN để nâng cao nhận thức chính trị, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, nhân sự làm công tác vận động viện trợ PCPNN của
các sở, ngành, địa phương, tổ chức của tỉnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Kế hoạch
và đầu tư
Là cơ quan đầu mối về quản lý và sử dụng
viện trợ PCPNN:
- Chủ trì thẩm định và tổng hợp ý kiến
của các cơ quan, đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt
các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đối ứng
được sử dụng trong quá trình chuẩn bị và thực hiện chương trình, dự án theo yêu
cầu cụ thể trong văn kiện chương trình, dự án.
- Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương
về trình tự, thủ tục tiếp nhận và triển khai các khoản viện trợ PCPNN theo quy
định.
- Phối hợp với Liên hiệp các tổ chức
hữu nghị tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị xây dựng, đề xuất các chương trình, dự án, phi dự án làm cơ sở cho
việc vận động viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Ngoại vụ
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng dữ liệu thông tin về các tổ chức PCPNN đã và đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh; trao đổi với Ủy ban công tác về các tổ
chức PCPNN về cơ sở dữ liệu quốc gia về các tổ chức PCPNN tại Việt Nam để tra cứu,
tìm hiểu thông tin, xác định tiềm năng phục vụ cho việc kêu gọi, vận động viện
trợ.
- Chủ trì dịch ra tiếng Anh danh mục
các dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Lào Cai giai đoạn
2021-2025 phục vụ cho việc kêu gọi, vận động viện trợ.
- Quản lý hoạt động đoàn vào của các
tổ chức PCPNN tới Lào Cai làm việc; trao đổi thông tin với các cơ quan Trung
ương để tìm hiểu các tổ chức PCPNN phù hợp, thực hiện vận động viện trợ PCPNN.
- Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương, đoàn thể trong tỉnh thực hiện công tác phát triển
quan hệ, vận động viện trợ từ các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài gắn
với nhiệm vụ đối ngoại của tỉnh.
- Phối hợp tham mưu tổ chức tập huấn,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, nhân sự làm công tác vận động viện trợ
PCPNN của các sở, ngành, địa phương, tổ chức của tỉnh; lồng ghép nội dung công
tác vận động viện trợ PCPNN trong các buổi tập huấn, tọa đàm, hội nghị về đối
ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
trong tỉnh thúc đẩy hợp tác, vận động viện trợ PCPNN, theo
dõi tình hình công tác PCPNN trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp tham mưu tổ chức gặp mặt
các tổ chức PCPNN tại tỉnh hoặc địa phương khác.
- Phối hợp và hỗ trợ các sở, ngành, địa
phương, đơn vị hướng dẫn ký năng, thiết lập quan hệ, vận động, đàm phán, ký kết
thỏa thuận tiếp nhận viện trợ PCPNN.
- Phối hợp thẩm định các chương
trình, dự án, khoản viện trợ PCPNN; phối hợp giám sát, kiểm tra tình hình tiếp
nhận, quản lý, thực hiện các khoản viện trợ đúng quy định.
3. Liên hiệp
các Tổ chức hữu nghị tỉnh
Là cơ quan đầu mối về xây dựng, mở rộng,
làm sâu sắc các mối quan hệ và công tác vận động viện trợ PCPNN, hợp tác với
các tổ chức PCPNN triển khai hoạt động trên địa bàn tỉnh:
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp
và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
- Chủ động nghiên cứu, tiếp xúc, vận
động, hỗ trợ các tổ chức PCPNN đủ điều kiện theo quy định đến tìm hiểu, khảo
sát, triển khai thực hiện các chương trình, dự án, các khoản viện trợ trên địa
bàn tỉnh; cung cấp, chia sẻ thông tin về các tổ chức PCPNN, các chương trình, dự
án, khoản viện trợ tới các sở, ngành, địa phương, đơn vị của tỉnh; cung cấp
thông tin nhu cầu, lĩnh vực và đối tượng ưu tiên kêu gọi viện trợ tới các tổ chức
PCPNN.
- Chủ trì tham mưu tổ chức gặp mặt
các tổ chức PCPNN tại tỉnh hoặc địa phương khác.
- Chủ trì tham mưu tổ chức tập huấn,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, nhân sự làm công tác vận động viện trợ
PCPNN của các sở, ngành, địa phương, tổ chức của tỉnh.
- Hướng dẫn, phối hợp và hỗ trợ các sở,
ngành, địa phương, đơn vị xây dựng danh mục, chương trình, dự án kêu gọi viện
trợ PCPNN, công tác thiết lập quan hệ, vận động, đàm phán, ký kết thỏa thuận tiếp
nhận viện trợ PCPNN.
- Phối hợp thẩm định các chương
trình, dự án, khoản viện trợ PCPNN; phối hợp giám sát, kiểm tra tình hình tiếp
nhận, quản lý, thực hiện các khoản viện trợ đúng quy định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư,
Sở Ngoại vụ cung cấp các thông tin cần thiết cho nhà tài trợ, các tổ chức PCPNN
và đảm bảo sự thống nhất trong lập báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng
các khoản viện trợ, đánh giá hoạt động của các tổ chức PCPNN trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh tình hình vận động viện trợ PCPNN gửi Ủy ban Công tác về các tổ chức
PCPNN.
4. Sở Tài chính
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về
công tác quản lý tài chính liên quan tới các khoản viện trợ PCPNN theo quy định.
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách,
phối hợp các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí
cho công tác xúc tiến, vận động viện trợ PCPNN của tỉnh và vốn đối ứng của tỉnh
cho các chương trình, dự án PCPNN theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư
cùng các sở, ngành, địa phương trong công tác thẩm định, tiếp nhận, quản lý, sử
dụng các khoản viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Nội vụ
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh trong công tác đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức làm công tác liên quan đến hoạt động PCPNN; công tác khen thưởng
liên quan đến hoạt động PCPNN.
- Phối hợp thực hiện các quy định
trong việc tiếp xúc và làm việc với các cá nhân, đơn vị của các tổ chức PCPNN
có yếu tố tôn giáo, hoạt động hội; phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên
quan trong việc kiểm tra, xử lý khi phát hiện các vi phạm liên quan lĩnh vực
tôn giáo.
6. Công an tỉnh
- Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương, cơ quan liên quan về quản lý, hướng dẫn các tổ chức PCPNN, cá nhân người
nước ngoài chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình hoạt động tại tỉnh;
đảm bảo an ninh cho các tổ chức, cá nhân người nước ngoài triển khai hoạt động
viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Phối hợp thẩm định các khoản viện
trợ PCPNN và theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện, quản
lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN. Kịp thời phát hiện các dấu hiệu vi phạm
pháp luật trong quá trình vận động, tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ
PCPNN để xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy
định.
7. Các sở, ban,
ngành; Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức, đoàn thể của tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực
hiện Chương trình.
- Hàng năm xem xét, bổ sung, điều chỉnh
danh mục các chương trình, dự án vận động viện trợ PCPNN (nếu có) gửi về Sở Kế
hoạch và đầu tư trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
- Căn cứ Chương trình để cụ thể hóa vận động viện trợ PCPNN trên cơ sở nhu cầu thực tế của
ngành, địa phương, đơn vị mình; thực hiện đúng, đầy đủ thủ tục tiếp nhận viện
trợ PCPNN theo quy định; quan tâm quản lý các chương trình, dự án, khoản viện
trợ PCPNN thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư,
Sở Ngoại vụ, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, chủ động thiết lập quan hệ với
đối tác mới và vận động viện trợ, chủ động xây dựng chương trình, dự án đề xuất
với nhà tài trợ; quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án
PCPNN đã được phê duyệt; quan tâm xây dựng và đảm bảo đội ngũ cán bộ làm công
tác PCPNN đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng; kịp thời phát hiện, báo cáo
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình với Ủy ban
nhân dân tỉnh.
8. Kinh phí thực
hiện Chương trình
- Bố trí hàng năm trong dự toán chi
thường xuyên của các cơ quan, đơn vị liên quan đến Chương trình này có nguồn
kinh phí để thực hiện công tác vận động viện trợ PCPNN. Ngoài ra, cần huy động
các nguồn lực đóng góp hợp pháp khác.
Trên đây là Chương trình tăng cường hợp
tác và vận động viện trợ PCPNN của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025. Các sở,
ban, ngành, tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ tình hình, điều kiện thực tế
tích cực, chủ động, sáng tạo, linh hoạt triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện, khi có những vấn đề phát sinh, kịp thời báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, (qua Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị) để
xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TỈNH LÀO CAI, GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc ban hành Chương trình tăng cường hợp tác và vận động PCPNN của
tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm thực
hiện
|
Mục đích/mục
tiêu
|
Nội dung
|
Thời gian dự kiến
|
Kinh phí dự kiến
|
Đối tác địa
phương
|
I
|
Lĩnh vực Nông, lâm, ngư
nghiệp và phát triển nông thôn
|
116,855
|
I
|
1
|
Bảo tồn, phát triển cây Thanh Mai (Myricaceae),
tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai
|
Huyện
Si Ma Cai
|
Bảo tồn, phát triển cây Thanh Mai
và tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Si Ma Cai
|
Tuyển chọn, nhân giống và trồng khảo
nghiệm 05ha cây Thanh Mai
|
2021
- 2025
|
1,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm lợn đen bản địa hướng hữu cơ
|
Các
huyện Bắc Hà, Mường Khương
|
Giúp các hộ chăn nuôi tiếp cận và
nâng cao kiến thức kỹ thuật chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh; chuyển đổi phương thức chăn nuôi; sử dụng giống lợn đực lai và bổ sung thức
ăn đạm, khoáng để tăng khả năng sinh trưởng, rút ngắn thời gian nuôi.
Xây dựng và
phát triển vùng sản xuất sản phẩm lợn đen bản địa hữu cơ cung cấp cho thị trường
sản phẩm thịt lợn chất an toàn thực phẩm;
Sản phẩm thịt lợn đến bản địa được “Xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng
thực phẩm an toàn an toàn” và được cấp mã truy xuất nguồn gốc, đủ điều kiện
cung ứng cho các siêu thị, nhà hàng ở các tỉnh, thành phố lớn, giúp người
chăn nuôi tăng giá trị sản phẩm
|
Thành lập các tổ nhóm liên kết, hỗ trợ phát triển lợn nái đen bản địa, lợn đực giống;
hỗ trợ kỹ thuật, hóa chất và 1 phần nguyên liệu chế biến thức ăn...
|
2021-
2024
|
6,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Dự án phát triển sản xuất thủy sản
hàng hóa đảm bảo an toàn sinh học
|
Tại
05 huyện: Bảo Thắng, Bảo Yên, Văn Bàn, Bắc Hà, Mường Khương.
|
Hình thành, mở rộng phát triển kinh
tế nuôi thủy sản có giá trị kinh tế; tận dụng diện tích mặt nước nâng cao thu
nhập cho người dân, tăng giá trị thu nhập trên 1 đơn vị diện tích canh tác; đặc
biệt là hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, vùng nuôi chuyên canh,
theo các hình thức thâm canh và bán thâm canh. Hình thành vùng nuôi cá lồng tập
trung, với mô hình tổ chức sản xuất phù hợp, áp dụng công nghệ nuôi tiên tiến,
sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có, để nâng cao năng suất, sản lượng, chất lượng,
bảo vệ môi trường sinh thái; mang lại lợi ích cho người dân. Tạo sản phẩm có
chất lượng cao, giảm thiểu tác nhân gây ô nhiễm môi trường, hướng tới sản xuất
bền vững.
|
Khảo sát chọn điểm, chọn hộ phù hợp
với quy hoạch và môi trường giống của các loài thủy sản; tập huấn chuyển giao
công nghệ phù hợp với đối tượng nuôi. Hỗ trợ giống, thức
ăn, thuốc và hóa chất; nhân rộng mô hình để lan tỏa rộng rãi trong nhân dân.
|
2021-
2024
|
10,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Bảo tồn, lưu
giữ và phát triển nguồn gen cá lăng chấm, cá chiên trên
địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Các
huyện Bát Xát, Bảo Thắng, Bắc Hà
|
Bảo tồn, lưu
giữ và phát triển nguồn gen một cách an toàn, lâu dài và nâng cao chất lượng giống,
loài thủy sản nhằm phát triển bền vững nghề nuôi thủy sản, hướng tới hình
thành nghề nuôi và tạo sản phẩm OCOP của địa phương
|
Khai thác nguồn gen quý hiếm của tỉnh,
phát triển thành đối tượng thủy sản chủ lực của tỉnh. Ương nuôi cá bột lên cá
hương, cá giống và hình thành vùng nuôi cá đặc sản tại các hồ chứa, thủy vực
đặc biệt là nghề nuôi cá lồng, cá bè
|
2021-
2025
|
10,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
5
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục
vụ việc kê khai chăn nuôi bằng phần mềm tin học
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Đảm bảo cập nhật thông tin của hộ
chăn nuôi gắn với mã định danh, tạo tiền đề cho việc quản lý; Nắm bắt được tổng đàn; quy mô chăn nuôi; số lượng trang trại chăn nuôi quy
mô lớn, vừa, nhỏ theo hệ thống phần mềm; Giúp cho việc quản lý, thống kê, báo
cáo theo hệ thống từ hộ gia đình -> thôn -> xã -> huyện - > tỉnh
|
Thực hiện việc kê khai chăn nuôi
theo Luật Chăn nuôi: đối với gia súc có 09 loại phải khai báo, gia cầm 07 loại
và động vật khác 12 loại.
|
2021-
2024
|
6,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
6
|
Hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị chè
hữu cơ phục vụ xuất khẩu
|
02
xã: Nấm Lư, Lùng Khấu Nhin, huyện Mường Khương
|
Phát triển vùng chè Shan tại 02 xã
sản xuất đạt tiêu chuẩn hữu cơ đủ điều kiện xuất khẩu sang thị trường Châu
Âu, Nhật. Nâng cao thu nhập cho người trồng chè, tạo thêm việc làm trên địa
bàn. Nâng cao năng lực cho nông dân trồng chè, doanh nghiệp liên kết tiêu thụ
chè, cán bộ chuyên môn huyện, xã.
|
Hỗ trợ thực hiện sản xuất 500 ha
(xã Nấm Lư 220 ha, xã Lùng Khấu Nhin 280 ha) chè đạt tiêu chuẩn hữu cơ phục vụ
xuất khẩu: Tập huấn đào tạo sản xuất và quản lý chè hữu cơ cho các hộ nông
dân, doanh nghiệp, cán bộ chuyên môn; Tham quan học tập các mô hình sản xuất
nông nghiệp hữu cơ xuất khẩu; Hỗ trợ vật tư, thiết bị sản xuất chè; Hỗ trợ kiểm
định, phân tích sản phẩm; Hỗ trợ xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường xuất
khẩu.
|
2023-
2025
|
7,000
|
UBND
huyện Mường Khương
|
7
|
Chương trình nhận ủy thác từ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài cho Quỹ Hỗ trợ phát
triển hợp tác xã tỉnh Lào Cai
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Nhằm hỗ trợ phát triển sản xuất
kinh doanh, nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả hoạt động, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho thành viên HTX, liên hiệp HTX.
|
Cho các HTX, liên hiệp HTX vay vốn
đầu tư; Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
|
2021-
2025
|
20,000
|
Liên
minh HTX tỉnh
|
8
|
Dự án tài trợ đề tài nghiên cứu
khoa học về các sản phẩm sản xuất từ các loại thảo dược
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Nhằm giúp các HTX sản xuất các sản
phẩm thảo dược (xà phòng tắm, dầu tắm, dầu gội đầu, nước rửa bát, chén ...),
nâng cao năng suất, chất lượng của các loại cây dược liệu, nguyên liệu của sản
phẩm, tạo việc làm, tăng thu nhập cho các thành viên HTX, liên hiệp HTX.
|
Nghiên cứu trồng, chăm sóc thử nghiệm
các loại cây thảo dược tại địa phương; chiết xuất các loại
thảo dược để tạo ra các sản phẩm; đánh giá chất lượng và tác dụng của các sản
phẩm; đóng gói, đăng ký tem, nhãn mác, thương hiệu, truy xuất nguồn gốc; chuyển
giao đề tài cho các HTX tổ chức sản xuất, quảng bá giới thiệu sản phẩm ra thị
trường trong và ngoài nước.
|
2021-
2025
|
5,000
|
Liên
minh HTX tỉnh
|
9
|
Nâng cao hiệu quả sản xuất cho các
HTX nông nghiệp
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Giúp các HTX nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Lào Cai nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất - kinh doanh
|
Hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ
cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp xanh.
|
2021-
2025
|
10,000
|
Liên
minh HTX tỉnh
|
10
|
Tư vấn, đào tạo cho các HTX xây dựng
và thực hiện kế hoạch giảm thiểu rủi ro cho các HTX trong sản xuất nông nghiệp;
Thành lập Quỹ hỗ trợ rủi ro
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Giúp các HTX nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Lào Cai nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất - kinh doanh
|
Phòng chống và kiểm soát, hỗ trợ
cho các HTX khi gặp rủi ro dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi
|
2021-
2025
|
10,000
|
Liên
minh HTX tỉnh
|
11
|
Nâng cao tay nghề và đa dạng hóa sản
phẩm
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Giúp thành viên của các HTX trên địa
bàn tỉnh Lào Cai hoạt động trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ nâng cao tay nghề,
đa dạng mẫu mã sản phẩm.
|
Đào tạo, dạy nghề; phát triển ngành
nghề thủ công; tạo cơ hội việc làm và thu nhập phi nông nghiệp; hỗ trợ các
chương trình tài chính vi mô; hỗ trợ các hợp tác xã, tổ
hợp tác thủ công mỹ nghệ.
|
2021-
2025
|
10,000
|
Liên
minh HTX tỉnh
|
12
|
Xây dựng mô hình Tổ hội nghề nghiệp
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Nâng cao nhận thức cho nông dân các
Tổ hội nghề nghiệp của tỉnh về phương pháp, cách thức tổ chức sản xuất theo
chuỗi giá trị sản phẩm; tạo điều kiện cho hội viên nông dân phát triển kinh tế
hộ gia đình nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho nông dân; góp phần phát triển bền vững kinh tế hợp tác, xây dựng nông
thôn mới.
|
Xây dựng mô hình và Hỗ trợ các Tổ hội
nghề nghiệp lựa chọn sản phẩm làm ra phù hợp với điều kiện của địa phương để
nâng cao giá trị sản phẩm, giúp nông dân tham gia vào chương trình OCOP của tỉnh.
|
2021-
2025
|
3,355
|
Hội
Nông dân tỉnh
|
13
|
Nhân rộng mô hình sinh kế tại các địa
bàn khó khăn
|
các
xã Nghĩa Đô, Bảo Hà, Cam Cọn, huyện Bảo Yên
|
Duy trì và bảo vệ nguồn ghen Hồng,
Chuối, tạo công ăn việc làm, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người nông
dân
|
Hỗ trợ kỹ thuật trồng trợ, bảo vệ
nguồn gien tại địa phương
|
2021-
2024
|
6,000
|
UBND
huyện Bảo Yên
|
14
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực
của địa phương (OCOP)
|
huyện
Văn Bàn
|
Giúp các Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ
hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh phát triển sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn
OCOP cấp tỉnh trở lên.
|
Phát triển từ 25 đến 30 sản phẩm
OCOP
|
2021-
2025
|
3,000
|
UBND
huyện Văn Bàn
|
15
|
Điều tra lập danh mục, bảo tồn, xây
dựng mẫu tiêu bản cây dược liệu trưng bày tại Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng
Liên Văn bản giai đoạn 2021-2022 phục vụ nhu cầu phát triển các sản phẩm chủ
lực, sản phẩm OCOP của địa phương và bảo tồn, phát triển bền vững một
số loài cây dược liệu quý hiếm trên địa bàn.
|
Xã Nậm
Xé, Nậm Xây, huyện Văn Bàn
|
Điều tra tính đa dạng về nguồn tài nguyên dược liệu hiện có tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Hoàng Liên Văn Bàn, trên cơ sở đó xây dựng được
danh mục, đề xuất được các giải pháp khả thi nhằm bảo tồn
đi đôi với phát triển bền vững nguồn
tài nguyên, xây dựng mẫu tiêu bản cây dược liệu trưng bày ở Khu bảo tồn thiên
nhiên. Góp phần vào việc thực hiện Đề án quy hoạch và phát triển dược liệu tỉnh
Lào Cai đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án mỗi xã một sản phẩm tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến 2030 nhằm phát
triển kinh tế khu vực nông thôn, cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, đồng thời
thực hiện hiệu quả mục tiêu xây dựng nông thôn mới. Thực hiện chủ trương xóa
bỏ hoàn toàn diện tích trồng cây Thảo quả dưới tán rừng từ nay đến 2030 bằng hình thức lựa chọn loài bảo tồn và phát triển cây dược liệu dưới
tán rừng thay thế cây Thảo quả.
|
Thu thập tài liệu có liên quan: Bao
gồm các tài liệu như dự án đầu tư, báo cáo điều tra hiện trạng rừng, hiện trạng
thảm thực vật rừng, các tài liệu nghiên cứu khoa học ... bản đồ địa hình, hiện trạng rừng, thảm thực vật rừng, phân bố của các loài
thực vật đặc hữu, quý hiếm và các loài cây dược liệu ... Xây dựng được bộ
tiêu bản cây thuốc của Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn Bàn, gồm khoảng 300 loài, xây dựng được 01 vườn ươm trưng bày cây thuốc
mẫu, trên diện tích khoảng 10.000 m2 với khoảng 70 loài cây thuốc tiêu biểu,
phục vụ cho yêu cầu nghiên cứu, học tập, tham quan và góp phần vào công tác bảo
tồn ngoại vi (ex situ) các loài cây thuốc bị đe dọa tuyệt chủng …..
|
2021-
2022
|
2,000
|
UBND
huyện Văn Bàn
|
16
|
Xây dựng mô hình trồng thử nghiệm
cây Tam thất hoang (Panax Bipinnatifidum Seem) thay
thế cây Thảo quả dưới tán rừng tự nhiên thuộc Khu Bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn bản tỉnh Lào Cai.
|
Xã Nậm
Xé, huyện Văn Bàn
|
Xây dựng được mô hình trồng thử
nghiệm khoảng 02 ha cây Tam thất hoang thay thế cây Thảo quả dưới tán rừng tự
nhiên tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn bản; Xây dựng được các quy
trình kỹ thuật chọn và nhân giống, trồng, thu hoạch, sơ chế và bảo quản cây
Tam thất hoang; Xây dựng được vườn nhân giống 0,3 ha đối
với Tam thất hoang
|
Khảo sát, lựa chọn vùng thực hiện dự
án (Điều tra đánh giá điều kiện tự nhiên, lựa chọn vùng sinh thái, tuyên truyền,
lựa chọn các hộ gia đình tham gia dự án).Tham quan học tập mô hình. Xây dựng
cam kết đối với các hộ tham gia thực hiện dự án. Lựa chọn nguồn cung cấp giống
(từ tự nhiên, cơ sở sản xuất). Xây dựng mô hình thực hiện 02 ha thuộc Khu vực
rừng của Ban quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn Bàn quản lý có địa chỉ tại xã Nậm Xé huyện Văn Bàn. Xây dựng được các
quy trình kỹ thuật chọn và nhân giống, trồng, thu hoạch, sơ chế và bảo quản
cây Tam thất hoang
|
2021-
2024
|
1,500
|
UBND
huyện Văn Bàn
|
17
|
Xây dựng mô hình nuôi trồng nấm
đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris tại VQG Hoàng Liên
|
Vườn
Quốc gia Hoàng Liên
|
Xây dựng mô hình nuôi trồng nấm
đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris tại Lào Cai, quy mô: 5.000 lọ nuôi
trên môi trường nhân tạo và thử nghiệm 2.000 lọ nuôi trên nhộng tằm. Đào tạo 02 cán bộ kỹ thuật của cơ quan nắm vững các quy trình kỹ
thuật sản xuất nấm đông trùng hạ thảo, chủ động tổ chức triển khai sản xuất.
|
Nghiên cứu tổng quan tình hình
nghiên cứu, sản xuất nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên thế giới
và tại Việt Nam. Thu thập thông tin, tài liệu kỹ thuật nhân giống, nuôi trồng
nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên môi trường nhân tạo và trên
nhộng tằm. Tiếp nhận chuyển giao các quy trình công nghệ
nuôi trồng nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên môi trường nhân tạo.
Xây dựng mô hình: Sản xuất nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên
môi trường nhân tạo tại VQG Hoàng Liên theo quy trình chuyển giao. Nghiên cứu
thử nghiệm nuôi trồng nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên nhộng tằm tại VQG Hoàng Liên. Đề xuất quy trình công nghệ nuôi trồng nấm đông
trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên nhộng tằm tại VQG Hoàng Liên.
|
2021-
2023
|
1,500
|
V ườn
Quốc gia Hoàng Liên
|
18
|
Bảo tồn và phát triển quần thể
loài Thiết sam (Tsuga dumosa (D.Don) Eichler.) tại Vườn Quốc
Gia Hoàng Liên - tỉnh Lào Cai.
|
Vườn
Quốc gia Hoàng Liên
|
Bảo tồn nguyên trạng và từng bước
phát triển quần thể loài Thiết sam (Tsuga dumosa (D.Don) Eichler) tại Vườn Quốc
Gia Hoàng Liên - tỉnh Lào Cai. Xác định được hiện trạng quần thể và đặc điểm
phân bố tự nhiên của loài Thiết sam (Tsuga dumosa (D.Don) Eichler.) tại Vườn
Quốc Gia Hoàng Liên. Cập nhật cơ sở dữ liệu về đặc điểm sinh thái và hình
thái của loài Thiết sam làm cơ sở cho hoạt động bảo tồn và nghiên cứu khoa học
|
Điều tra hiện trạng phân bố và các
đặc điểm sinh vật học của loài Thiết sam. - Điều tra, khảo sát và đánh giá
các mối đe dọa tác động đến loài Thiết sam. Thu thập thông tin, điều tra,
phân tích tình hình dân sinh, kinh tế - xã hội các xã vùng lõi VQGHL, đánh
giá mức thu nhập bình quân chung và thu nhập từ rừng tự nhiên. Xây dựng Kế hoạch
hành động bảo tồn và đề xuất các giải pháp bảo tồn đối với loài Thiết sam - Hội
thảo xin ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý về Kế hoạch nghiên cứu bảo tồn và
các báo cáo chuyên đề điều tra. Xây dựng trạm bảo vệ quản lý, giám sát và bảo
tồn loài hướng đến phát triển quần thể loài một cách bền vững, phục vụ nghiên
cứu khoa học. Xây dựng vườn nhân giống. Nhân giống, xúc tiến tái sinh tự
nhiên, kết hợp trồng bổ sung. Tập huấn nâng cao năng lực bảo tồn và phát triển
loài Thiết sam - Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng và chính quyền
địa phương về bảo tồn.
|
2021-
2025
|
4,500
|
Vườn
Quốc gia Hoàng Liên
|
II
|
Lĩnh vực Y tế
|
330,400
|
|
1
|
Đầu tư cơ sở vật chất y tế tuyến xã
|
Tại
65 các trạm y tế đã xuống cấp
|
Nâng cấp cơ sở vật chất các trạm y
tế xã, phường, thị trấn
|
Bổ sung các hạng mục còn thiếu của
các trạm y tế (Nhà công vụ, tường bao, bếp ăn bệnh nhân)
|
2021-
2025
|
30,000
|
Sở Y
tế
|
2
|
Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế
|
Tại
các trạm y tế và các đơn vị y tế tuyến tỉnh, huyện
|
Nâng cấp trang thiết bị y tế góp phần
nâng cao chất lượng công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
|
Bổ sung các trang thiết bị y tế cơ
bản cho các đơn vị y tế tuyến huyện, xã theo định mức quy định, bổ sung các
thiết bị hiện đại cho các đơn vị tuyến tỉnh.
|
2021-
2025
|
50,000
|
Sở Y
tế
|
3
|
Đào tạo cán bộ y tế
|
Tại
trường cao đẳng Lào Cai, thành phố Lào Cai
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ
y tế
|
Đào tạo các kiến thức về chuyên môn
trong khám chữa bệnh, dự phòng, dân số; nâng cao kiến thức, kỹ năng trong
tham mưu, quản lý đơn vị, quản lý chương trình y tế.
|
2021-
2025
|
50,000
|
Sở Y
tế
|
4
|
Phòng chống bệnh truyền nhiễm
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Phát triển hệ thống y tế dự phòng
góp phần bảo đảm an ninh sức khỏe người dân tỉnh Lào Cai trên cơ sở tập trung
đầu tư cho y tế tuyến tỉnh, huyện, kiểm soát bệnh truyền nhiễm, không lây nhiễm
và nâng cao sức khỏe cho người dân.
|
Tăng cường hợp tác trong hoạt động
phòng chống bệnh truyền nhiễm; Phát triển hệ thống y tế dự phòng (đào tạo
nâng cao năng lực cán bộ hệ y tế dự phòng)
|
2021-
2025
|
30,000
|
Sở Y
tế
|
5
|
Nâng cao năng
lực Trung tâm kiểm soát bệnh tật
|
Trung
tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
Nâng cao năng lực Trung tâm kiểm
soát bệnh tật trong các lĩnh vực xét nghiệm, kiểm soát dịch bệnh, phòng chống
các bệnh không lây nhiễm, lây nhiễm (Dịch COVID-19).
|
Đầu tư trang thiết bị; Đào tạo nâng
cao năng lực cán bộ Trung tâm kiểm soát bệnh tật
|
2021-
2025
|
20,000
|
Sở Y
tế
|
6
|
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ
em và bà mẹ mang thai
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ
em, bà mẹ mang thai, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới
5 tuổi
|
Đầu tư trang thiết bị hỗ trợ các hoạt
động cải thiện tình trạng dinh dưỡng BMTE; Đầu tư các sản phẩm dinh dưỡng hỗ
trợ đối tượng thụ hưởng; Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ làm chương trình
tuyến tỉnh, huyện, xã và nhân viên y tế thôn bản.
|
2021-
2025
|
50,000
|
Sở
Y tế
|
7
|
Nâng cao năng lực trong chẩn đoán, chăm sóc và điều trị HIV/AIDS
|
Tại
các bệnh viện; trung tâm Kiểm soát bệnh tật, TTYT các huyện/thị xã/TP
|
Cải thiện các điều kiện, nâng cao
năng lực trong chẩn đoán, điều trị, xét nghiệm phát hiện HIV/AIDS
|
Hỗ trợ Bệnh viện trong nâng cao chất
lượng dịch vụ điều trị cho bệnh nhân HIV/AIDS và tăng cường khả năng thực hiện
các xét nghiệm sàng lọc nhanh HIV; Hỗ trợ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh,
trung tâm y tế các huyện/thị xã/TP xét nghiệm sàng lọc và khẳng định
HIV/AIDS.
|
2021-
2025
|
10,000
|
Sở Y
tế
|
8
|
Hỗ trợ công tác dân số KHHGĐ cho đồng
bào vùng cao, DTTS
|
Tại
các xã vùng cao
|
Nâng cao năng lực đội ngũ làm công
tác dân số- KHHGĐ tại các xã vùng cao
|
Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực
cho các cán bộ chuyên trách, cộng tác viên công tác dân số- KHHGĐ tại các xã vùng
cao; Hỗ trợ cho người nghèo, người DTTS tại các xã vùng cao thực hiện các dịch
vụ KHHGĐ, sàng lọc trước và sơ sinh.
|
2021-
2025
|
20,000
|
Sở Y
tế
|
9
|
Xây mới, nâng
cấp, sửa chữa và các công trình phụ trợ thuộc các trạm y
tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Mục tiêu hoàn thiện cơ sở vật chất
đáp ứng nhu cầu làm việc và khám chữa bệnh của người dân các xã trên địa bàn
tỉnh Lào Cai
|
Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết
bị y tế phục vụ cho công tác khám, điều trị được cải thiện
|
2021-
2023
|
70,400
|
Sở Y
tế
|
III
|
Lĩnh vực
Đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
|
414,215
|
|
1
|
Đầu tư hệ thống trang thiết bị,
chương trình giáo trình; đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo cho Trường Cao đẳng
Lào Cai
|
Trường
Cao đẳng Lào Cai - tỉnh Lào Cai
|
Đến năm 2025 Trường
Cao đẳng Lào Cai được công nhận là trường cao đẳng chất lượng cao. Phấn đấu đến
năm 2022 nghề Du lịch đạt cấp độ khu vực ASEAN.
|
Đầu tư đồng bộ
hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ nhà giáo, hệ thống chương
trình giáo trình cho 01 nghề trọng điểm nghề theo cấp trình độ chuẩn quốc
gia, khu vực, quốc tế cho Trường Cao đẳng Lào Cai.
|
2021-
2025
|
8,000
|
Sở
Lao động - TBXH
|
2
|
Dự án Hỗ trợ tình nguyện viên nước
ngoài hỗ trợ học sinh học Ngoại ngữ
|
Các
trường PTDT Bán Trú THCS
|
Nâng cao kỹ năng nghe-nói cho học
sinh trong học Ngoại ngữ (12 tình nguyện viên)
|
Hỗ trợ dạy Tiếng anh
|
Từ
tháng 8 đến tháng 6 hàng năm (giai đoạn 2021- 2025)
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Hỗ trợ tình nguyện viên quốc tế của
Tổ chức vì hòa bình Việt Nam (VFP)
|
Các
trường PTDT Nội trú (9 trường) và 9 trường THPT trọng điểm
về dạy và học ngoại ngữ
|
Nâng cao kỹ năng giao tiếp học sinh
trong học Ngoại ngữ (18 tình nguyện viên)
|
Hỗ trợ dạy Tiếng anh
|
Từ
tháng 8 đến tháng 6 hàng năm (2021- 2025)
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Hỗ trợ học bổng cho học sinh
ở bán trú có hoàn cảnh khó khăn
|
Các
cơ sở giáo dục có học sinh nội trú, bán trú
|
Giảm bớt khó khăn cho trẻ em yếu thế
tại các xã hoàn thành xây dựng Nông thôn mới
|
Hỗ trợ học bổng (640 học sinh)
|
Hỗ
trợ 9 tháng/năm học (2021- 2025)
|
14,440
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Dự án hỗ trợ các hoạt động ngoại
khóa tại các trường PTDT Nội trú
|
9
trường PTDT Nội trú
|
Tăng cường hoạt động ngoại khóa, kỹ
năng sống, văn nghệ, Thể thao, hoạt động tập thể
|
Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho quản
lý, giáo viên; hỗ trợ tổ chức tham quan, học tập cho học sinh; tăng cường cơ
sở vật chất cho nhà trường
|
2021-
2025
|
27,000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Hỗ trợ học bổng
cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn tại các Trung tâm GDNN&GDTX các huyện,
thị xã và Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp HNDN&GDTX tỉnh
|
Các
Trung tâm GDNN&GDTX các huyện, thị xã và Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp
HNDN&GDTX tỉnh
|
Hỗ trợ học bổng cho học viên có
hoàn cảnh khó khăn trong học tập và đào tạo nghề
|
Hỗ trợ học bổng (180 học sinh)
|
Hỗ trợ
9 tháng/năm học (2021- 2025)
|
4,050
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
7
|
Dự án giáo dục văn hóa, nghệ thuật
tỉnh Lào Cai (giai đoạn 2021-2025)
|
Các
trường Nội trú THCS&THPT huyện Bắc Hà; Si Ma Cai; Văn Bàn; Bảo Thắng; Bảo Yên; Bát Xát
|
Nâng cao năng lực, chuyên môn và
phương pháp giáo dục về văn hóa - nghệ thuật; thực hiện giảng dạy các nội
dung văn hóa nghệ thuật cho giáo viên. Nâng cao hiểu biết
về giáo dục văn hóa nghệ thuật cho học sinh thông qua giảng dạy và hướng dẫn.
Giao lưu, trao đổi các loại hình
văn hóa tại địa phương
|
Bồi dưỡng kiến thức cho giáo viên,
học sinh Bồi dưỡng âm nhạc, sáng tác nghệ thuật thông qua thiết bị kỹ thuật số
Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng văn hóa- nghệ thuật
|
Thực
hiện từ tháng 8 đến tháng 12 (2021- 2025)
|
18,000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
8
|
Dự án hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2021-2025
|
Các
trường học có học sinh ở bán trú
|
Hỗ trợ ngành giáo dục Lào Cai nâng
cao chất lượng giảng dạy và giúp học sinh phát triển toàn diện về tri thức,
thể chất, tinh thần và xã hội theo chiến lược của địa
phương
|
Cung cấp nhà bếp ăn, nhà bán trú,
nước sạch, nhà vệ sinh, nhà tắm, tường bao, khu xử lý rác Cung cấp sân chơi,
sân vận động thể chất Cung cấp dinh dưỡng Trang bị máy tính, thiết bị dạy học
|
2021-
2025
|
67,500
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
9
|
Dự án triển khai mô hình giáo dục
Stem (Vinaponic và Robottic)
|
Các trường THCS và THPT tại các xã
có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn (18 trường)
|
Hỗ trợ các trường tiếp cận được với
giáo dục tiên tiến thông qua mô hình dạy học thông minh (giáo dục Stem
vinaponic và robottic)
|
Cung mô hình dạy học Vinaponic và
Robottic cho các trường (thiết bị, phần mềm) Đào tạo, hướng dẫn chuyển giao kỹ
thuật Hướng dẫn quảng bá sản phẩm, thương hiện
|
2021-
2025
|
72,000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Dự án: Tăng cường kỹ năng CNTT cho
trẻ em DTTS vùng khó, vùng đặc biệt khó khăn tỉnh Lào Cai nhằm đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số trong trường học
|
Tại
18 trường TH vùng khó khăn
|
Giúp HS DTTS vùng khó khăn đáp ứng
yêu cầu trong học tập và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
|
Tạo cơ sở vững chắc cho HS DTTS trong việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật số, phục vụ việc
khai thác kiến thức trong học tập và các hoạt động giáo dục khác Đầu tư phòng
máy, thiết bị kết nối, phần mềm dạy học...
|
2021-
2025
|
50,000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
Dự án: Hướng nghiệp nghề sớm cho HS
DTTS tại các trường PTDTBT TH, THCS tỉnh Lào Cai tạo nền tảng, động lực thực
hiện thành công Quyết định số 522/QĐ-TTG chính phủ.
|
139
trường Tiểu học
|
Trải nghiệm, hướng nghiệp sớm, tạo
cơ hội cho học sinh được tiếp cận vận dụng kiến thức kỹ năng vào cuộc sống thực
tế.
|
Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp để khám phá, rèn luyện phát triển bản thân;
Trao đổi, hợp tác, thích ứng với cuộc sống và nghề nghiệp
trong tương lai
|
2021-
2025
|
18,000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
12
|
Dự án: Huy động sự tham gia của cộng
đồng, của trẻ em vào công tác tuyên truyền bảo vệ trẻ em nói chung và
bảo vệ trẻ em gái nói riêng tại các xã vùng khó tỉnh Lào Cai
|
139
trường Tiểu học
|
Xây dựng hệ thống tuyên truyền viên (tại thôn/bản/xã/phường) đáp ứng nhu cầu
cuộc sống bền vững, lâu dài.
|
Tập huấn, thành lập các CLB: Chăm
sóc và bảo vệ trẻ em; Bình đẳng giới; Giáo dục hòa nhập; Phòng chống bạo lực,
xâm hại trẻ em
|
2021-
2025
|
5,000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
13
|
Dự án: Xây dựng
khu vui chơi ngoài trời cho các trường tiểu học vùng khó tỉnh Lào Cai
|
27
trường Tiểu học
|
Nhằm phòng
tránh rủi ro, tai nạn thương tích; Nâng cao thể lực cho học sinh tiểu học
trong quá trình tham gia học tập tại nhà trường.
|
Xây dựng khu vui chơi ngoài trời an
toàn, hiện đại nhằm thu hút học sinh đến trường.
|
2021-
2025
|
16,200
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
14
|
Dạy Toán và Khoa học bằng tiếng Anh
cho học sinh tiểu học vùng DTTS
|
Huyện
Mường Khương, Bắc Hà và TX Sa Pa
|
Tăng cường, nâng cao chất lượng dạy
học tiếng Anh cho học sinh tiểu học vùng DTTS
|
Tập huấn, bồi dưỡng, hỗ trợ kĩ thuật
cho GV TA; cung cấp tài liệu, đồ dùng học tập, phần mềm, thiết bị dạy học;
kinh phí cho GV dạy
|
2021-
2025
|
5,000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
Hỗ trợ nâng cao sức khỏe, thể chất
và kỹ năng cho học sinh vùng DTTS
|
Huyện
Mường Khương, Bắc Hà và TX Sa Pa
|
Nâng cao sức khỏe, thể chất và kỹ
năng phòng chống những tai nạn thương tích cho học sinh vùng DTTS
|
Cung cấp dinh dưỡng; tập huấn kỹ
năng sống; giao lưu, tham quan; tập huấn cho cha mẹ học sinh về dinh dưỡng,
cách chăm sóc sức khỏe cho con em.
|
2021-
2025
|
5,000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
16
|
Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh
dân tộc thiểu số cấp tiểu học thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông
|
Tại
các huyện vùng cao Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương, Sa Pa, Bát Xát và các trường
có học sinh dân tộc thiểu số tại các xã vùng cao của huyện
Bảo Yên, Bảo Thắng, Văn Bàn, TP Lào
Cai (Tổng số 145 trường)
|
100% học sinh lớp 1 người DTTS được
tăng cường tiếng Việt trước khi vào lớp 1 nhằm HS tự tin
và đạt các chỉ số để vững bước vào lớp 1; 100% HS các khối lớp khác triển
khai hiệu quả các giải pháp tăng cường tiếng Việt phù hợp theo vùng miền để
phấn đấu 100 % học sinh đạt được yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất môn
tiếng Việt và được tăng cường kĩ năng sống nhằm tạo sự
công bằng trong giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển bền vững
các dân tộc thiểu số, đóng góp vào sự tiến bộ, phát triển của đất nước. Nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tại các cơ sở giáo dục; bổ
sung đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy học, sách truyện... phục vụ trong
công tác tăng cường tiếng Việt;
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy trẻ em người DTTS về:
Công tác quản lý, phương pháp, kỹ năng tăng cường tiếng Việt phù hợp với đối
tượng trẻ em người DTTS; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền huy động tối đa trẻ
em, học sinh người DTTS trong độ tuổi đến trường được đến trường học, bảo đảm
tỷ lệ học sinh chuyên cần, giảm tỷ lệ học sinh bỏ học, nghỉ học; Nâng cao chất
lượng đội ngũ CBQL, GV, NV thông qua tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực về: Công tác quản lý, phương pháp, kỹ năng tăng cường tiếng Việt
phù hợp với đối tượng trẻ em người DTTS; Tăng cường học liệu, đồ dùng dạy học,
sách truyện...; xây dựng môi trường tiếng Việt
|
2021-
2025
|
25,000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
17
|
Giáo dục kĩ năng sống an toàn cho học
sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
140
trường PTDTBT (56 trường TH, 84 trường THCS) tỉnh Lào Cai
|
Giúp học sinh người dân tộc thiểu số
được trang bị các kĩ năng sống an toàn trên cơ sở đánh giá thực trạng giáo dục
kĩ năng sống an toàn cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh
Lào Cai. Xây dựng bộ tài liệu về kĩ năng sống an toàn, phù hợp cho học sinh
tiểu học, THCS (Nội dung và phương pháp). Xây dựng mô hình thử nghiệm và đề
xuất giải pháp, triển khai nhân rộng.
|
Nhóm kĩ năng nhận biết và sống với
chính mình: ( Kĩ năng thể hiện sự tự tin; Kĩ năng thể hiện sự trung thực; Kĩ
năng thể hiện sự tôn trọng, quan tâm đến mình và người khác; Kĩ năng tự phục
vụ); Nhóm kĩ năng nhận biết và sống với người khác: (Kĩ năng giao tiếp trong
gia đình và ở trường học; Kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm; Kĩ năng sử dụng các
vật dụng thông thường trong gia đình; Kĩ năng xử lý những chấn thương nhỏ: bị
đứt tay, đau bụng, bỏng...;); nhóm kỹ năng liên quan đến những vật dụng của mình như rửa các vết bẩn, dọn vệ
sinh thủy tinh vỡ...; kĩ năng giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi...; Kĩ năng
tiết kiệm nước, điện, tiết kiệm đồ ăn, giữ vệ sinh chung; Kĩ năng đi đúng phần
đường, làn đường quy định khi tham gia giao thông; Kĩ năng thực hiện đúng luật
khi tham gia chơi trò chơi; Nhóm kĩ năng ra quyết định một cách có hiệu quả:
Tư duy có phê phán, phân tích và ra quyết định; Kĩ năng tìm kiếm và xử lý
thông tin....
|
2021-
2025
|
55,000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
18
|
Dự án Hỗ trợ tình nguyện viên nước ngoài
hỗ trợ học sinh học Ngoại ngữ
|
Các
trường PTDT Bán Trú THCS
|
Nâng cao kỹ năng nghe-nói cho học
sinh trong học Ngoại ngữ (12 tình nguyện viên)
|
Hỗ trợ dạy Tiếng anh
|
Từ
tháng 8 đến tháng 6 hàng năm (2021- 2025)
|
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
19
|
Hỗ trợ tình nguyện viên quốc tế của
Tổ chức vì hòa bình Việt Nam (VFP)
|
Trường
TH và trường THCS
|
Nâng cao kỹ năng giao tiếp học sinh
trong học Ngoại ngữ (4 tình nguyện viên)
|
Hỗ trợ dạy Tiếng anh
|
Từ
tháng 8 đến tháng 6 hàng (2021- 2025)
|
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
20
|
Hỗ trợ học bổng
cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn
|
Các
CS giáo dục có học sinh nội trú, bán trú
|
Giảm bớt khó khăn cho trẻ em yếu thế,
trẻ em DTTS
|
Hỗ trợ học bổng (500 học sinh)
|
Hỗ trợ 9 tháng/năm
học (2021-2025)
|
4,500
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
21
|
Hỗ trợ học bổng cho học sinh ở bán trú có hoàn cảnh
khó khăn
|
Các
cơ sở giáo dục có học sinh bán trú
|
Giảm bớt khó khăn cho trẻ em tại
các xã hoàn thành xây dựng Nông thôn mới
|
Hỗ trợ học bổng (145 học sinh)
|
Hỗ
trợ 9 tháng/ năm học (giai đoạn 2021- 2025)
|
6,525
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
22
|
Hỗ trợ nâng cao sức khỏe, thể chất
và kỹ năng cho học sinh vùng DTTS
|
Các
xã, thị trấn
|
Nâng cao sức khỏe, thể chất và kỹ
năng phòng chống những tai nạn thương tích cho học sinh vùng
DTTS
|
Cung cấp dinh dưỡng; tập huấn kỹ
năng sống; giao lưu, tham quan; tập huấn cho cha mẹ học sinh về dinh dưỡng,
cách chăm sóc sức khỏe cho con em.
|
2021-
2025
|
500
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
23
|
Hỗ trợ học sinh khó khăn Trường
THCS Khánh Yên Trung
|
Các
xã, thị trấn
|
Để tạo điều kiện
thuận lợi cho các em đến trường. Giúp cho các em học sinh và gia đình giảm bớt
những khó khăn về vật chất, động viên các em cố gắng
vươn lên trong học tập
|
Cấp học bổng cho 30 học sinh có hoàn
cảnh khó khăn của trường THCS Khánh Yên Trung
|
2021-
2025
|
400
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
24
|
Hỗ trợ học sinh khó khăn Trường
PTDTBT THCS Nậm Chày
|
Các
xã, thị trấn
|
Tạo điều kiện học sinh có cơ hội học
tập và phát triển
|
Gồm: 389 Học bổng cho học sinh có thành tích xuất sắc trong học
tập; học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh bán trú
|
2021-
2025
|
1,500
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
25
|
Cải tạo, nâng cấp Trường PTDTBT
THCS Sơn Thủy
|
Các
xã, thị trấn
|
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết
bị cho việc dạy và học của trường
|
Lắp đường ống dẫn nước sạch về cho
học sinh bán trú sinh hoạt; Đường ống dẫn nước dài 3km nối từ bể nước sạch về
trường, Cung cấp bàn ghế, trang thiết bị, sách báo cho 01 phòng thư viện.
|
2021-
2025
|
350
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
26
|
Hỗ trợ học bổng
cho học sinh khó khăn trường THCS Tân Thượng
|
Các
xã, thị trấn
|
Để tạo điều kiện
thuận lợi cho các em đến trường. Giúp cho các em học sinh và gia đình giảm bớt
những khó khăn về vật chất, động viên các em cố gắng vươn lên trong học tập
|
Hỗ trợ học bổng cho học sinh
|
2021-
2025
|
250
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
27
|
Trường tiểu học số 2 Tân An
|
Các
xã, thị trấn
|
Đảm bảo tốt mọi điều kiện cho dạy
và học
|
Xây 01 nhà đa năng, tại điểm Trung
Tâm 250 chỗ ngồi phục vụ hoạt động giáo dục chung toàn
trường, 01 nhà gồm 06 phòng học tại điểm Trung tâm, Nhà công vụ giáo viên 5
phòng, Nhà công vụ giáo viên 05 phòng.
|
2021-
2025
|
10,000
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
28
|
Giáo dục kỹ năng, giáo dục giới
tính và nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh
|
Các
xã, thị trấn
|
Nhằm giáo dục kỹ năng sống, giáo dục
pháp luật, giáo dục giới tính, nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ thuộc các
xã dự án (08 xã)
|
Tổ chức các hoạt động truyền thông; các hoạt động mua sắm; thành lập và duy trì hoạt động
của các câu lạc bộ cha mẹ học sinh và học sinh; Tổ chức các hoạt động sinh hoạt chuyên môn, các tiết dạy minh họa; Sáng kiến nhỏ của
học sinh; phân luồng hướng nghiệp cho thanh thiếu niên; ...
|
2021-
2025
|
7,000
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
IV
|
Lĩnh vực Giải
quyết các vấn đề xã hội
|
18.900
|
|
1
|
Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Nhằm tạo lập
môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển
loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản
trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới; hoàn thiện hệ thống pháp lý hỗ trợ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Hỗ trợ phát triển 50 dự án khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo, trong đó có 10 dự án phát triển thành doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, 40 doanh nghiệp tham gia Đề án gọi được vốn đầu
tư từ các nhà đầu tư khác.
|
2023- 2025
|
5,000
|
Sở
Lao động- TBXH
|
2
|
Giáo dục và giúp đỡ trẻ có hoàn cảnh khó khăn
(như trẻ em mồ côi, khuyết tật, không nơi nương tựa)
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Trợ giúp các đối tượng xã hội là trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn; Phấn đấu 100% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
được trợ giúp; Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt giảm từ 4,1% năm 2020 xuống
còn 3,1% năm 2025
|
Hoàn thiện hệ thống nguồn nhân lực
làm công tác bảo vệ trẻ em các cấp tỉnh, huyện, xã; Đào tạo, nâng cao năng lực
cán bộ và nhận thức trong nhân dân về bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Trợ
giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt để phát triển hòa nhập và bình đẳng.
|
2021-
2025
|
3,500
|
Sở
Lao động- TBXH
|
3
|
Xây dựng mô
hình sinh kế tạo việc làm cho người khuyết tật, góp phần giảm nghèo bền vững
cho 37 xã nghèo theo NQ 20-NQ/TU ngày 24/5/2019 của Tỉnh ủy
|
37
xã nghèo, tỉnh Lào Cai
|
Xây dựng mô
hình sinh kế tạo việc làm cho người khuyết tật, góp phần giảm nghèo bền vững
cho 10 xã nghèo theo NQ 20-NQ/TU ngày 24/5/2019 của Tỉnh ủy
|
Xây dựng mô
hình sinh kế tạo việc làm cho người khuyết tật, góp phần giảm nghèo bền vững
cho 10 xã nghèo theo NQ 20-NQ/TU ngày 24/5/2019 của Tỉnh
ủy
|
2021-
2025
|
5,000
|
Sở
Lao động - TBXH
|
4
|
Đào tạo nghề
cho Lao động giai đoạn 2021-2025
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Giải quyết việc làm cho lao động
trên địa bàn
|
Đào tạo nghề trên nhiều lĩnh vực (nông nghiệp, phi nông nghiệp, du lịch, ...)
|
2021-
2025
|
5,400
|
Sở
Lao động - TBXH
|
V
|
Lĩnh vực
Môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống giảm nhẹ thiên tai và cứu
trợ khẩn cấp
|
62,400
|
|
1
|
Đầu tư nâng cấp khu xử lý cho công
trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn, nhằm nâng
cao tỷ lệ sử dụng nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Nâng cao tỷ lệ sử dụng nước sạch của
nhân dân khu vực nông thôn trong tỉnh, phấn đấu tới năm 2025 trên địa bàn tỉnh
có 50% dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch theo Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (hiện tại toàn
tỉnh mới đạt tỷ lệ 35%)
|
Nghiên cứu, rà soát các công trình
cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trong tỉnh, lựa chọn 16 công trình phù
hợp tại các khu vực tỷ lệ đô thị hóa cao triển khai thiết
kế nâng cấp khu xử lý nước.
Triển khai chương trình truyền
thông, tập huấn tại các địa phương trong vùng dự án và nghiên cứu thực hiện mở
rộng
|
2022-
2024
|
16,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Đầu tư trang bị lắp đặt thiết bị quan trắc công
trình đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Hỗ trợ các Chủ quản lý công trình
trong đầu tư lắp đặt các thiết bị quan trắc phục vụ công tác phòng chống
thiên tai và theo đúng quy định của Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của
Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước Nâng cao năng lực cho các Chủ
quản lý, khai thác công trình và nhân dân trong vùng ảnh hưởng
|
Đầu tư lắp đặt mỗi hồ một bộ quan
trắc gồm có quan trắc thấm, quan trắc chuyển vị, quan trắc lún, quan trắc mực nước hồ. Truyền thông, nâng cao năng lực quản
lý, vận hành đập, hồ chứa đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo an toàn phòng chống
thiên tai trong vùng dự án và nghiên cứu thực hiện mở rộng
|
2022-
2024
|
9,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Xây dựng hệ thống các bản đồ về hiện
trạng các công trình PCTT, ngập úng, trượt lở đất nhằm
chủ động ứng phó với BĐKH, giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Đánh giá hiện trạng các công trình
PCTT, ngập úng, trượt lở đất nhằm chủ động các biện pháp phòng ngừa, ứng phó khẩn cấp khi có thiên tai xảy ra
|
Khảo sát, đánh giá các công trình
cơ sở hạ tầng để xác định nguồn lực phòng ngừa, ứng phó với thiên tai. Thiết
lập bản đồ về hiện trạng các công trình PCTT, ngập úng, trượt lở đất trên địa
bàn tỉnh
|
2021-
2025
|
22,200
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Xây dựng mô hình làng nông nghiệp
thích ứng với biến đổi khí hậu tại các vùng có nguy cơ
cao chịu tác động trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021- 2025
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Nâng cao năng lực của người dân ứng
phó với BĐKH và phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào tổ chức xã hội của
nông dân ở cấp thôn/bản với cách tiếp cận tổng hợp về kỹ thuật, phát triển tổ
chức, con người...
Thay đổi tư duy phương thức sản xuất,
kỹ thuật canh tác thân thiện với môi trường của các hộ
nông Thay đổi tư duy về chiến lược tiếp cận thị trường Hỗ trợ sản phẩm của địa
phương tham gia chương trình OCOP Hỗ trợ phát triển tổ nhóm/THT định hướng
thành lập HTX nhằm tăng cường năng lực về kỹ thuật, thị trường, chính sách,
pháp luật là cơ sở tuyên truyền nhân rộng phương pháp, cách làm nhằm huy động nguồn lực nhân rộng kết quả hoạt động góp phần phát triển
nông nghiệp bền vững
|
Xây dựng 6 mô hình (trong đó 02 mô
hình trồng trọt hữu cơ; 02 mô hình chăn nuôi an toàn sinh học; 02 mô hình sơ
chế gắn với chế biến và xây dựng thương hiệu: tập huấn về kỹ thuật, cơ chế,
chế biến; thành lập lập tổ nhóm nông dân/THT; xây dựng sản phẩm OCOP; thông
tin tuyên truyền...
|
2021-
2023
|
1,200
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
5
|
Ứng dụng chế phẩm sinh học trong xử
lý chất thải chăn nuôi tại các xã đăng ký hoàn thành xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021- 2025
|
07
huyện, thị xã (trừ huyện Bảo Thắng và TP Lào Cai)
|
Giảm ô nhiễm môi trường nông thôn,
bảo vệ sức khỏe cho con người; góp phần hoàn thành và đảm bảo chỉ tiêu 17.7
môi trường nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
|
Hỗ trợ 2.000 hộ chăn nuôi gia súc của
các xã chưa đạt chuẩn Nông thôn mới tại 7/9 huyện, thị xã của tỉnh Lào Cai xử
lý chất thải chăn nuôi bằng đệm lót sinh học hoặc bể ủ phân vi sinh.
|
2021-
2025
|
14,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
VI
|
Lĩnh vực
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
37,700
|
|
1
|
Bảo tồn Nghề làm tranh thờ của người
Dao Đỏ tỉnh Lào Cai
|
Các
huyện: Bát Xát, Văn bản, Bắc Hà, Bảo Thắng; Thị xã Sa
Pa; Thành phố Lào Cai.
|
Bảo tồn, gìn giữ nghề thủ công truyền
thống đang có nguy cơ mai một cao của người Dao Đỏ theo phương thức “bảo tồn
sống” trao truyền tập luyện và thực hành nghề làm tranh thờ trong cộng đồng
người Dao Đỏ giữa các nghệ nhân với người học vẽ; Mở các lớp truyền dạy và thực
hành Nghề làm tranh thờ tại các huyện, thị xã và thành phố Lào Cai.
|
Hỗ trợ nghiên cứu, khôi phục lại
toàn bộ quy trình làm giấy dó, khai thác và pha chế màu tự nhiên để vẽ tranh;
quy trình vẽ tranh và các nghi lễ thiêng liên quan đến vẽ tranh thờ; Mời nghệ
nhân am hiểu sâu sắc về quy trình làm giấy dó, khai thác
và pha chế màu, kỹ thuật vẽ tranh thờ đến truyền dạy trực tiếp cho các học
viên người Dao đỏ; Bảo tồn và phát huy các khu vực có nguồn nguyên liệu để
làm tranh thờ theo lối truyền thống; Nghiên cứu, phân tích và biên soạn thành
các bộ tài liệu, hình ảnh liên quan trực tiếp đến nghề làm tranh thờ để phục
vụ cho học tập, trưng bày, quảng bá về văn hóa truyền thống người Dao Đỏ tại
các bảo tàng, khu du lịch.
|
2022-
2023
|
2,000
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai
|
2
|
Bảo tồn và phát huy giá trị di tích
Khu chạm khắc đá cổ Sa Pa, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
|
Thị
xã Sa Pa và huyện Bát Xát
|
Khu chạm khắc đá cổ Sa Pa đang có
nguy cơ mai một rất cao các hình chạm khắc cổ trước tác động của môi trường
và con người. Do đó, mục đích chính của dự án là: Khảo sát, nghiên cứu, đánh
giá hiện trạng cùng viên đá có hình chạm khắc cổ để có phương án bảo vệ phù hợp;
Rà soát, khoanh vùng đối với từng viên đá, khu vực phân bố tập trung để tiến
hành số hóa toàn bộ các viên đá, phục vụ cho việc quản lý và khai thác; Đề xuất
các phương án bảo tồn, tôn tạo đối với các viên đá có hình chạm khắc cổ; gắn
kết giữa bảo tồn với phát triển du lịch xanh, du lịch cộng đồng tại địa
phương.
|
Khảo sát, đánh giá thực trạng các
viên đá có hình chạm khắc cổ trong khu vực để từng bước xác định được mức độ
xuống cấp, nguy cơ bị hủy hoại do tác động của môi trường và con người trong
quá trình tồn tại. Nghiên cứu, khảo sát các viên đá có hình chạm khắc cổ ở những
địa điểm khác trong tỉnh Lào Cai, như: khu vực xã Tả Phìn
(thị xã Sa Pa), khu vực xã Dền Sáng (huyện Bát Xát) để thấy được mối liên hệ
của các hình khắc và chủ nhân của các hình khắc cổ. Mời
chuyên gia tiến hành nghiên cứu, đánh giá và đề xuất các phương án nhằm bảo vệ
hiệu quả nhất đối với các viên đá có hình chạm khắc cổ.
Căn cứ và kết quả nghiên cứu, đề xuất với Chính phủ các giải pháp nhằm bảo tồn,
tôn tạo và phát huy giá trị lâu dài của Khu chạm khắc đá
cổ Sa Pa.
|
2022-
2024
|
5,000
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai
|
3
|
Hỗ trợ trang
thiết bị cho thể thao cộng đồng, thể thao người khuyết tật ở các khu vực khó
khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi
|
Tỉnh
Lào Cai
|
Nâng cao phong trào luyện tập thể dục thường xuyên trong cộng đồng
|
Đầu tư 50 bộ dụng cụ tập TDTT ngoài
trời tại các công viên, khu vực công cộng (Đi bộ trên không đôi; Dụng cụ lắc lưng eo; Đi bộ trên không đơn; Dụng cụ xoay eo ngoài trời; Xà kép
đa năng; Dụng cụ tập tay vai đơn; Ghế đạp chân đôi; Ghế
tập lưng bụng ngoài trời; Dụng cụ xoay vai đôi; Dụng cụ
trèo thuyền đơn; Ghế tập chân; Thiết bị kéo vai đôi...).
|
2021-
2025
|
5,000
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai
|
4
|
Đầu tư phát triển Du lịch sinh thái
cộng đồng gắn với Hồ Tảo Giàng
|
xã
Lùng Vai, huyện Mường Khương
|
Nhằm phục vụ phát triển du lịch
sinh thái - cộng đồng, tại xã Lùng Vai. Hoạt động thăm hồ sinh thái, trải
nghiệm hái chè cùng với nhân dân, ăn, nghỉ lưu trú tại các hộ gia đình, giao
lưu văn hóa, văn nghệ tại nhà văn hóa thôn.
|
Đầu tư cải tạo hồ sinh thái Tảo
Giàng, mở rộng diện tích vùng nguyên liệu chè, xây dựng các cơ sở lưu trú tại
gia, hỗ trợ hoạt động đội văn nghệ, ...
|
2021-
2025
|
2,000
|
UBND
huyện Mường Khương
|
5
|
Đầu tư phát triển Du lịch sinh thái
cộng đồng gắn với Hồ Na Ri
|
xã Bản
Xen, huyện Mường Khương
|
Nhằm phục vụ phát triển du lịch
sinh thái - cộng đồng, tại xã Bản Xen. Hoạt động thăm hồ sinh thái, trải nghiệm
hái chè cùng với nhân dân, ăn, nghỉ lưu trú tại các hộ gia đình, giao lưu văn
hóa, văn nghệ tại nhà văn hóa thôn.
|
Đầu tư cải tạo hồ sinh thái Na Ri, mở
rộng diện tích vùng nguyên liệu chè, xây dựng các cơ sở lưu trú tại gia, hỗ
trợ hoạt động đội văn nghệ, ...
|
2021-
2025
|
2,000
|
UBND
huyện Mường Khương
|
6
|
Dự án tăng cường sinh kế và vị thế
của phụ nữ DTTS thông qua phát triển du lịch cộng
đồng tại huyện Bắc Hà
|
huyện
Bắc Hà
|
Sinh kế và vị
thế của phụ nữ DTTS tại huyện Bắc Hà được cải thiện
thông qua phát triển Du lịch cộng đồng
|
Tập trung vào phát triển cộng đồng
gắn với du lịch của đồng bào DTTS
|
2022
|
9,000
|
UBND
huyện Bắc Hà
|
7
|
Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng
|
xã
Nghĩa Đô, Vĩnh Yên huyện Bảo Yên
|
Phát triển du lịch cộng đồng xã
Nghĩa Đô gắn với bảo vệ môi trường, sinh thái và bản sắc
văn hóa dân tộc, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân. Bảo tồn
kiến trúc nhà sàn truyền thống
|
Bảo tồn kiến trúc
nhà sàn truyền thống xã Nghĩa Đô, Vĩnh Yên Huyện Bảo Yên
|
2021-
2025
|
6,200
|
UBND
huyện Bảo Yên
|
8
|
Nâng cao năng lực, kỹ năng phục vụ
du lịch cho các cơ sở kinh doanh dịch vụ, người dân địa phương
|
huyện
Bát Xát
|
Nâng cao kỹ năng phục vụ khách du lịch
|
Đào tạo, tập huấn, tham quan học tập
kinh nghiệm
|
2022-
2023
|
2,000
|
UBND
huyện Bát Xát
|
9
|
Xây dựng mô hình thêu may thổ cẩm
người Dao/Mông/Hà Nhì
|
Xã
Tòng Sành, Y Tý, Sàng Ma Sáo
|
Gìn giữ văn hóa Mặc của người đồng
bào dân tộc thiểu số. Xây dựng nhà cộng đồng và khu
thêu, may. Tạo sản phẩm thủ công truyền thống để phục vụ phát triển du lịch.
Dụng cụ dệt, Máy may, dụng cụ xe chỉ. Tạo không gian tham quan cho du khách -
Trồng nguyên liệu dệt vải (cây Đay, cây tràm, cây lanh).
Tạo sinh kế cho phụ nữ người dân tộc thiểu số
|
Xây dựng nhà cộng đồng và khu thêu,
may. Dụng cụ dệt, Máy may, dụng cụ xe chỉ. Trồng nguyên liệu vải (cây Đay, cây tràm, cây lanh). Đào tạo kỹ năng cho phụ nữ địa
phương
|
2023-
2024
|
3,000
|
UBND
huyện Bát Xát
|
10
|
Xây dựng làng nghề trạm bạc Tiên nữ
|
xã
Mường Hum, huyện Bát Xát
|
Gìn giữ nghề làm bạc truyền thống của
đồng bào dân tộc thiểu số. Tạo sản phẩm thủ công truyền thống để phục vụ phát
triển du lịch. Tạo không gian tham quan cho du khách. Tạo sinh kế cho phụ nữ
người dân tộc thiểu số
|
Xây dựng làng nghề (nơi sản xuất,
máy móc, nguyên liệu. Thu thập/ sưu tầm nguyên liệu. Đào tạo kỹ năng chạm khắc
bạc nâng cao.
|
2022
|
1,500
|
UBND
huyện Bát Xát
|
74
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
980,470
|
|
Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3375/QĐ-UBND ngày 17/09/2021 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
595
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|