|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3374/QĐ-UBND 2019 sự nghiệp công sử dụng ngân sách ngành Tài nguyên Đồng Nai
Số hiệu:
|
3374/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Hùng
|
Ngày ban hành:
|
25/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3374/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 25 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 989/TTr-STNMT ngày 16/9/2019 và Văn bản số
6922/STNMT-KHTC ngày 09/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành
và thay thế Quyết định số 4497/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh về việc
ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường quyết
định phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng và đấu thầu theo danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường được
ban hành tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Chánh - Phó Văn phòng;
- Lưu: VT, KTNS
ThaiTM
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 3374/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
STT
|
NỘI DUNG
|
Phương
thức thực hiện
|
Ghi
chú
|
A
|
Đối với
cấp tỉnh:
|
|
|
I
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực đo đạc,
bản đồ và quản lý đất đai:
|
|
|
1
|
Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
|
|
1.1
|
Xây dựng, cập nhật siêu dữ liệu viễn
thám để đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý của địa
phương
|
Giao
nhiệm vụ
|
Theo quy định tại Điều 29, Nghị định
số 03/2019/NĐ-CP ngày 04/01/2019 của Chính Phủ về hoạt động viễn thám
|
1.2
|
Đo đạc lưới địa chính, lập, chỉnh
lý bản đồ địa chính
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định từ Điều 5 đến Điều 24
Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về bản đồ địa chính
|
1.3
|
Thành lập bản đồ hành chính (trừ bản
đồ hành chính cấp tỉnh) và bản đồ chuyên đề (bản đồ địa hình, bản đồ môi trường,...)
và một số loại bản đồ khác thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định từ Điều 5 đến Điều 33
Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp
|
1.4
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia, cập nhật bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2000 và 1:5000 đối
với phần đất liền, cửa sông thuộc phạm vi quản lý
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại Điều 16, Luật đo
đạc bản đồ được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2018
|
2
|
Lĩnh vực đất đai
|
|
|
2.1
|
Kiểm đếm, thống kê, lập, thẩm định
phương án bồi thường
|
Giao
nhiệm vụ
|
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều Luật Đất đai; Điều 28 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất
|
2.2
|
Lập danh mục dự án cần thu hồi đất;
dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hàng
năm tỉnh Đồng Nai
|
Giao
nhiệm vụ
|
|
2.3
|
Quản lý quỹ đất đã được GPMB, quỹ đất
nhận chuyển nhượng nhưng chưa có dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá QSDĐ; đất đã
thu hồi và thuộc trách nhiệm quản lý của Tổ chức phát triển quỹ đất
|
Giao
nhiệm vụ
|
|
2.4
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
chính sách, pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên đất đai
|
Giao
nhiệm vụ
|
|
2.5
|
Lập và điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định từ Điều 8 đến điều 50
Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
2.6
|
Thống kê, kiểm kê đất đai và thành
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại Điều 8, Điều 14 đến
Điều 22 Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê và kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất
|
2.7
|
Điều tra, đánh giá chất lượng đất,
thoái hóa đất
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định từ Điều 4 đến Điều 12
Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định điều tra, đánh giá đất đai
|
2.8
|
Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
định giá đất cụ thể
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định từ Điều 9 đến Điều
27; từ Điều 28 đến Điều 36 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/4/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất
|
2.9
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định từ Điều 9 đến Điều 12
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 19/5/2014
quy định về hồ sơ địa chính
|
2.10
|
Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu tài
liệu lưu trữ
|
Đặt
hàng
|
|
2.11
|
Đấu giá quyền sử dụng đất
|
Đấu
thầu
|
Theo quy định tại Điều 117, 118,
119 Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013
|
2.12
|
Lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai; quản lý vận hành cơ sở dữ liệu đất đai
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định từ Điều 13 đến Điều
32 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính; từ Điều 3 đến Điều 5 Thông tư số
05/2017/TT-BTNMT ngày 25/4/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT ngày
04/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu
đất đai
|
II
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực tài
nguyên nước:
|
|
|
1
|
Phòng, chống và khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra
|
Giao
nhiệm vụ
|
Theo quy định tại Chương V, Luật
Tài nguyên nước được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
chính sách, pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên nước
|
Giao
nhiệm vụ
|
Theo quy định tại Điều 71, Luật Tài
nguyên nước
|
3
|
Lập nội dung phương án khai thác, sử
dụng bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
|
Giao
nhiệm vụ/đấu thầu
|
Theo quy định tại khoản 4, Điều 5,
Luật số 35/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20/11/2018
|
4
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước
mặt, nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước; Kiểm kê, thống kê, lưu trữ
số liệu tài nguyên nước
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại Mục 1, chương II,
Luật Tài nguyên nước và Điều 12, Chương II, Luật Tài nguyên nước
|
5
|
Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế,
vùng đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất
và công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất
|
Đặt hàng
|
Theo quy định tại Điều 44, chương
IV, Luật Tài nguyên nước
|
6
|
Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối
với lưu vực sông nội tỉnh
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại Điều 12, chương
II, Luật Tài nguyên nước và Chương V, Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước
|
7
|
Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn
nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại Nghị định số
43/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ quy dịnh lập, quản lý hành lang bảo
vệ nguồn nước
|
8
|
Đánh giá mức độ suy giảm chất lượng
nước, thiệt hại do sự cố ô nhiễm nguồn nước gây ra; phục hồi các nguồn nước bị
ô nhiễm, cạn kiệt
|
Đấu
thầu
|
Theo quy định tại Điều 27, Chương
III, Luật Tài nguyên nước
|
III
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực khoáng
sản:
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
chính sách, pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên choáng sản
|
Giao
nhiệm vụ
|
|
2
|
Xây dựng nội dung phương án bảo vệ,
thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản
|
Giao
nhiệm vụ/đấu thầu
|
Theo quy định tại khoản 14, Điều 8,
Luật số 35/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20/11/2018
|
3
|
Thăm dò, đánh giá trữ lượng, lập dự
án đầu tư
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại Chương VII, Luật
Khoáng sản
|
4
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
Đấu thầu
|
Theo quy định tại Mục 2, chương IX,
Luật Khoáng sản
|
IV
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực môi trường:
|
|
|
1
|
Quan trắc và phân tích dioxin
|
Giao
nhiệm vụ
|
Theo quy định tại Điều 122, 125 Luật
Bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014; Quyết định
số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016-2025, tầm
nhìn đến năm 2030
|
2
|
Ứng phó sự cố môi trường
|
Giao
nhiệm vụ
|
Theo quy định tại Điều 108, 109,
110, 111 và 112 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
|
3
|
Quản lý và vận hành hệ thống quan
trắc tự động
|
Giao
nhiệm vụ
|
Theo quy định tại Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài
nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
4
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
chính sách, pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường
|
Giao
nhiệm vụ
|
Theo quy định tại điểm d, khoản 1,
Điều 143 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
|
5
|
Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung mạng
lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Giao
nhiệm vụ
|
Theo quy định tại điểm đ, Quyết định
số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025,
tầm nhìn đến năm 2030; Điều 124 Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014
|
6
|
Công tác bảo quản kho lưu trữ hồ
sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
Giao
nhiệm vụ
|
Theo quy định tại Thông tư số
09/2007/TT-BNV ngày 26/11/2007 của Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn về kho lưu trữ
chuyên dụng
|
7
|
Quan trắc và phân tích chất lượng
môi trường đất, khí thải, nước mặt, nước dưới đất, trầm tích,...
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại Điều 122, 125 Luật
Bảo vệ môi trường năm 2014; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và
môi trường quốc gia giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
8
|
Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại khoản 2, Điều 129
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của
Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và
môi trường
|
9
|
Lập báo cáo hiện trạng môi trường;
chuyên đề về môi trường; thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại khoản 2, Điều 137
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; điểm c, khoản 1, Điều 16 Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014
|
10
|
Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
xây dựng, cập nhật bộ chỉ thị môi trường
|
Đấu
thầu
|
Theo quy định tại khoản 3, Điều 118
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; khoản 3, Điều 132 Luật Bảo vệ môi trường năm
2014; Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản
lý số liệu quan trắc môi trường
|
11
|
Điều tra, khảo sát, đánh giá về môi
trường, xác định khu vực môi trường bị ô nhiễm; Xử lý, khắc phục ô nhiễm môi
trường
|
Đấu
thầu
|
Theo quy định tại khoản 2, Điều
107; Điều 111 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định số 03/2015/NĐ-CP
ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường
|
12
|
Xây dựng nội dung về bảo vệ môi trường
|
Giao
nhiệm vụ/đấu thầu
|
Theo quy định tại Điều 7, Luật số
35/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20/11/2018
|
13
|
Các hoạt động liên quan đến bảo tồn
và phát triển bền vững đa dạng sinh học:
|
|
|
a
|
Quan trắc, phân tích và xây dựng cơ
sở dữ liệu về đa dạng sinh học; xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và
phát triển bền vững đa dạng sinh học
|
Đấu
thầu
|
Theo quy định tại Điều 73, Luật Đa
dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008
|
b
|
Xây dựng nội dung bảo tồn đa dạng
sinh học; Điều tra, lập danh mục, đánh giá khả năng xâm nhập để có biện pháp
phòng ngừa, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại; điều tra, thống kê, kiểm kê,
đánh giá và lập báo cáo hiện trạng về đa dạng sinh học
|
Đấu
thầu
|
Theo quy định tại Điều 10, Luật số
35/2018/QH14; Điều 14, điều 35, điều 36, điều 50, điều 51, điều 53 và điều 73
Luật Đa dạng sinh học năm 2008
|
V
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực Khí tượng
thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
|
|
1
|
Quản lý, lưu trữ thông tin và dữ liệu
về Khí tượng thủy văn
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại Điều 53, Luật Khí
tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015
|
2
|
Xây dựng CSDL về Khí tượng thủy văn
thuộc phạm vi quản lý
|
Đặt
hàng
|
3
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động
ứng phó với BĐKH
|
Đấu
thầu
|
4
|
Đánh giá tác động và ứng phó với
BĐKH; giảm nhẹ khí thải nhà kính
|
Đấu
thầu
|
B
|
Đối với
cấp huyện:
|
|
|
I
|
Hoạt động lĩnh vực đất đai:
|
|
|
1
|
Lập phương án sử dụng đất đối với
các khu đất được UBND tỉnh thu hồi bàn giao về địa phương quản lý
|
Giao
nhiệm vụ
|
|
2
|
Thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại Điều 8, Điều 14 đến
Điều 22 Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
3
|
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định từ Điều 51 đến Điều
69 Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
4
|
Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất lần đầu
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 19/5/2014 quy định về hồ
sơ địa chính
|
5
|
Kiểm đếm, thống kê, lập, thẩm định
phương án bồi thường
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Đất đai; Điều 28 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất
|
6
|
Đo đạc, cắm mốc, chỉnh lý bản đồ địa
chính, biên vẽ lập bản đồ địa chính khu đất, lập thủ tục đất đai phục vụ công
tác quản lý đất đai ở địa phương
|
Đặt
hàng
|
|
II
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực tài
nguyên nước:
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ tài nguyên nước
|
Giao
nhiệm vụ
|
|
2
|
Thực hiện các dự án, đề án về bảo vệ
tài nguyên nước
|
Đấu
thầu
|
|
III
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực tài
nguyên khoáng sản:
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ tài nguyên khoáng sản
|
Giao
nhiệm vụ
|
|
2
|
Thực hiện các dự án, đề án về bảo vệ
tài nguyên khoáng sản
|
Đấu
thầu
|
|
IV
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực môi trường:
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường
|
Giao
nhiệm vụ
|
Theo quy định tại khoản 2, Điều 143
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại khoản 2, Điều 129
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
|
3
|
Lập báo cáo môi trường định kỳ và đột
xuất
|
Đặt
hàng
|
Theo quy định tại khoản 2, Điều 143
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
|
4
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải sinh hoạt, bao gói thuốc bảo vệ thực vật, y tế công lập, trường
học, các cơ sở giam giữ của Nhà nước
|
Đấu
thầu
|
Theo quy định tại khoản 3, Điều 28
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ
về quản lý chất thải và phế liệu; khoản 2, Điều 20, Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải y tế
|
5
|
Quản lý các công trình vệ sinh công
cộng; hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ
sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng
|
Đấu
thầu
|
Theo quy định tại Điều 81, Chương
VIII, Luật bảo vệ Môi trường năm 2014
|
6
|
Thực hiện các dự án, đề án về bảo vệ
môi trường
|
Đấu
thầu
|
|
Quyết định 3374/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3374/QĐ-UBND ngày 25/10/2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai
1.301
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|