ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2023/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 29 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Báo chí ngày 05
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ
Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính
phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ
Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo
điện tử;
Căn cứ
Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Danh
mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo
điện tử trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
1. Định
mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang quy định mức tối đa các hao phí trực tiếp trong hoạt động sản xuất sản
phẩm báo in, báo điện tử bao gồm: Hao phí về nhân công; hao phí về vật liệu;
hao phí về máy móc thiết bị vào công việc nhất định phù hợp với quy trình hoạt
động sản xuất báo in, báo điện tử.
2. Các cơ
quan, tổ chức thuộc đối tượng áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo
in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định này
bao gồm:
- Các cơ
quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất hoạt động báo in, báo điện
tử.
- Cơ quan
báo chí được cấp phép hoạt động báo in, báo điện tử.
- Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động báo in, báo điện tử sử dụng ngân
sách nhà nước.
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai thực hiện Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử trên
địa bàn tỉnh. Đồng thời, phối hợp với Báo Hậu Giang và các đơn vị liên quan xây
dựng Đơn giá hoạt động báo in, báo điện tử trình cấp có thẩm quyền quyết định
để tổ chức đặt hàng báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 12 năm 2023.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước Hậu Giang; Tổng Biên tập Báo Hậu Giang; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
VP. Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ
Thu Ánh
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Hoạt động báo in, báo
điện tử trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
(Kèm
theo Quyết định số 33/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Định mức
kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
quy định mức tối đa các hao phí trực tiếp trong hoạt động sản xuất sản phẩm báo
in, báo điện tử bao gồm: Hao phí về nhân công; hao phí về vật liệu; hao phí về
máy móc thiết bị vào công việc nhất định phù hợp với quy trình hoạt động sản
xuất báo in, báo điện tử.
Các cơ
quan, tổ chức thuộc đối tượng áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo
in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định này
bao gồm:
- Các cơ
quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất hoạt động báo in,
báo điện tử.
- Cơ quan
báo chí được cấp phép hoạt động báo in, báo điện tử.
- Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động báo in, báo điện tử sử dụng
ngân sách nhà nước.
- Khuyến
khích cơ quan, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng Định mức kinh
tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong định
mức này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Sản
phẩm báo chí” trong lĩnh vực báo in, báo điện tử là ấn phẩm hoặc phụ trương của
báo in; nội dung hoàn chỉnh của báo điện tử; bản tin thông tấn; chuyên trang
của báo điện tử.
2. “Báo
in” là loại hình báo chí sử dụng chữ viết, tranh, ảnh, thực hiện bằng phương
tiện in để phát hành đến bạn đọc (gồm: Báo in, tạp chí in).
3. “Báo
điện tử” là loại hình báo chí sử dụng chữ viết, hình ảnh, âm thanh, được
truyền dẫn trên môi trường mạng Internet (gồm: Báo điện tử, tạp chí điện tử).
4. “Tin”
là thể loại báo chí ngắn gọn, cô đọng nhất, phản ánh nhanh chóng, kịp thời
những sự kiện mới xảy ra, đang xảy ra, sắp xảy ra trong đời sống xã hội (Tin chủ
yếu cung cấp thông tin ngắn gọn về sự kiện gì xảy ra, ở đâu, khi nào, đối tượng
liên quan và nguyên nhân của sự kiện). Tin bao gồm các thể loại: Tin vắn, tin
ngắn, tin sâu.
5. “Tin
vắn” là tin rất ngắn phản ánh cô đọng những thông điệp báo chí cần truyền tải,
nhất là sự kiện có tính thời sự.
6. “Tin
ngắn” là tin có các thành phần, kết cấu chủ yếu, phản ánh những thông điệp
đặc trưng về nội dung, hình thức của sự kiện.
7. “Tin
sâu” là tin có chiều sâu, phản ánh trình độ nhận thức sâu về sự kiện, khám phá
các khía cạnh khác nhau; phân tích, đánh giá tính chất, đặc điểm, nhận định và
xu thế vận động, ý nghĩa, hậu quả của sự kiện đối với xã hội (về bản chất, tin
tổng hợp cũng là một hình thức của tin sâu).
8. “Tin
ảnh” là thông tin phản ánh qua ảnh, đúng độc lập, không phụ thuộc vào tin, bài.
9. “Ảnh
minh họa” là dạng ảnh đi kèm tin, bài với tư cách là yếu tố cấu thành nội dung
của tin, bài để minh họa, tạo độ tin cậy và tính thuyết phục cho thông tin.
10. “Bài
báo” là những tác phẩm báo chí phản ánh chuyên sâu về chủ đề (hay vấn đề) nào
đó trong đời sống xã hội. Các thành phần của một bài báo cơ bản gồm: phần tiêu
đề (title), phần thông tin cốt lõi (chapeau), phần dẫn nhập (intro), phần thân
bài (body), phần tư liệu mở rộng (box), phần kết (kết đóng hoặc kết mở).
11. “Bài
phản ánh” là bài báo phản ánh hiện thực qua những sự kiện, sự việc,
quang cảnh, hiện trạng, tình huống, suy nghĩ, cảm xúc.
12. “Bài
ghi nhanh” là bài phác thảo phản ánh nhanh về sự kiện đang diễn ra.
13. “Bài
phóng sự” là bài báo có nội dung viết/nói về con người và sự việc. Phóng sự báo
chí chỉ dừng lại ở chức năng thông tin sự kiện, “tường thuật sự việc chân thực,
không văn hoa, không hư cấu” dưới bất cứ hình thức nào.
14. “Bài
điều tra” là bài báo có nội dung gồm: Tiếp cận hiện thực hoặc thư tịch để tìm
hiểu, phát hiện, phân tích, chứng minh, kết luận và giải pháp giải quyết vấn
đề.
15. “Bài
phỏng vấn” là một dạng bài viết theo dạng phóng viên hỏi và người được phỏng
vấn trả lời.
16. “Chính
luận báo chí” là một nhóm bao gồm các thể loại có nhiệm vụ đánh giá, phân tích,
giải thích, bàn luận về những sự thật của đời sống chính trị - xã hội.
17. “Bài
báo khoa học” là một bài báo có nội dung khoa học và được trình bày theo thông
lệ của bài báo khoa học, được công bố trên báo chí hay một tập san/tạp chí khoa
học được quốc tế thừa nhận chính thức, đã qua hệ thống bình duyệt của tập
san/tạp chí khoa học.
18. “Sáng
tác văn học” là kết quả của hoạt động sáng tác của cá nhân hoặc kết quả của nỗ
lực sáng tác tập thể tạo ra tác phẩm văn học. Sáng tác văn học trên báo chí là
tác phẩm văn học được công bố trên báo chí.
19. “Ảnh
báo chí” là một hình thức thông tin của báo chí, phản ánh đời sống xã hội bằng
ảnh đơn hoặc nhóm ảnh một cách chân thực, sinh động, có chú thích kèm theo,
nhằm đem lại cho độc giả một lượng thông tin qua hình ảnh.
20. “Tranh
báo chí” là một hình thức thông tin của báo chí, phản ánh đời sống xã hội bằng
tranh đơn hoặc nhóm tranh một cách chân thực, sinh động, có chú thích kèm theo,
nhằm đem lại cho độc giả một lượng thông tin thẩm mỹ.
21. “Tranh
minh họa” là một loại hình mô tả (như vẽ chì, vẽ màu, có thể có hỗ trợ của
nhiếp ảnh hoặc các dạng hình ảnh khác) được tạo ra để giải thích, làm rõ hơn
hoặc bổ sung thêm các thông tin chẳng hạn như một câu chuyện, bài thơ hoặc bài
báo.
22. “Tranh
biếm họa” là một loại hình tác phẩm báo chí, có thể vẽ theo phong cách tả thực
hoặc cường điệu nhằm mục đích bày tỏ thái độ châm biếm về một hiện tượng, sự
vật nào đó.
23. “Biên
tập” là việc rà soát, hoàn thiện nội dung, hình thức bản thảo để xuất bản.
24. “Xuất
bản” là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu (bản hoàn
chỉnh) để in và phát hành (đối với báo in); hoặc việc đăng tải bản hoàn chỉnh
lên mạng Internet (đối với báo điện tử).
25. “Phát
hành” là việc đưa sản phẩm báo in đến người sử dụng thông qua một hoặc nhiều
hình thức (mua, bán, phân phát, tặng, cho, cho thuê, cho mượn, xuất khẩu, nhập
khẩu, hội chợ, triển lãm).
26. “Chế
bản” là quá trình tạo ra bản bông, bản phim, bản can, khuôn in để in hoặc
bản mẫu để photocopy.
27.
“Maket” là bản thiết kế mẫu, bản vẽ mẫu trước khi thực hiện quá trình in ấn.
28.
“Layout” là sự bố trí, sắp xếp trình bày nội dung và hình thức trên trang báo.
29. “Bình
trang” là việc sắp xếp các mẫu thiết kế cho phù hợp với khổ giấy in và cách in
offset.
30. “In can”
là in bản maket từ bản bông ra tờ giấy can.
Điều
3. Quy trình hoạt động báo in, báo điện tử
Định mức
kinh tế - kỹ thuật này được xây dựng theo quy trình hoạt động báo in,
báo điện tử phổ biến (trình bày tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều
4. Nội dung và kết cấu định mức
1. Nội
dung định mức
Định mức
kinh tế - kỹ thuật này quy định mức tối đa các hao phí trực tiếp trong hoạt
động sản xuất sản phẩm báo in, báo điện tử theo quy trình nêu tại Phụ lục kèm
theo, bao gồm:
a) Hao phí
về nhân công: Là thời gian lao động cần thiết của các cấp bậc lao động bình
quân trực tiếp tham gia công việc nhất định phù hợp với quy trình hoạt động báo
in, báo điện tử. Mức hao phí lao động trong định mức được tính bằng công, mỗi
công tương ứng với 8 giờ làm việc;
b) Hao phí
về vật liệu: Là số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực
tiếp cho công việc nhất định trong hoạt động báo in, báo điện tử;
c) Hao phí
về máy móc, thiết bị: Là thời gian sử dụng các loại máy móc, thiết bị vào công
việc nhất định phù hợp với quy trình hoạt động sản xuất báo in, báo điện tử.
Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy, mỗi
ca tương ứng với 8 giờ.
2. Kết cấu
định mức
a) Kết cấu
bộ định mức bao gồm:
- Chương
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.
- Chương II.
CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ
- Chương
III. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN BÁO IN
- Chương
IV. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN, ĐĂNG TẢI BÁO ĐIỆN TỬ
- Phụ lục:
Quy trình thực hiện các công việc nhất định hoạt động báo in, báo điện
tử làm cơ sở xác định định mức.
b) Mỗi
định mức hoạt động báo in, báo điện tử được trình bày bao gồm: Mã hiệu, tên
định mức, thành phần công việc, đơn vị tính khối lượng công việc định mức, bảng
định mức, ghi chú. Trong đó:
- Thành phần
công việc: Là nội dung các phần việc chính để thực hiện công việc nhất định
trong hoạt động báo in, báo điện tử.
- Bảng
định mức, gồm: Bảng định mức vật liệu, bảng định mức nhân công và bảng định mức
sử dụng máy (thiết bị). Trong đó:
+ Bảng
định mức vật liệu, gồm các cột liệt kê danh mục: Tên và quy cách vật liệu, đơn
vị tính mức hao phí và mức hao phí vật liệu.
+ Bảng
định mức nhân công, gồm các cột liệt kê danh mục: Chức danh và cấp bậc lao
động, đơn vị tính mức hao phí và mức hao phí nhân công.
+ Bảng
định mức sử dụng máy, gồm các cột liệt kê danh mục: Tên loại máy, đơn
vị tính mức hao phí và mức hao phí sử dụng máy.
- Ở Chương
II, mục 1 các bảng định mức được trình bày phù hợp với đặc thù của công tác xây
dựng tác phẩm báo chí trong các trường hợp: không khai thác lại tư liệu, có
khai thác lại tư liệu có sẵn với các mức độ khác nhau. Các trường hợp này được
đánh số thứ tự tại cuối bảng định mức.
Ví dụ:
Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin
vắn (Mã số là 01.01.01.01) được thể hiện như sau:
+ Trường
hợp tin không sử dụng tư liệu khai thác lại: cuối bảng định mức, ở cột mức
hao phí, được đánh số 1.
+ Trường
hợp tin sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước trên 50%
đến 70%, cuối bảng định mức, ở cột mức hao phí, được đánh số 4.
+ Trường
hợp tin sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài nước ngoài trên 50%
đến 70%, cuối bảng định mức, ở cột mức hao phí, được đánh số 8.
- Ghi chú:
Là nội dung hướng dẫn áp dụng định mức trong các trường hợp điều kiện kỹ thuật
khác nhau (nếu có) để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc nhất định.
Điều 5. Áp
dụng định mức
1. Định
mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử là căn cứ cho việc xây
dựng phương án giá, dự toán sản xuất tác phẩm, sản phẩm báo in, báo điện tử sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Định mức kinh tế - kỹ
thuật ban hành kèm theo Quyết định là định mức tối đa, áp dụng cho việc thực
hiện tác phẩm, sản phẩm báo in, báo điện tử trong phạm vi danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban
hành. Trong đó:
a) Xác
định các chức danh lao động:
- Các chức
danh lao động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo
Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp
lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn
truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.
- Trường
hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công không có trong
Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
204/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Trường
hợp cấp bậc của chức danh lao động đang làm việc tại cơ quan báo chí không như
cấp bậc quy định trong bảng định mức thì áp dụng cấp bậc lao động đang làm việc
và mức hao phí theo thực tế. Các trường hợp này phải đảm bảo chi phí về nhân công
không vượt quá chi phí nhân công tính từ định mức do UBND tỉnh ban hành.
b) Khi lập
phương án giá, dự toán cho hoạt động báo in, báo điện tử sử dụng ngân
sách nhà nước theo qui định hiện hành, thực hiện như sau:
Các cơ
quan sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động
báo in, báo điện tử này để xác định các khoản chi phí trực tiếp (chi phí nhân
công, chi phí vật tư và chi phí sử dụng máy móc thiết bị) trong đơn giá dịch vụ
do nhà nước đặt hàng; dự toán kinh phí.
Trường hợp
cơ quan báo chí tự tổ chức xây dựng bản thảo tác phẩm báo chí (không sử dụng
tác phẩm của người không hưởng lương tại cơ quan báo chí) thì không
tính chi phí nhuận bút trong đơn giá. Trường hợp cơ quan báo chí sử dụng tác
phẩm của người không hưởng lương tại cơ quan báo chí thì không tính chi phí
công đoạn xây dựng bản thảo, chỉ tính một số chi phí theo thực tế cơ quan báo
chí thực hiện, như: công tác biên tập, thiết kế chế bản, đăng tải (đối với báo
điện tử) và chi phí nhuận bút theo chế độ quy định.
Đơn giá cần
thể hiện rõ các khoản mục chi phí cấu thành trong các trường hợp nêu trên để
thuận tiện áp dụng cụ thể trong quản lý thực hiện.
Đối với
các chi phí khác trong hoạt động sản xuất báo in, bác điện tử, như: Chi công
tác phí, chi nghiệp vụ chuyên môn (mua bản quyền, tư liệu; chi khách mời,
chuyên gia, và các chi phí nghiệp vụ chuyên môn khác), chi in báo, chi phát
hành báo (đối với báo in); chi phí sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin (đối với
báo điện tử); chi phí quản lý: Cơ quan báo chí căn cứ các quy định hiện hành và
thực tế hoạt động của cơ quan để đề xuất các khoản chi phí này trong phương án
giá để cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo qui định.
Những chi
phí liên quan đến nhiều hoạt động của cơ quan báo chí, sản phẩm báo chí thì
phải phân bổ cho các hoạt động, các sản phẩm báo chí theo tiêu chí phù hợp khi
xây dựng phương án giá sản xuất báo in, báo điện tử.
Đối với
các sản phẩm báo chí đặc thù chưa được quy định trong định mức kinh tế - kỹ
thuật này (như: báo điện tử kèm nội dung video, audio, sản phẩm LongForm, Mega
Stories, Emagazine, Infographic), cơ quan báo chí dựa vào tình hình thực tế của
đơn vị xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật tương ứng với các sản phẩm khác đã
có trong định mức. Đối với các thể loại phát thanh, truyền hình áp dụng theo
Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hậu Giang ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình
truyền hình và chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Đối với cơ
quan báo chí tổ chức theo mô hình tòa soạn hội tụ (báo in, báo điện tử, báo
nói, báo hình): Nếu nội dung của tác phẩm báo chí được sử dụng cho nhiều hình
thức báo chí thì chỉ áp dụng một lần định mức cho công tác xây dựng bản thảo;
các hình thức khác còn lại chỉ được tính đối với phần công việc thực tế thực
hiện.
2. Trách
nhiệm của cơ quan báo chí trong việc áp dụng định mức
a) Rà soát
về công tác tổ chức sản xuất, công nghệ áp dụng trong hoạt động báo chí để đề
xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng định mức kinh tế -
kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị;
b) Chủ
động điều hành hoạt động sản xuất các tác phẩm báo chí sử dụng ngân sách nhà
nước do cơ quan thực hiện trong phạm vi định mức kinh tế - kỹ thuật này;
c) Chịu
trách nhiệm xác định thể loại tác phẩm báo chí đã thực hiện và áp dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật, đảm bảo đúng thể loại, mức độ kế thừa tư liệu khai thác lại
trong tác phẩm báo chí theo quy định.
Chương
II
CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP
BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ
1. CÔNG
TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA TOÀ SOẠN BÁO
Điều 6.
Điều kiện áp dụng
1. Định
mức tính cho trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo là tin, bài, chú
thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho báo in, báo điện tử (bao gồm
bản tin thông tấn).
2. Trường
hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng
tiếng Việt Nam cho tạp chí khoa học thì định mức hao phí nhân công và sử dụng
máy tính nhân với hệ số k = 1,2.
3. Trường
hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch
từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên
Hợp Quốc hoặc tiếng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao
phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,5.
4. Trường
hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch
từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của
Liên Hợp Quốc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công
và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,6.
5. Trường
hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin, bài được viết trực tiếp bằng tiếng nước
ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và sử
dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.
6. Trường
hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin tổng hợp, chùm tin, tin dự báo, tin
công báo thì định mức tính như định mức tin có sử dụng tư liệu khai thác lại.
Điều 7.
Định mức
1. Định
mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin, bài
phản ánh
a) Thành
phần công việc
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập dữ liệu; nghiên cứu xây dựng ý
tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kế hoạch đề tài.
- Chuẩn bị
chất liệu: Tìm, thu thập chất liệu; khai thác, xử lý chất liệu; lựa chọn hình
thức thể hiện; dịch và hiệu đính chất liệu viết bằng tiếng dân tộc khác ra
tiếng Việt Nam (nếu có).
- Thể hiện
tác phẩm: Viết văn bản tin, bài; đưa ảnh, tranh vào tin, bài; đọc lại bản thảo
tin, bài; chỉnh sửa bản thảo tin, bài.
- Biên tập
bản thảo tin, bài: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề
bản thảo tin, bài hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử
lý bản thảo tin, bài; chỉnh sửa bản thảo tin, bài và hoàn thiện bản thảo.
b) Bảng định
mức
- Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin vắn
+ Tin
không sử dụng tư liệu khai thác lại
Đơn vị tính: 01 tin vắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,08
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,14
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,75
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,03
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,05
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,15
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,942
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
|
1
|
+ Tin sử
dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
Đơn vị tính: 01 tin vắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ
nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
01.01.01.01
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
0,05
|
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,64
|
0,60
|
0,56
|
0,49
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,80
|
0,76
|
0,71
|
0,61
|
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
+ Tin sử
dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
Đơn vị tính: 01 tin vắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,08
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,13
|
0,12
|
0,11
|
0,1
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,68
|
0,64
|
0,60
|
0,53
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,85
|
0,80
|
0,76
|
0,66
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
- Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin ngắn
+ Tin
không sử dụng tư liệu khai thác lại
Đơn vị tính: 01 tin ngắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.02
|
Nhân
công
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,18
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,99
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,05
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,09
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,24
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
1,332
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0007
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
8
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,003
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
|
1
|
+ Tin sử
dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
Đơn vị tính: 01 tin ngắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.02
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,09
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
Phóng viên
hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,14
|
0,12
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,84
|
0,79
|
0,74
|
0,64
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
1,13
|
1,07
|
1,00
|
0,87
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0007
|
0,0007
|
0,0007
|
0,0007
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
8
|
8
|
8
|
8
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
+ Tin sử
dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
Đơn vị tính: 01 tin ngắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại
từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.02
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,10
|
0,09
|
0,09
|
0,08
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,16
|
0,15
|
0,15
|
0,13
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,89
|
0,84
|
0,79
|
0,69
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
1,20
|
1,13
|
1,07
|
0,93
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0007
|
0,0007
|
0,0007
|
0,0007
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
8
|
8
|
8
|
8
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,003
|
0.003
|
0,003
|
0,003
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
- Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin sâu
+ Tin
không sử dụng tư liệu khai thác lại
Đơn vị tính: 01 tin sâu
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tin không sử dụng tư liệu
khai thác lại
|
01.01.01.03
|
Nhân
công
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,16
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,25
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,58
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,19
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,45
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
2,200
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0013
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
16
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,006
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
|
1
|
+ Tin sử
dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
Đơn vị tính: 01 tin sâu
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.03
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,12
|
0,10
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,21
|
0,20
|
0,19
|
0,16
|
Phóng viên hạng III
bậc 5/9
|
Công
|
1,35
|
1,27
|
1,19
|
1,03
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên
dụng
|
Ca
|
1,87
|
1,76
|
1,65
|
1,43
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
16
|
16
|
16
|
16
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
+ Tin sử dụng tư liệu khai thác từ
nguồn tin, bài nước ngoài
Đơn vị
tính: 01 tin sâu
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ
sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I
bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,12
|
0,10
|
Phóng viên hạng II
bậc 5/8
|
Công
|
0,21
|
0,20
|
0,19
|
0,16
|
Phóng viên hạng III
bậc 5/9
|
Công
|
1,35
|
1,27
|
1,19
|
1,03
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
1,98
|
1,87
|
1,76
|
1,54
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
16
|
16
|
16
|
16
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phản ánh
+ Bài
không sử dụng tư liệu khai thác lại
Đơn vị tính: 01 bài phản ánh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.04
|
Nhân
công
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,33
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,54
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,27
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,5
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,14
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
4,767
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0025
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,012
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
|
1
|
+ Bài sử
dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
Đơn vị tính: 01 bài phản ánh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.04
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,28
|
0,27
|
0,25
|
0,22
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,46
|
0,43
|
0,41
|
0,35
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2,78
|
2,62
|
2,45
|
2,13
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
4,05
|
3,81
|
3,58
|
3,10
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
30
|
30
|
30
|
Mực in
|
Hộp
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
+ Bài sử
dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
Đơn vị tính: 01 bài phản ánh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.04
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,30
|
0,28
|
0,27
|
0,23
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,49
|
0,46
|
0,43
|
0,38
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2,94
|
2,78
|
2,62
|
2,29
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
4,29
|
4,05
|
3,81
|
3,34
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
30
|
30
|
30
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
2. Định
mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại chính luận
a) Thành
phần công việc
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập thông tin về những vấn đề sự thật của
đời sống đang diễn ra cần được nghiên cứu, đánh giá, phân tích, giải thích, bàn
luận; lựa chọn một vấn đề quan trọng, mang tính thời sự của xã hội làm chủ đề
của bài chính luận; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch.
- Chuẩn bị
chất liệu: Tìm, thu thập chất liệu phục vụ cho viết bài chính luận; nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài chính luận; lựa chọn hình thức
thể hiện bài chính luận.
- Thể hiện
tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo.
- Biên tập
bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo
hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo;
chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài chính luận.
b) Bảng
định mức
- Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài chính
luận.
- Bài
không sử dụng tư liệu khai thác lại.
Đơn vị tính: 01 bài chính luận
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư
liệu khai thác lại
|
01.01.02.01
|
Nhân
công
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
3,69
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,98
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,44
|
Biên tập
viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
2,77
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,96
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
15,067
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0125
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
150
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,06
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
|
1
|
- Bài sử
dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
Đơn vị tính: 01 bài chính luận
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức đô
sử dụng tư liêu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.02.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I
bậc 4/6
|
Công
|
3,13
|
2,95
|
2,77
|
2,4
|
Phóng viên hạng II
bậc 5/8
|
Công
|
5,08
|
4,78
|
4,48
|
3,89
|
Phóng viên hạng III
bậc 5/9
|
Công
|
0,37
|
0,35
|
0,33
|
0,28
|
Biên tập viên hạng
I bậc 4/6
|
Công
|
2,77
|
2,77
|
2,77
|
2,77
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên
dụng
|
Ca
|
12,81
|
12,05
|
11,30
|
9,79
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0125
|
0,0125
|
0,0125
|
0,0125
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
150
|
150
|
150
|
150
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
- Bài sử dụng tư liệu khai thác từ
nguồn tin, bài nước ngoài
Đơn vị tính:
01 bài chính luận
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ
nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.02.01
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
3,32
|
3,13
|
2,95
|
2,58
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,38
|
5,08
|
4,78
|
4,19
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,39
|
0,37
|
0,35
|
0,31
|
Biên tập
viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
2,77
|
2,77
|
2,77
|
2,77
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
13,56
|
12,81
|
12,05
|
10,55
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0125
|
0,0125
|
0,0125
|
0,0125
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
150
|
150
|
150
|
150
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
3. Định
mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự,
ký sự, điều tra.
a) Thành
phần công việc
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập thông tin về những vấn đề thời sự của
đời sống đang diễn ra cần được phản ánh; lựa chọn một hiện tượng đặc biệt diễn
ra trong xã hội làm chủ đề của bài phóng sự, ký sự, điều tra; lập đề cương sáng
tác; hoàn thiện kế hoạch.
- Chuẩn bị
chất liệu: Điều tra, thâm nhập thực tế và phỏng vấn nhiều người để có chất liệu
phục vụ cho viết bài; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của
bài viết; lựa chọn hình thức thể hiện bài phóng sự, ký sự, điều tra.
- Thể hiện
tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo.
- Biên tập
bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận
xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành; kiểm tra thông in trong bản thảo; làm
thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài phóng sự,
ký sự, điều tra.
b) Bảng
định mức
- Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký
sự
+ Bài
không sử dụng tư liệu khai thác lại
Đơn
vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/bài phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu
khai thác lại
|
01.01.03.01
|
Nhân
công
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,52
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
10,17
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,5
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,13
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
18,95
|
Máy ghi
âm chuyên dụng
|
Ca
|
10,369
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
|
1
|
+ Bài sử
dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
Đơn
vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/ bài phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.01
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,84
|
3,62
|
3,39
|
2,94
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
8,64
|
8,13
|
7,63
|
6,61
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
ca
|
16,11
|
15,16
|
14,21
|
12,32
|
Máy ghi
âm chuyên dụng
|
Ca
|
8,81
|
8,30
|
7,78
|
6,74
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
+ Bài sử
dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài nước ngoài
Đơn vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/bài phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.01
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,07
|
3,84
|
3,62
|
3,16
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,15
|
8,64
|
8,13
|
7,12
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
17,06
|
16,11
|
15,16
|
13,27
|
Máy ghi
âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,33
|
8,81
|
8,30
|
7,26
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
- Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại điều tra.
+ Bài
không sử dụng tư liệu khai thác lại
Đơn vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu
khai thác lại
|
01.01.03.02
|
Nhân
công
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,38
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,06
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
11,1
|
Biên tập
viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,33
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,17
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,17
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
19,367
|
Máy ghi
âm chuyên dụng
|
Ca
|
10,879
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
|
1
|
+ Bài sử
dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
Đơn vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.02
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,32
|
0,3
|
0,28
|
0,24
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,45
|
3,25
|
3,05
|
2,64
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,44
|
8,88
|
8,33
|
7,22
|
Biên tập
viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,17
|
2,17
|
2,17
|
2,17
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,17
|
6,17
|
6,17
|
6,17
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
16,46
|
15,49
|
14,53
|
12,59
|
Máy ghi
âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,25
|
8,70
|
8,16
|
7,07
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
+ Bài sử
dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
Đơn vị. tính: 01 bài điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.02
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,34
|
0,32
|
0,3
|
0,26
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,66
|
3,45
|
3,25
|
2,84
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,99
|
9,44
|
8,88
|
7,77
|
Biên tập
viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,17
|
2,17
|
2,17
|
2,17
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,17
|
6,17
|
6,17
|
6,17
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
17,43
|
16,46
|
15,49
|
13,56
|
Máy ghi
âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,79
|
9,25
|
8,70
|
7,62
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
4. Định
mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng
vấn.
a) Thành
phần công việc
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập thông tin về những vấn đề thời sự của
đời sống đang diễn ra cần được phản ánh, thông tin cơ bản về đối tượng và người
được phỏng vấn; lựa chọn chủ đề, mục tiêu của cuộc phỏng vấn, cách thức phỏng
vấn; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch.
- Chuẩn bị
chất liệu: Chuẩn bị câu hỏi và phỏng vấn; phán đoán các phương án trả lời để có
sự nhạy bén và chính xác trong phản ứng và bổ sung các câu hỏi, tìm hiểu để
hiểu rất rõ về vấn đề được phỏng vấn; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin
từ băng ghi âm; lựa chọn hình thức thể hiện bài phỏng vấn.
- Thể hiện
tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo.
- Biên tập
bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo
bài phỏng vấn hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý
bản thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài phỏng vấn.
b) Bảng
định mức
Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng
vấn.
- Bài
không sử dụng tư liệu khai thác lại.
Đơn vị tính: 01 bài phỏng vấn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu
khai thác lại
|
01.01.04.01
|
Nhân
công
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,75
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,02
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,00
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,46
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
16,483
|
Máy ghi
âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,727
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
- Bài sử
dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
Đơn vị tính: 01 bài phỏng vấn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.04.01
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,1
|
0,09
|
0,08
|
Phóng
viên hạng lI bậc 5/8
|
Công
|
4,04
|
3,8
|
3,56
|
3,09
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
7,67
|
7,22
|
6,77
|
5,86
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,46
|
4,46
|
4,46
|
4,46
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
14,01
|
13,19
|
12,36
|
10,71
|
Máy ghi
Âm chuyên dụng
|
Ca
|
8,27
|
7,78
|
7,30
|
6,32
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
- Bài sử
dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài nước ngoài
Đơn vị tính: 01 bài phỏng vấn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.04.01
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,11
|
0,1
|
0,09
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,28
|
4,04
|
3,8
|
3,33
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
8,12
|
7,67
|
7,22
|
6,31
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,46
|
4,46
|
4,46
|
4,46
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
14,84
|
14,01
|
13,19
|
11,54
|
Máy ghi
âm chuyên dụng
|
Ca
|
8,75
|
8,27
|
7,78
|
6,81
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
5. Định
mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên
cứu trao đổi.
a) Thành
phần công việc
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thông tin cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện
tượng của đời sống xã hội, những tri thức mới của con người; lựa chọn chủ đề
nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch.
- Chuẩn bị
chất liệu: Điều tra, thâm nhập thực tế và phỏng vấn nhiều người để có chất
liệu, bằng chứng khoa học phục vụ cho viết bài nghiên cứu trao đổi: nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài nghiên cứu.
- Thể hiện
tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo.
- Biên tập
bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo
bài nghiên cứu trao đổi, bài báo khoa học hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên
tập bản thảo của biên tập viên; đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, thuê
thẩm định (nếu có); làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả (nếu có) để xử
lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát
hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm
của biên tập viên để hoàn thiện bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài nghiên cứu.
b) Bảng
định mức
Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên
cứu trao đổi.
- Bài
không sử dụng tư liệu khai thác lại.
Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu
khai thác lại
|
01.01.05.01
|
Nhân
công
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,42
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,48
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
5,19
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,29
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,63
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,56
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
11,65
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0067
|
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
80
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,032
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
|
1
|
- Bài sử
dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.05.01
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,35
|
0,33
|
0,31
|
0,27
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,96
|
2,78
|
2,61
|
2,26
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,41
|
4,15
|
3,89
|
3,37
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,29
|
0,29
|
0,29
|
0,29
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,63
|
1,63
|
1,63
|
1,63
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,56
|
3,56
|
3,56
|
3,56
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
9,90
|
9,32
|
8,74
|
7,57
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0067
|
0,0067
|
0,0067
|
0,0067
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,032
|
0,032
|
0,032
|
0,032
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
- Bài sử
dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài nước ngoài
Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài
nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.05.01
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,38
|
0,35
|
0,33
|
0,29
|
Phóng
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,13
|
2,96
|
2,78
|
2,44
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,67
|
4,41
|
4,15
|
3,63
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,29
|
0,29
|
0,29
|
0,29
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,63
|
1,63
|
1,63
|
1,63
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,56
|
3,56
|
3,56
|
3,56
|
Máy sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
10,49
|
9,90
|
9,32
|
8,16
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0067
|
0,0067
|
0,0067
|
0,0067
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,032
|
0,032
|
0,032
|
0,032
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
6. Định
mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại ảnh
báo chí.
a) Thành
phần công việc
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác gồm: đề
tài và chủ đề lấy ảnh, nơi xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể và những vấn đề
quan tâm, thời điểm chụp, thời gian hoàn thành; hoàn thiện kế hoạch đề tài.
- Chuẩn bị
tư liệu: Tìm, lựa chọn không gian, thời gian, khung cảnh, đối tượng trong ảnh,
bố trí bố cục ảnh, lựa chọn góc nhìn, ánh sáng, khung hình và khoảng cách để
chụp ảnh, chớp thời cơ bấm máy; xây dựng tập tư liệu ảnh về chủ đề ảnh;
khai thác, xử lý tư liệu.
- Thể hiện tác phẩm:
Lựa chọn những bức ảnh đã chụp được phù hợp nhất với nội dung và chủ đề cần thể
hiện, chỉnh sửa ảnh; viết chú thích, lời bình cho ảnh; đọc, xem lại bản thảo
tác phẩm ảnh; chỉnh sửa bản thảo tác phẩm ảnh.
- Biên tập
bản thảo tác phẩm ảnh: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên
lề bản thảo tác phẩm ảnh hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác phẩm
ảnh; làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm ảnh; chỉnh sửa bản thảo tác phẩm ảnh;
hoàn thiện bản thảo tác phẩm ảnh.
b) Bảng
định mức
- Bảng
định mức xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin ảnh
Đơn vị tính: 01 bức ảnh (tin ảnh)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.06.01
|
Nhân
công
|
|
|
Phóng
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,17
|
Phóng
viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0,26
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2,48
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,02
|
Biên tập
viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0,09
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,6
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
2,175
|
Máy ảnh
chuyên dụng
|
Ca
|
0,992
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
- Bảng
định mức xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại ảnh minh họa.
Đơn vị tính: 01 bức ảnh (ảnh minh họa)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.06.02
|
Nhân
công
|
|
|
Phóng
viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0,17
|
Phóng
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,96
|
Biên tập
viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0,05
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,33
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,906
|
Máy ảnh
chuyên dụng
|
Ca
|
0,383
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
7. Định
mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tranh báo
chí.
a) Thành
phần công việc
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác; hoàn
thiện kế hoạch đề tài.
- Chuẩn bị
tư liệu: Tìm hiểu các tranh cùng chủ đề đã công bố, nghiên cứu thực tế đời sống
xã hội trong phạm vi chủ đề để sáng tác.
- Thể hiện
tác phẩm: Vẽ tranh bằng máy tính, viết chú thích, lời bình cho tranh; đọc, xem
lại bản thảo tác phẩm tranh, chỉnh sửa bản thảo tác phẩm tranh.
- Biên tập
bản thảo tác phẩm tranh: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú
bên lề bản thảo tác phẩm tranh hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo
tác phẩm tranh; làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm tranh; chỉnh sửa bản thảo
tin tác phẩm tranh, hoàn thiện bản thảo tác phẩm tranh.
b) Bảng
định mức
- Bảng
định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tranh
minh họa.
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.07.01
|
Nhân
công
|
|
|
Họa sĩ
bậc 5/9
|
Công
|
1,63
|
Biên tập
viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0,05
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,33
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
1,30
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
- Bảng
định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tranh
biếm họa.
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.07.02
|
Nhân
công
|
|
|
Họa sĩ
bậc 5/9
|
Công
|
1,98
|
Biên tập
viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0,05
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,40
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
1,583
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
8. Bảng
định mức công tác biên tập bản thảo đối với thể loại trả lời bạn đọc.
a) Thành
phần công việc
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Tiếp nhận, tập hợp, phân loại câu hỏi của bạn đọc gửi đến
tòa soạn, lập kế hoạch trả lời.
- Chuẩn bị
chất liệu: Tìm, thu thập thông tin có liên quan, soạn và gửi văn bản yêu cầu
kèm câu hỏi của bạn đọc đến cơ quan có liên quan để lấy ý kiến trả lời; theo
dõi và tiếp nhận trả lời của các cơ quan có liên quan.
- Thể hiện
tác phẩm: Viết văn bản trả lời bạn đọc; đọc lại bản thảo trả lời bạn đọc; chỉnh
sửa bản thảo trả lời bạn đọc.
- Biên tập
bản thảo: Đọc để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo trả lời
bạn đọc hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý, chỉnh
sửa và hoàn thiện bản thảo trả lời bạn đọc.
b) Bảng
định mức.
Định mức
công tác biên tập bản thảo đối với thể loại trả lời bạn đọc.
Đơn vị tính: 01 tin/bài trả lời bạn đọc
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.08.01
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,02
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,75
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2,36
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
2,508
|
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,005
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
60
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,024
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
2. CÔNG
TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA TÁC GIẢ GỬI ĐĂNG.
Điều 8.
Điều kiện áp dụng
1. Định
mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả (không phải là
người hưởng lương của cơ quan báo chí) gửi đăng không bao gồm hao phí xây dựng
bản thảo.
2. Định
mức tính cho trường hợp biên tập bản thảo là tin, bài, chú thích tranh, chú
thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho báo in, báo điện tử (bao gồm bản tin thông
tấn).
3. Trường
hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt
Nam cho tạp chí khoa học thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính
chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,2.
4. Trường
hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng
Việt thành tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc
hoặc tiếng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân
công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,5.
5. Trường
hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng
Việt thành tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp
quốc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí
máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,6.
6. Trường hợp biên
tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh được viết trực tiếp bằng
tiếng nước ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân
công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,2.
Điều 9.
Định mức
1. Định
mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với
thể loại tin
a) Thành
phần công việc
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn
thiện kế hoạch đề tài.
- Biên tập
bản thảo tin: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản
thảo; kiểm tra thông tin trong bản thảo: làm thủ tục xử lý bản thảo tin; chỉnh
sửa bản thảo tin; hoàn thiện bản thảo tin.
b) Bảng
định mức.
- Định mức
công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối
với thể loại tin vắn.
Đơn vị tính: 01 tin vắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,04
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,07
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,31
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,34
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
- Định mức
công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể
loại tin ngắn.
Đơn vị tính: 01 tin ngắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.01.02
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,20
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,41
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,57
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,0024
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
- Định mức
công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối
với thể loại tin sâu
Đơn vị tính: 01 tin sâu
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.01.03
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,20
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,31
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,71
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,98
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0008
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
10
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,0040
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
2. Định
mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với
thể loại bài phản ánh
a) Thành
phần công việc
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn
thiện kế hoạch đề tài.
- Biên tập
bản thảo tin: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản
thảo; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo bài; chỉnh
sửa bản thảo bài; hoàn thiện bản thảo bài.
- Bảng
định mức
Định mức
công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với
thể loại bài phản ánh
Đơn vị tính: 01 bài phản ánh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.02.01
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,5
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,73
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,35
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
2,07
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0018
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
22
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,0088
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
3. Định
mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với
thể loại bài chính luận
a) Thành
phần công việc
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu về những vấn đề sự thật của đời sống đang diễn
ra cần được nghiên cứu, đánh giá, phân tích, giải thích, bàn luận; lựa chọn một
vấn đề quan trọng, mang tính thời sự của xã hội làm chủ đề của bài chính luận;
lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch.
- Biên tập
bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo
hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo;
chỉnh sửa bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài chính luận.
b) Bảng
định mức.
Định mức công tác
biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài
chính luận.
Đơn vị tính: 01 bài chính luận
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.03.01
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
3,13
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
6,56
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,13
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
7,85
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0125
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
150
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,06
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
4. Định
mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với
thể loại bài phóng sự, ký sự, điều tra
a) Thành
phần công việc
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra
cần được phản ánh: lựa chọn một hiện tượng đặc biệt diễn ra trong xã hội làm
chủ đề của bài phóng sự, ký sự, điều tra; lập đề cương sáng tác: hoàn thiện kế
hoạch.
- Biên tập
bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận
xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm
thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài phóng sự,
ký sự, điều tra.
b) Bảng
định mức
- Định mức
công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể
loại bài phóng sự, ký sự
Đơn
vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.04.01
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,38
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,94
|
Biên tập
viên hạng II1 bậc 5/9
|
Công
|
7,31
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
8,5
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
- Định mức
công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể
loại bài phóng sự điều tra
Đơn vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.04.02
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,46
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,56
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
7,79
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
8,65
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
5. Định
mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với
thể loại bài phỏng vấn.
a) Thành
phần công việc.
- Xây dựng kế hoạch
đề tài gồm: Nghiên cứu những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được
phản ánh, thông tin cơ bản về đối tượng và người được phỏng vấn; lựa chọn chủ
đề, mục tiêu của cuộc phỏng vấn, cách thức phỏng vấn; lập đề cương sáng tác;
hoàn thiện kế hoạch.
- Biên tập
bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo
bài phỏng vấn hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý
bản thảo; chỉnh sửa bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài phỏng vấn.
b) Bảng
định mức
Định mức
công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể
loại bài phỏng vấn
Đơn vị tính: 01 bài phỏng vấn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.05.01
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,38
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,44
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
5,27
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
6,47
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,01
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
6. Định
mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối
với thể loại văn học.
a) Thành
phần công việc.
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu cơ bản về nhu cầu đọc của độc giả và các tác
giả sáng tác văn thơ: Lựa chọn tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn
thiện kế hoạch.
- Biên tập
bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo
sáng tác văn học hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo; đề xuất
phương hướng hoàn thiện bản thảo, thuê thẩm định (nếu cần); làm việc với chuyên
gia thẩm định và tác giả (nếu có) đề xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn
thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa
các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của biên tập viên để hoàn thiện
bản thảo; hoàn thiện bản thảo sáng tác văn học.
b) Bảng
định mức.
- Định mức
công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể
loại văn xuôi.
Đơn vị tính: 01 bản thảo văn xuôi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.06.01
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,17
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,98
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
5,23
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
5,9
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0033
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
40
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,016
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
- Định mức
công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể
loại thơ.
Đơn vị tính: 01 bản thảo thơ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.06.02
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,17
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,0
|
Biên tập
viên hạng Ill bậc 5/9
|
Công
|
3,15
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
3,45
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0008
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
10
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,004
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
7. Định mức công tác
biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài
nghiên cứu trao đổi.
a) Thành
phần công việc.
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện tượng của
đời sống xã hội, những tri thức mới của con người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu,
tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch.
- Biên tập
bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo
bài nghiên cứu trao đổi hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo; đề
xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, thuê thẩm định (nếu cần); làm việc với
chuyên gia thẩm định và tác giả (nếu có) để xử lý bản thảo theo phương hướng
hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh
sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của biên tập viên để hoàn
thiện bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài nghiên cứu.
b) Bảng
định mức.
Định mức
công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo của tác giả gửi đăng đối với thể loại
bài nghiên cứu trao đổi.
Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.07.01
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,33
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,98
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,17
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
5,18
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0067
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
80
|
Mực in
|
Hộp
|
0,032
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
8. Định
mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với
thể loại bài báo khoa học.
a) Thành
phần công việc.
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện tượng của
đời sống xã hội, những tri thức mới của con người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu,
tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch.
- Biên tập bản thảo:
Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài báo
khoa học hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo; để xuất phương
hướng hoàn thiện bản thảo.
- Thuê
thẩm định (nếu cần); Làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả (nếu có) để
xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để
phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách
nhiệm của biên tập viên để hoàn thiện bản thảo; Hoàn thiện bản thảo bài báo
khoa học.
b) Bảng
định mức.
Định mức
công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể
loại bài báo khoa học.
Đơn vị tính: 01 bài báo khoa học
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.08.01
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,71
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,75
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,79
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
8,2
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0042
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
50
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,02
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
9. Định
mức công tác biên tập bản thảo ảnh báo chí được sưu tầm hoặc của tác giả chụp
gửi đăng.
a) Thành
phần công việc.
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác gồm: Đề
tài và chữ để lấy ảnh, nơi xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể và những vấn đề
quan tâm, thời điểm chụp, thời gian hoàn thành; hoàn thiện kế hoạch đề tài.
- Biên tập
bản thảo tác phẩm ảnh: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên
lề bản thảo tác phẩm ảnh hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác phẩm
ảnh; làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm ảnh; chỉnh sửa bản thảo tác phẩm ảnh;
hoàn thiện bản thảo tác phẩm ảnh.
b) Bảng
định mức.
- Bảng
định mức biên tập bản thảo tin ảnh của tác giả chụp gửi đăng.
Đơn vị
tính: 01 bức ảnh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.09.01
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,08
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,21
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,98
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
1,02
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
- Bảng
định mức biên tập bản thảo ảnh minh họa sưu tầm
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.09.02
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,18
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,6
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,63
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
- Bảng
định mức biên tập bản thảo ảnh minh họa của tác giả chụp gửi đăng
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.09.03
|
Nhân
công
|
|
|
Biên tập
viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,17
|
Biên tập
viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,58
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,6
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
10. Định
mức công tác biên tập bản thảo tranh báo chí được sưu tầm hoặc của tác giả vẽ
gửi đăng.
a) Thành
phần công việc.
- Xây dựng
kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác gồm: Đề
tài và chủ đề tranh, nơi xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể và những vấn đề
quan tâm, thời điểm vẽ tranh, thời gian hoàn thành; hoàn thiện kế hoạch đề tài.
- Biên tập
bản thảo tác phẩm tranh: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú
bên lề bản thảo tác phẩm tranh hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo
tác phẩm tranh; làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm tranh; chỉnh sửa bản thảo
tác phẩm tranh; hoàn thiện bản thảo tác phẩm tranh.
b) Bảng
định mức.
- Bảng định
mức công tác biên tập bản thảo tranh minh họa sưu tầm.
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.10.01
|
Nhân
công
|
|
|
Họa sĩ
bậc 5/9
|
Công
|
0,90
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,72
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
- Bảng định
mức công tác biên tập bản thảo tranh minh họa tác giả vẽ gửi đăng.
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.10.02
|
Nhân
công
|
|
|
Họa sĩ
bậc 5/9
|
Công
|
0,89
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,71
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
- Bảng định
mức công tác biên tập bản thảo tranh biếm họa sưu tầm.
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.10.03
|
Nhân
công
|
|
|
Họa sĩ
bậc 5/9
|
Công
|
1,19
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,95
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
- Bảng
định mức công tác biên tập bản thảo tranh biếm họa tác giả vẽ gửi đăng
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.10.04
|
Nhân
công
|
|
|
Họa sĩ
bậc 5/9
|
Công
|
1,04
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,83
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in
|
Hộp
|
0,0016
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
Chương
III
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN
BÁO IN
Điều
10. Thiết kế layout trang báo in
1. Tên
định mức
Định mức
công tác thiết kế layout trang báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in, bản tin,
bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).
2. Thành
phần công việc
- Xem xét
các yêu cầu về bố cục trang báo, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng
thiết kế với ban biên tập tòa soạn.
- Thiết kế
layout trang báo in theo phương án thiết kế được duyệt.
- Chỉnh
sửa và hoàn thiện layout trang báo in, in maket ra giấy.
3. Bảng
định mức
a) Bảng
định mức thiết kế layout trang báo in khổ A3.
Đơn vị tính: 01 trang A3
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.01.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
1,33
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,38
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
1,367
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
(quy đổi 1 tờ A3 bằng 2 tờ A4)
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
b) Bảng
định mức thiết kế layout trang báo in khổ A4
Đơn vị tính: 01 trang A4
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.01.01.02
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
0,71
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,19
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,717
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in
màu laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
4. Ghi chú
Định mức
này tính cho trường hợp thiết kế layout 01 trang báo in lần đầu. Trường hợp
chỉnh sửa lại layout đã thiết kế trước cho phù hợp với số báo mới thì định mức
hao phí nhân công và sử dụng máy tính được nhân với hệ số k = 0,1.
Điều
11. Thiết kế trình bày trang nhất tờ báo in
1. Tên
định mức
Định mức
công tác thiết kế trình bày trang nhất tờ báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo
in, bản tin, bản tin thông tấn).
2. Thành
phần công việc
a) Xem xét
các yêu cầu về trình bày trang nhất báo, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý
tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn.
b) Thiết
kế trình bày trang báo in theo phương án thiết kế được duyệt.
c) Chỉnh
sửa và hoàn thiện trang nhất báo in, in maket ra giấy.
3. Bảng
định mức
a) Bảng
định mức thiết kế trình bày trang nhất từ báo in khổ A3.
Đơn vị tính: 01 trang khổ A3
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.02.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
0,58
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,31
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,717
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
(quy đổi 1 tờ A3 bằng 2 tờ A4)
|
Tờ
|
6
|
Mực in
màu laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
b) Bảng
định mức thiết kế trình bày trang nhất tờ báo in khổ A4
Đơn vị tính: 01 trang khổ A4
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.02.01.02
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
0,44
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,25
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,55
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
c) Bảng
định mức thiết kế trình bày trang bìa ngoài báo in dạng sách (bao gồm tạp chí
in, đặc san), bìa cơ bản, đơn giản, hài hòa giữa chữ và hình ảnh minh họa
Đơn
vị tính: 01 bìa ngoài sách
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.02.01.03
|
Nhân
công
|
|
|
Họa sĩ
bậc 5/9
|
Công
|
1,26
|
Kỹ sư
bậc 5/9
|
Công
|
2,58
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
3,07
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy
|
Tờ
|
4
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
Vật liệu
phụ
|
%
|
10
|
4. Ghi chú
- Định mức
này tính cho trường hợp thiết kế trình bày trang nhất trên báo in khổ A3, A4,
có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật, chưa tính hao phí số hóa bảng,
hộp chữ, tranh, ảnh, chữ để đưa vào máy tính.
- Trường
hợp thiết kế trình bày trang nhất có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật thì
định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số
k = 1,2.
Điều
12. Thiết kế trình bày chữ trong báo in
1. Tên
định mức
Định mức
công tác thiết kế trình bày chữ trong báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in,
bản tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).
2. Thành
phần công việc
a) Xem xét
các yêu cầu về trình bày chữ của bài báo, vị trí đặt bài trên layout, đề xuất ý
tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn.
b) Thiết
kế trình bày chữ của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt.
c) Chỉnh
sửa và hoàn thiện thiết kế trình bày chữ trong bài báo.
d) In ra
giấy.
3. Bảng
định mức
Bảng định
mức thiết kế trình bày chữ trong báo in
Đơn
vị tính: 01 tin, bài
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.02.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
0,017
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,006
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,019
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
4. Ghi chú
- Định mức
này tính cho trường hợp thiết kế trình bày chữ của 01 tin, bài có yêu cầu thông
thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, chưa tính hao phí
nhập chữ vào máy tính.
- Trường
hợp thiết kế trình bày chữ của 01 tin, bài có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ
thuật thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân
với hệ số k = 1,2.
Điều
13. Thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo in
1. Tên
định mức
Định mức
công tác thiết kế trình bày tranh, ảnh trong trong báo in (bao gồm báo in, ấn
phẩm báo in, bản tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).
2. Thành
phần công việc
a) Xem xét
các yêu cầu về trình bày tranh, ảnh của bài báo, vị trí đặt tranh, ảnh trong
bài và trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với
ban biên tập tòa soạn.
b) Chỉnh
sửa nhỏ chất lượng ảnh, tranh.
c) Thiết
kế trình bày tranh, ảnh của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt.
d) Chỉnh
sửa và hoàn thiện thiết kế trình bày tranh, ảnh trong bài báo. đ) In ra giấy.
3. Bảng
định mức
Bảng định
mức thiết kế trình bày tranh, ảnh trong trong báo in
Đơn vị tính: 01 tranh (ảnh)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.04.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
0,095
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,020
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,099
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in
màu
|
Hộp
|
0,002
|
4. Ghi chú
a) Định
mức này tính cho trường hợp thiết kế trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu
thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, báo điện tử,
chưa tính hao phí số hóa tranh, ảnh để đưa vào máy tính.
b) Trường
hợp thiết kế trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ
thuật, của 01 tin, bài trên báo in thì định mức hao phí nhân công và hao phí
máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1.2.
Điều
14. Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo in
1. Tên
định mức
Định mức
công tác thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm
báo in, bản tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).
2. Thành
phần công việc
a) Xem xét
các yêu cầu về trình bày bảng, hộp chữ của bài báo, vị trí đặt bảng, hộp chữ
trong bài và trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế
với ban biên tập tòa soạn.
b) Chỉnh
sửa nhỏ chất lượng bảng, hộp chữ.
c) Thiết
kế trình bày bảng, hộp chữ của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt.
d) Chỉnh
sửa và hoàn thiện thiết kế trình bày tranh, ảnh trong bài báo. đ) In ra giấy.
3. Bảng
định mức
Bảng định
mức thiết kế trình bày bảng biểu, hộp chữ trong báo in
Đơn vị tính: 01 bảng biểu/hộp chữ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.05.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
0,077
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,017
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,086
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
4. Ghi chú
a) Định
mức này tính cho trường hợp thiết kế trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu
thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, chưa tính hao
phí số hóa bảng, hộp chữ để đưa vào máy tính.
b) Trường
hợp thiết kế trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật,
của 01 tin, bài trên báo in thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính
chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.
Chương
IV
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN,
ĐĂNG TẢI BÁO ĐIỆN TỬ
Điều
15. Thiết kế layout trang báo điện tử
1. Tên
định mức: Định mức công tác thiết kế layout trang báo điện tử.
a) Thành
phần công việc
- Xem xét
các yêu cầu về bố cục trang báo, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng
thiết kế với ban biên tập tòa soạn.
- Chỉnh
sửa lại layout đã thiết kế trước cho phù hợp với trang báo mới (thiết kế layout
01 trang báo điện tử lần đầu đã tính trong thiết kế website).
- Đưa lên
trang báo điện tử.
b) Bảng
định mức
Bảng định
mức thiết kế layout trang báo điện tử
Đơn vị tính: 01 trang
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.01.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Ca
|
0,071
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Ca
|
0,019
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,072
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,001
|
2. Thiết
kế trình bày trang trượt (slide) báo điện tử
a) Tên
định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày trang trượt (slide) báo điện tử
(bao gồm báo điện tử, chuyên trang báo điện tử, tạp chí điện tử).
b) Thành
phần công việc
- Xem xét
các yêu cầu về trình bày trang trượt (slide), đề xuất ý tưởng thiết kế, thống
nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn.
- Thiết kế
trình bày trang trượt (slide) theo phương án thiết kế được duyệt.
- Chỉnh
sửa và hoàn thiện trang trượt (slide), in maket ra giấy.
c) Bảng
định mức
- Bảng
định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) chỉ có chữ cho báo điện tử
Đơn vị tính: 01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
0,27
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,08
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,283
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
- Bảng
định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) chỉ có bảng biểu, hộp chữ cho
báo điện tử
Đơn vị tính: 01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.02
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
0,32
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,10
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,342
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
- Bảng
định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) chỉ có tranh, ảnh cho báo điện
tử
Đơn vị tính: 01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.03
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
0,27
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,10
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,300
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
- Bảng
định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) chỉ có video cho báo điện tử
Đơn vị tính: 01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.04
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
0,29
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,10
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,317
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
- Bảng
định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) hỗn hợp các dạng chữ, bảng
biểu, hộp chữ, tranh, ảnh, video cho báo điện tử
Đơn vị tính: 01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.05
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
0,35
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,13
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,383
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0002
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,001
|
d) Ghi chú
- Định mức
này tính cho trường hợp thiết kế trình bày trang trượt (slide), có yêu cầu
thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật, không có âm thanh, chưa bao gồm hao phí
làm nội dung.
- Trường
hợp thiết trình bày trang trượt (slide) có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật,
có âm thanh thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được
nhân với hệ số k = 1,2.
Điều
16. Thiết kế trình bày chữ trong báo điện tử
1. Tên
định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày chữ trong báo điện tử.
a) Thành
phần công việc
- Xem xét
các yêu cầu về trình bày chữ của bài báo, vị trí đặt bài trên layout, đề xuất ý
tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;
- Thiết kế
trình bày chữ của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;
- Chỉnh
sửa và hoàn thiện thiết kế trình bày chữ trong bài báo;
- Đưa chữ
của bài báo lên trang báo điện tử.
b) Bảng định
mức
Bảng định
mức thiết kế trình bày chữ trong báo điện tử
Đơn vị tính: 01 tin, bài
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.03.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
bậc 3/9
|
Công
|
0,077
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,018
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,092
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in
laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
c) Ghi chú
- Định mức
này tính cho trường hợp thiết kế trình bày chữ, có yêu cầu thông thường về mỹ
thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo báo điện tử, chưa bao gồm hao phí
nhập chữ vào máy tính.
- Trường
hợp thiết kế trình bày chữ của 01 tin, bài có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ
thuật thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân
với hệ số k = 1,2.
Điều
17. Thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo điện tử
1. Tên
định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo điện tử.
2. Thành
phần công việc
a) Xem xét
các yêu cầu về trình bày tranh, ảnh của bài báo, vị trí đặt tranh, ảnh trong
bài và trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với
ban biên tập tòa soạn.
b) Chỉnh sửa nhỏ chất
lượng ảnh, tranh.
c) Thiết
kế trình bày tranh, ảnh của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt.
d) Chỉnh
sửa và hoàn thiện thiết kế trình bày tranh, ảnh trong bài báo. đ) Đưa tranh,
ảnh của bài báo lên trang báo điện tử, in ra giấy.
3. Bảng
định mức
Bảng định
mức thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo điện tử
Đơn vị tính: 01 tranh (ảnh)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.04.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
thiết kế bậc 3/9
|
Công
|
0,010
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,024
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dung
|
Ca
|
0,119
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
4. Ghi chú
a) Định
mức này tính cho trường hợp thiết kế trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu
thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo điện tử, chưa bao
gồm hao phí số hóa tranh, ảnh để đưa vào máy tính.
b) Trường
hợp thiết kế trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ
thuật, của 01 tin, bài trên báo điện tử thì định mức hao phí nhân công và hao
phí máy Tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.
Điều
18. Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo điện tử
1. Tên
định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo in, báo
điện tử.
2. Thành
phần công việc
a) Xem xét
các yêu cầu về trình bày bảng, hộp chữ của bài báo, vị trí đặt bảng, hộp chữ
trong bài và trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế
với ban biên tập tòa soạn.
b) Chỉnh
sửa nhỏ chất lượng bảng, hộp chữ.
c) Thiết
kế trình bày bảng, hộp chữ của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt.
d) Chỉnh
sửa và hoàn thiện thiết kế trình bày tranh, ảnh trong bài báo. đ) Đưa bảng, hộp
chữ của bài báo lên trang báo điện tử, in ra giấy.
3. Bảng
định mức
Bảng định
mức thiết kế trình bày bảng biểu, hộp chữ trong báo điện tử
Đơn vị tính: 01 bảng biểu/ hộp chữ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.05.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Kỹ sư
thiết kế bậc 3/9
|
Công
|
0,084
|
Họa sĩ
bậc 3/9
|
Công
|
0,020
|
Máy sử
dụng
|
|
|
Máy tính
chuyên dụng
|
Ca
|
0,101
|
Máy in
laser A4 màu
|
Ca
|
0,0005
|
Vật liệu
sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
6
|
Mực in
laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
4. Ghi chú
a) Định
mức này tính cho trường hợp thiết kế trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu
thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo điện tử, chưa bao
gồm hao phí số hóa bảng, hộp chữ để đưa vào máy tính.
b) Trường
hợp thiết kế trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật,
của 01 tin, bài trên báo điện tử thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy
tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.
Phụ lục
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG
BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Định mức
kinh tế - kỹ thuật này được xây dựng theo quy trình hoạt động báo in, báo điện
tử, phổ biến gồm các công đoạn cơ bản sau: Lập kế hoạch xuất bản báo chí, sáng
tạo bản thảo tác phẩm báo chí, biên tập các bản thảo tác phẩm báo chí, sản xuất
các sản phẩm báo chí, phát hành các sản phẩm báo chí, phản hồi và xử lý thông
tin phản hồi.
Dưới đây
là quy trình tổng quát của hoạt động xuất bản báo in, báo điện tử:
1. Các
công đoạn trong hoạt động báo in, báo điện tử
a) Công
đoạn lập kế hoạch xuất bản báo chí: Là công việc dự thảo kế hoạch nội dung,
hình thức cho số báo sắp xuất bản hoặc đưa lên mạng Internet để ban biên tập và
các bộ phận chuyên môn trong tòa soạn cùng bàn bạc, thảo luận, tổ chức thực
hiện xuất bản báo đạt được mục đích, mục tiêu đề ra.
b) Công
đoạn sản xuất ra bản thảo tác phẩm báo chí: Trên cơ sở kế hoạch xuất bản được
giao, đội ngũ phóng viên, cộng tác viên (gọi chung là tác giả) thực hiện tạo ra
các bản thảo tác phẩm báo chí. Công đoạn này gồm 2 bước: Bước chuẩn bị chất
liệu cho tác phẩm báo chí và bước thể hiện tác phẩm báo chí ở mức độ bản thảo.
c) Công
đoạn biên tập bản thảo tác phẩm báo chí: Trên cơ sở kế hoạch xuất bản được
giao, đội ngũ biên tập viên thực hiện bản thảo tác phẩm báo chí thành tác phẩm
báo chí mang tính xã hội, giới thiệu đến đông đảo công chúng. Để chất lượng các
tác phẩm báo chí đạt mức tối đa khi đến tay bạn đọc thì biên tập viên phải đọc
và xử lý bản thảo các tác phẩm báo chí xuyên suốt quá trình từ sự kiện đến bạn
đọc báo.
d) Công
đoạn sản xuất sản phẩm báo chí: Khi các tác phẩm báo chí đã được hoàn thiện, bộ
phận kỹ thuật, họa sĩ, biên tập viên sẽ thực hiện các phần việc: Tổ chức nội
dung các trang báo, tạp chí hoặc trang web, thiết kế trình bày ấn phẩm hoặc
trang web để tạo thành sản phẩm báo chí in (maket) hoặc trang web được đưa lên
báo điện tử.
đ) Công
đoạn phát hành sản phẩm báo chí: Ở công đoạn này sản phẩm báo chí được chuyển
đến bạn đọc thông qua tổ chức phát hành (với báo chí in) hoặc các nhà cung cấp
dịch vụ Internet (với báo chí điện tử).
e) Công
đoạn phản hồi và xử lý thông tin phản hồi: Là công đoạn giúp các tòa soạn báo
nắm bắt và đánh giá được hiệu quả thông tin của các tác phẩm báo chí. Các ý
kiến phản hồi từ phía bạn đọc sẽ là kênh thông tin giúp các tòa soạn báo cải
thiện chất lượng nội dung, hình thức sản phẩm báo chí để đáp ứng các nhu cầu ngày
càng cao của công chúng.
2. Quy
trình thực hiện các công việc xây dựng bản thảo tác phẩm báo in, báo điện
tử
Các bước
thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị chất liệu cho tác phẩm báo chí:
Chất liệu
cho tác phẩm báo chí là “thông tin về các sự kiện, vấn đề trong đời sống xã
hội” diễn ra ở một nơi nào đó, vào một thời gian nào đó. Chuẩn bị chất liệu cho
tác phẩm báo chí bao gồm: Tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin (nguồn tin là nơi
có các thông tin đó là nơi các sự kiện, vấn đề trong đời sống xã hội diễn ra);
thu thập thông tin, khai thác, xử lý sơ bộ chất liệu thu được, xác định trọng
tâm của sự kiện và lựa chọn hình thức, thể loại, bố cục của tác phẩm báo chí sẽ
thể hiện.
- Bước 2:
Thể hiện tác phẩm báo chí:
Là việc
thể hiện “thông tin về các sự kiện, vấn đề trong đời sống xã hội” bằng “ngôn
ngữ báo chí” dưới dạng chữ viết, hình ảnh, âm thanh thành tin, bài.
Trong quá
trình sáng tạo tác phẩm báo chí, phóng viên cần có sự hỗ trợ của các công cụ
như: Máy tính nối mạng Internet, phần mềm chuyên dụng làm báo, máy ảnh, máy
quay video, máy ghi âm chuyên dùng.
3. Quy
trình biên tập bản thảo tác phẩm báo in, báo điện tử
Quy trình
làm việc của biên tập viên gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Bước
thống nhất định dạng tác phẩm: Bắt đầu từ trước khi tiếp nhận bản thảo, nhằm
giảm bớt rủi ro cho phóng viên khi viết bài không trúng, thống nhất định dạng
tác phẩm báo chí trước khi sáng tạo tác phẩm báo chí giữa phóng viên và biên
tập viên.
- Bước
tiếp nhận bản thảo: Biên tập viên xem xét sơ bộ những tiêu chí lớn mà tác phẩm
phải thể hiện (như: Bài viết có đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; hình thức, nội dung
thể hiện, quy mô, độ dài của tác phẩm) để đưa ra kết luận tác phẩm có sử dụng
được không.
- Biên tập
thô: Biên tập viên rà soát, phát hiện những sai sót về nội dung, bố cục, ngôn
ngữ, ngữ pháp cần sửa chữa, xác minh tính chính xác của thông tin, thông tin
mới và tác phẩm không vi phạm bản quyền; quan điểm của tác giả phù hợp với quan
điểm chính trị của cơ quan báo chí; đối tượng phục vụ; khả năng tác động đến dư
luận xã hội và định hướng dư luận xã hội.
Cũng trong
bước này, biên tập viên cần có các nhận xét về những điểm không phù hợp, không
xác đáng thể hiện trong bản thảo tác phẩm và đề nghị sửa bổ sung để tác phẩm
đảm bảo chất lượng tác phẩm để phối hợp với tác giả chỉnh sửa tác phẩm.
Đối với
bài viết cho báo điện tử thì biên tập viên còn biên tập nội dung chuẩn
“SEO” để nâng cao hiệu quả truyền thông. Công việc đọc, soát, xét ở bước này của biên
lập viên thường phải qua 3 vòng đọc: Đọc lần 1 để nhận xét và đề nghị với tác
giả về những lỗi và hướng sửa; đọc lần 2 (sau khi sửa lần 1); đọc lần 3 (nếu có
yêu cầu sửa ở lần đọc 2); cuối cùng biên tập viên cấp trên đọc để chuyển sang
bước tiếp theo.
d) Bước biên tập bản
thảo tinh: Là bước biên tập viên sửa lỗi chính tả (morat), đề xuất yêu cầu về
hình thức trình bày tác phẩm trên trang báo in hoặc báo điện tử để bộ phận
thiết kế mỹ thuật - kỹ thuật sáng tạo.
Trong quá trình biên
tập báo in, báo điện tử, biên tập viên cần hỗ trợ của các phương tiện làm việc
như máy tính nối mạng Internet, các phần mềm văn phòng, phần mềm chuyên dụng
làm báo.
4. Quy trình
thiết kế, chế bản báo in, báo điện tử
Thiết kế, chế bản các
bài báo và các trang báo
a) Đối với sản phẩm
báo in: Đầu vào của công đoạn này là “bản bông” đã được làm morat, các kỹ thuật
viên và họa sĩ dựa vào yêu cầu về mặt trình bày hình thức tác phẩm trên trang
báo in để sáng tạo, đề xuất ý tưởng, thực hiện ý tưởng trình bày (layout,
format, màu sắc) với từng bài báo, với từng trang báo và cả tờ báo đảm bảo tính
mỹ thuật, làm nổi bật trọng tâm, thu hút độc giả.
Kết quả của khâu này
là bàn “bản maket” tờ báo được duyệt. b) Với sản phẩm báo điện tử
Website,
trang web của tòa soạn báo điện tử thường đã được xây dựng; công việc bảo trì,
hosting, bảo mật, bảo vệ, lưu trữ, sao lưu dữ liệu, xử lý sự cố kỹ thuật...
thuộc dịch vụ ngoài sáng tạo nội dung tin, bài.
Công việc của tòa
soạn báo là đưa tin, bài báo “bản bông” đã làm morat được đưa đến kỹ thuật viên
quản trị mạng để trình bày hình thức (format chữ, ảnh, video, layout) đảm bảo
tính mỹ thuật, làm nổi bật trọng tâm, thu hút độc giả. Tin, bài báo trình
bày xong, sau khi được duyệt sẽ được đăng tải lên báo điện tử.
Trong công tác thiết
kế, chế bản, cán bộ kỹ thuật công nghệ thông tin cần được trang bị máy tính
chuyên dùng (có cấu hình cao) phù hợp với yêu cầu làm đồ họa, màn hình rộng, có
độ phân giải cao, với các phần mềm thiết kế chế bản chuyên dùng như: Photoshop,
Illustrator, Corel Draw, QuarkXPress.